Tuần 1, tiết 1+2
CHỦ ĐỀ 1
MỆNH ĐỀ -TẬP HỢP
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Củng cố lại cách chứng minh phản chứng, cách sử dụng điều kiện cần và đủ.
2) Kỹ năng:
- Rèn cách chứng minh bằng phản chứng,phát biểu định lý dùng điều kiện cần và đủ
3) Thái độ:
- Ham học hỏi, tìm tòi.
Ngày soạn : 14/08/2011 Tuần 1, tiết 1+2 CHỦ ĐỀ 1 MỆNH ĐỀ -TẬP HỢP I.MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố lại cách chứng minh phản chứng, cách sử dụng điều kiện cần và đủ. Kỹ năng: - Rèn cách chứng minh bằng phản chứng,phát biểu định lý dùng điều kiện cần và đủ Thái độ: Ham học hỏi, tìm tòi. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Học sinh: III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Rèn luyện cách chứng minh định lí bằng phản chứng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Gọi học sinh nhắc lại cách cm bằng phản chứng. Nếu mệnh đề có dạng AB? Ví dụ: 1) Cm: Nếu là số lẻ thì n là số lẻ. 2) Nếu tổng của hai số nguyên là một số chẳn thì trong hai số đó cùng chẳn hoặc cùng lẻ. :+ Giả sử A đúng, B sai. + Từ các giả thiết trên suy ra A sai.Ta được mâu thuẩn (A vừa đúng ,vừa sai). + Kết luận AB đúng. Giả sử là số lẻ và n là số chẳn. Vì n là số chẳn nên n = 2k.Suy ra =2 là số chẳn(Mâu thuẩn gt) Nên nếu là số lẻ thì n là số lẻ. Giả sử tổng hai số nguyên là số chẳn và trong hai số đó có một số chẳn ,một lẻ có dạng a =2k ,b=2l+1. a + b = 2k + 2l +1 =2(k+l) +1 là số lẻ (!) vậy tổng của hai số nguyên là một số chẳn thì trong hai số đó cùng chẳn hoặc cùng lẻ. Tiết 2 Hoạt động 2: Phát biểu định lý dùng điều kiện cần và đủ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Cho ví dụ và gọi học sinh phát biểu lại sử dụng điều kiện cần và đủ. + Như vậy muốn phát biểu sử dụng điều kiện cần và đủ ta làm ntn? + Muốn phát biểu sử dụng điều cần,đủ ta là như thế nào? Ví dụ:1)Phát biểu mệnh đề sau sử dụng điều kiện cần và đủ: Hình thoi là một hình bình hành có hai đường chéo vuông góc nhau và ngược lại. Phát biểu lại là: Để một tứ giác là hình thoi ,điều kiện cần và đủ là tứ giác ấy là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau . Hoặc Điều kiện cần và đủ để một tứ giác là hình thoi là tứ giác ấy phải là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau . 2)Phát biểu mệnh đề sau sử dụng” điều kiện cần”: Hai tam giác có diện tích bằng thì bằng nhau Phát biểu: Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để chúng có diện tích bằng nhau. Hoặc:Điều kiện cần để chúng có diện tích bằng nhau là hai tam giác ấy bằng nhau . 3)Phát biểu mệnh đề sau sử dụng điều kiện đủ:’’Một tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau” Phát biểu:Để một tam giác có hai trung tuyến bằng nhau,điều kiện đủ là tam giác ấy cân. Hoặc:Tam giác cân là điều kiện đủ để tam giác có hai trung tuyến bằng nhau. Hoặc: Điều kiện đủ để tam giác có hai trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân. IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Dặn HS làm bài tập ở nhà sau: Chứng minh bằng phản chứng các mệnh đề sau: 1)Không có số hữu tỉ nào bình phương lên bằng 2. 2)Nếu một tứ giác có tổng các góc đối diện bằng thì tứ giác đó nội tiếp một đường tròn. 3)Nếu tích của hai số nguyên là một số lẻ thì trong hai số đều là số lẻ V. Rót kinh nghiÖm: Ngày tháng năm 2011 Tổ Trưởng
Tài liệu đính kèm: