TIẾT 19:
LUYỆN TẬP HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
A. MỤC TIÊU:
- Biết giải các hệ phương trình bậc nhất một ẩn
- Biết tìm các giá trị của tham số để mỗi hệ bất phương trình đã cho có nghiệm, vô nghiệm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, tìm thêm bài tập ngoài Sgk
- Học sinh: Làm bài ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Tiết 19: Luyện tập Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn A. Mục tiêu: - Biết giải các hệ phương trình bậc nhất một ẩn - Biết tìm các giá trị của tham số để mỗi hệ bất phương trình đã cho có nghiệm, vô nghiệm. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, tìm thêm bài tập ngoài Sgk - Học sinh: Làm bài ở nhà C. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ (10’) Hãy nêu cách giải 1 hệ phương trình bậc nhất một ẩn áp dụng: Giải hệ bpt: 1) 2) x – 1 Ê 2x - 3 3x < x + 5 II. Bài giảng: Hoạt động 1 ( 10' ) Tìm nghiệm nguyên của hệ bpt. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Muốn tìm nghiệm nguyên của hệ bpt ta phải làm gì ? Hệ đã cho có tập nghiệm là S = (; 2) - Tìm tập nghiệm S của hệ bpt - Tìm các nghiệm nguyên Do đó nghiệm nguyên của hệ là x = 1 Hoạt động 2 ( 10 ' ) Tìm các giá trị của m để mỗi hệ bpt sau có nghiệm. II) (I) a) 3x – 2 > - 4x + 5 (1) b) x – 2 Ê 0 (3) 3x + m + 2 1 (4) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nêu cách giải Tìm tập nghiệm S1, S2 của mỗi bpt S1 = (1 ; + Ơ ) S2 = (-Ơ ; - ) Hệ có nghiệm khi nào ? S1 ầ S2 ạ 0 ú 1 < - ú m < -5 Hãy giải chi tiết b Xét hệ pt x – 2 Ê 0 (3) m + x > 1 (4) Giải (3) ú x Ê 2 => Tn của (3) là S3 = (-Ơ ; 2] Giải (4) ú x > 1 – m => Tn của (4) là S4 = (1 – m ; +Ơ ) Hệ (3) có nghiệm ú S3 ầ S4 ạ ặ ú 1 – m Ê 2 ú m > - 1 Vậy với m > -1 thì hbpt có nghiệm Hoạt động 3 ( 10' ) Xác định m để hệ bất phương trình: 2x – 1 > 3m (1) 5x – 7 < 13 (2) a) có nghiệm b) Vô nghiệm Yêu cầu học sinh tự làm tại lớp III. Củng cố (5’) - Hãy nêu cách giải một hệ bất phương trình - Tìm điều kiện của tham số để một hệ bất phương trình có nghiệm, vô nghiệm ? IV. Bài tập về nhà: Giải hệ bất phương trình: 1 Ê ẵ3x - 2ẵ Ê 2 (*) Hướng dẫn: (*) ú ẵ3x - 2ẵ³ 1 (1) ẵ3x - 2ẵ Ê 2 (2) S1 (-Ơ ; ] ẩ [1 ; +Ơ) ú ú 3x – 2 ³ 1 x ³ 1 3x – 2 Ê -1 x Ê Giải (1) ú Giải (2) ú S2 [0 ; ] ú ú 3x – 2 Ê 2 x Ê 3x – 2 ³ -2 x ³ 0 Tập hợp nghiệm của bpt (*) là S = S1 ầ S2 = [0 ; ] ẩ [ 1 ; ] Tiết 20: Luyện tập phương trình, tổng quát của đường thẳng A. Mục tiêu: - Viết được đúng phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua một điểm và có một VTPT. - Biết xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng và tìm toạ độ giao điểm. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, tìm thêm bài tập ngoài Sgk - Học sinh: Học và làm bài ở nhà. C. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ (10’) Nhắc lại kiến thức cơ bản: Phương trình tổng quát của D: ax + by + c = 0 (a2 + b2 ạ 0) ú (d) - D: qua M1 (x1; y1) qua M2 (x2; y2) ú D : y = k(x – x0) + y0 ú D : a(x – x0) + b( y – y0) = 0 - D: qua M (x0; y0) có VTPT (a; b) - D: qua M (x0; y0) có hsg k II. Bài giảng mới: Hoạt động 1 ( 10') Viết phương trình của đường thẳng D: a) đi qua A (3 ; 2) và B (- 1 ;- 5) b) đi qua A (- 1 ; 4) và có VTPT (4; 1) c) đi qua A (1 ; 1) và có hsg k = 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gọi 3 học sinh lên bảng làm Hướng dẫn và uốn nắn Trình bày lời giải mẫu Lên bảng làm Hoạt động 2 (10' ) Viết phương trình trung trực của D ABC biết trung điểm các cạnh là M (- 1; - 1) , N (1 ; 9)n P (9 ; 1). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ký hiệu B P M A N C Gọi các đường trung trực kẻ từ M, N, P theo thứ tự là dM, dN, dP dM qua M dM qua M (-1 ; -1) ^ có VTPT ẻ (8;8) ú dM: x – y = 0 Hãy làm tương tự dN: 5 x + y – 14 = 0 dP: x + 5y – 14 = 0 III. Luyện và củng cố (15’) Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau và tâm giao điểm (nếu có) của chúng. a) 2x – 5y + 3 = 0 và 5 x + 2y – 3 = 0 b) x – 3y + 4 = 0 và 0,5 x – 0,5y + 4 = 0 c) 10x + 2y – 3 = 0 và 5x + y – 1,5 = 0 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Có nên tính D, Dx, Dy không ? Vì sao Không, vì a2, b2, c2 ạ 0 Nên ta làm gì ? Xét các tỷ lệ thức Hãy thực hiện Học trò lên bảng làm Kết quả a) cắt nhau tại () b) // c) º IV. Bài về nhà: Làm bài 4 + 5 trang 80 Sgk Tiết 21: Luyện tập Dấu nhị thức bậc nhất A. Mục tiêu: - Nắm vững định lý về dấu của nhị thức bậc nhất để: + Giải bpt tích, bpt chứa ẩn ở mẫu thức. + Giải phương trình, bpt một ẩn chứa dấu giá trị tuyệt đối. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, tìm thêm bài tập ngoài Sgk - Học sinh: Học và làm bài ở nhà. C. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ (5’) áp dụng kết quả xét dấu nhị thức bậc nhất để giải các bpt sau: a) P(x) = (x – 3)(2x – 5)(2 – x) > 0 b) Q(x) = II. Bài giảng mới: Hoạt động 1 ( 10' ) Giải các bất phương trình sau: a) (1) b) (2) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sự khác nhau của 2bpt ở đây là có dấu bằng và không có dấu bằng Vậy tập nghiệm sẽ khác nhau a) Dùng phương pháp lập bảng xét dấu vế trái ta được S1 = (-Ơ ; 2) ẩ (; 3) b) S2 = (-Ơ ; 2) ẩ [;3] ẩ {4} Hoạt động 2( 10' ): Giải phương trình và bất phương trình: a) ẵx + 1ẵ+ ẵx - 1ẵ= 4 (1) b) (2) Hướng dẫn: a) Xét (1) trên 3 khoảng: x Ê 1 => (1) x = - 2(thoả) - 1 (1) 2 = 4 (vô lý) => vô nghiệm x> 1 (1) x = 2 (thoả) Vậy S = {- 2; 2} b) Với x Ê thì (2) ú ú Học sinh tự làm được S1 = (-4 ; -1) - Nếu x > thì: (2) ú ú .. ú Lập bảng xét dấu VT => Tập nghiệm S2 – (3 ; 5) Đáp số tập nghiệm của bpt (2) là S = S1 ẩ S2 = . Hoạt động 3 ( 10' ): Giải biện luận các hệ bpt: a) (x - ) ( - 2x) > 0 (1) b) (3) x – m Ê 0 (2) x – m ³ 0 (4) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nêu cách giải a) - Lập bảng xét dấu vế trái của (1) => S1 () (2) ú x Ê m => S2 = (-Ơ ; m] - Biện luận theo m với và Nêu cách giải: S1 = (; 1) ẩ (3 ; + Ơ) S2 = [m ; + Ơ) Biện luận: m Ê < m < 1 1 Ê m Ê 3 m > 3 III. Củng cố (10’)Giải các bpt: a) (1) b) 2(m – 1)x – 2 > 3x – n với tham số m và n (2) Hướng dẫn: b) ú (2m – 5)x > 2 – n (2’) Biện luận: Nếu m > thì S = (+Ơ ) Nếu m < thì S = (-Ơ ; ) Nếu m = thì (2’) ú 0.x = 2 – n - Nếu n > 2 thì S = R - Nếu n Ê 0 thì S = f IV. Bài về nhà: Làm bài 36 + 39 trang 127 (Sgk) Tiết 22: Luyện tập bất phương trình bậc hai A. Mục tiêu: - Giải thành thạo các bất phương trình bậc 2 - Giải một số bất phương trình có chứa tham số. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, tìm thêm bài tập ngoài Sgk - Học sinh: Học và làm bài ở nhà. C. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ (10’) Hãy nêu phương pháp giải một bất phương trình bậc hai. áp dụng: Giải các bpt: a) x(x – 3) – 9 < 5x d) x2 – x < - b) – (x + 2)2 – 8 ³ 3x e) x2 + < x c) 2x2 – x + 5 > x2 + 4 g) – x2 = 9 ³ - 6x Phương pháp giải: - Biến đổi bpt về dạng ax2 + bx + c > 0 hoặc x2 + bx + c < 0 - Xét dấu vế trái theo quy tắc xét dấu tam thức bậc hai. - Chọn những giá trị của x phù hợp. Gọi 4 học sinh lên làm a, b, c, d Dưới lớp làm e, g Kết quả: a) S = (- 1 ; 9) d) S = f b) S = [- 4 ; -3] e) S = f c) S = R g) S = {3} II. Bài giảng mới: Hoạt động 1 (10’), 1. Giải các bất phương trình sau: a) b) 2. Tìm TXĐ của mỗi hàm số sau: a) y = b) Hướng dẫn giải: a) 4x2 +x + 1 có D = - 5, a = 4 > 0 nên 4x2 +x + 1 > 0 " x => a) ú 11x2 – 9x – 2 S = (- ; 1) b) Với điều kiện x ạ - 1 x ạ - 3 Có b) ú => S = (- 3 ; -1) ẩ [1 ; 3] 2. a) Txđ D = (- Ơ ; 1) ẩ [4 ; + Ơ) b) Txđ D = ( - Ơ ; 0) ẩ [2 ; 3] Hoạt động 2 (10’) 1. Chứng minh rằng phương trình sau đây vô nghiệm với " m (m2 + 1)x2 + 2( m + 2)x + 6 = 0 (1) 2. Tìm m để bpt: (m – 1)x2 – 2(m + 1)x + 3(m – 2) > 0 (2) Nghiệm đúng với " x ẻ R Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn: 1. Khẳng định (1) là pt bậc 2 và có D < 0 " m Làm theo hướng dẫn => VT (1) luôn dương " m => (1) VN " m 2. Xét m = 1 => VT 2 là nhị thức bậc nhất => không thoả mãn. Xét m ạ 1 Học sinh làm theo hướng dẫn => đk a = m – 1 > 0 D’ < 0 Kết quả: m > 5 III. Củng cố (15’) 1. Giải hệ bpt 4x – 3 < 3x + 4 x2 – 7x + 10 Ê 0 2. Giải bpt (x2 – 3x + 2) (x2 + 5x + 4) > 0 3. Tìm m để hệ bpt x2 + 2x – 15 < 0 (m + 1 )x ³ 3 có nghiệm Hướng dẫn giải và đáp số: 1. S = [2 ; 5] 2. x2 – 3x + 2 có nghiệm là 1 và 2 Lập bảng xét dấu VT => S = (- Ơ ; -4) ẩ (-1 ; 1) ẩ (2 ; + Ơ) 3. Xem bài 64 trang 146 Sgk IV. Bài tập về nhà: Bài 60 + 63 trang 146 Sgk Tiết 23 + 24: Luyện tập phương trình tham số của đường thẳng A. Mục tiêu: - Thành thạo việc lập phương trình tham số khi biết một điểm và 1 VTCP - Từ phương trình tham số xác định VTCP và biết một điểm (x, y) có thuộc đường thẳng không. - Thành thạo việc chuyển từ phương trình tham số PTCT PTTQQ B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, tìm thêm bài tập ngoài Sgk - Học sinh: Học và làm bài ở nhà. Tiết 23 C. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ (10’) Nêu dạng PTTS, PTCT của đường thẳng D : qua M (x0 ; y0) Có VTCP (a, b) - áp dụng : Hãy viết PTTS, PTCT, PTTQ của đường thẳng AB trong mỗi trường hợp sau: a) A (- 3 ; 0) , B (0 ; 5) b) A (4 ; 1) , B ( 4 ; 2) c) A( - 4 ; 1) , B (1 ; 4) II. Bài giảng mới: Hoạt động 1 (15’): Cho A (-5 ; 2) và D : . Hãy viết PTDT a) Đi qua A và // D b) Đi qua A và ^ D Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Bài toán không đòi hỏi dạng của PTĐT tuỳ chọn dạng thích hợp viết ngay được phương trình D1 : qua A qua A (-5 ; 2) // D ú nhân (1 , 2) làm VT ú D 1 : b) D (1 ; -2) là gì của D1 / b) D (1 ; -2) = D1 D1 : qua A (-5 ; 2) có VTPT D1(1 ; -2) ú D1: 1(x + 5) – 2 (y – 2) = 0 ú D1: x – 2y + 9 = 0 Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi VTCP của đt này là VTPT của đt kia Hoạt động 2 (15’) Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau đây và tìm toạ độ giao điểm của chúng (nếu có) của chúng. D6 D2 D3 D1 D4 a) x = 4 – 2t và x = 8 + 6t’ y = 5 + t y = 4 – 3t’ b) x = 5 + t và y = - 3 + 2t D5 c) x = 5 + t và x + y – 4 = 0 y = - 1 - t Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Hai đt D1 và D2 có VTCP ? Làm thế nào để biết // hoặc không a) ( - 2; 1) cùng phương ( 6; - 3) => D1 // D2 hoặc D1 º D2 Cho t = 0 => M (4 , 5) ẻ D1 nhưng M (4 , 5) ẽ D2 => D1 // D2 b) Hai VTCP của D3 và D4 như thế nào b) (1 ; 2) và ( 2 ; 3) không cùng phương => D3 cắt D4 Tìm toạ độ giao điểm ntn Giải hệ: x = 5 + t t = -5 y = - 3 + 2t => x = 0 y = -13 => D3 ầ D4 = ( 0 ; - 13) c) Tự giải quyết c) D5 º D6 III. Củng cố ( 5' ): 1. Các dạng PTTQ, PTTS, PTCT, cách chuyển vị trí tương đối của hai đường thẳng. 2. Làm bài tập cho D : x = 2 + 2t y = 3 + t a) Tìm điểm M ẻ D và cách điểm A(0 , 1) một khoảng bằng 5 b) Tìm toạ độ giao điểm của D và (d): x + y + 1 = 0 IV. Bài tập về nhà: Làm bài 12 , 13 , 14 Sgk trang 84 + 85 Tiết 24: C. Tiến trình bài giảng: - Em hiểu h/c của một điểm trên một đường thẳng là gì và được xác định như thế nào ? - Tìm hình chiếu vùng góc của điểm P (3 ; -2) trên đt: D : II. Bài giảng mới: Hoạt động 1 (10’): Tìm hình chiếu vuông góc của điểm M (3 ; - 2) trên đt D D : 5x – 12 y + 10 = 0 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gọi M’ là hình chiếu của M trên D thì M’ được xác định ntn ? Lập phương trình đường thẳng (d) qua M và ^ D M’ ... quyết vấn đề qua 2 hoạt động sau: HĐ1: Nêu các khái niệm về (P) HĐ2: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: Xác định các yếu tố của (P) : y2=4x HĐ 1: Củng cố PT chính tắc của (P) HĐ 2: Cho học sinh tự biến đổi tìm các yếu tố của nó HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm b)Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Lập phương trình chính tắc của (P) biết a) F(1;0) là một tiêu điểm b) Tham số tiêu là 5 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết 1 . Cho biết dạng phương trình chính tắc của (P) 2 . Cho học sinh tìm tham số tiêu 3 . Các nhóm nhanh chóng cho kết quả Đáp số : a) y2 = 4x ; b) y2 =20x Hoạt động 2 : Cho (P) y 2 = 4x , lập phương trình tam giác nội tiếp (P) biết một đỉnh của tam giác trùng đỉnh (P), trực tâm trung tiêu điểm của (P) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự tìm ra hướng giải quyết 1. Cho học sinh vẽ hình tìm hướng giải quyết 2. Nhận xét tam giác đó cân Đáp số: Hoạt động 3: * Củng cố bài luyện : - Nhắc lại phương pháp giải hệ phương trình - Làm bài tập 85;86 SBT nâng cao trang 118 Tiết 33+34 các công thức lượng giác i. Mục tiêu: Giúp học sinh a.Về kiến thức: Học sinh nắm được các công thức lượng giác của một góc bất kỳ Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể , biết tính các đại lượng còn lại Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích để giải các bài tập thông dụng b.Về kỹ năng: Thành thạo công thức biến đổi lượng giác : nâng bậc, hạ bậc , tích thành tổng, tổng thành tích Vận dụng linh hoạt khi tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt Về thái độ-tư duy: Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác Biết quy lạ về quen. Chuẩn bị phương tiện dạy và học Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm Tiến trình bài học và các hoạt động Các tình huống học tập: Tiết 33 * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: CMR : cos750cos150 = 0,25 HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm cos750 =sin150 , rồi áp dụng công thức nhân đôi , cho kết quả HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : CMR : sin60sin420sin660sin780 = 1/16 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Nhân hai vế với cos60 rồi áp dụng công thức góc nhân đôi 3) Các nhóm nhanh chóng cho kết quả Hoạt động 2 : Đơn giản biểu thức sau: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức sin của tổng, hiệu hai góc 1- Cho học sinh nêu lại công thức sin của tổng hiệu hai góc 2- Biến đổi hai biểu thức trên 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả Bài TNKQ : Cho sina + cosa = 0,5 thì sin 2a bằng (A) 3/8 (B) -3/4 (C) 1/5 (D) 3/4 Đáp án đúng: (B) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác * Làm bài tập 6.28 ,6.33,6.35 SBT nâng cao trang 201 Tiết 34 * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức tính biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: CMR : sin100sin500sin700 = cos200cos400cos800 = 1/8 HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm các góc liên quan đến góc nhân đôi HĐ 2: Cho học sinh tự tìm thêm đại lượng phù hợp HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : CMR : cosasin(b-c)+cosbsin(c-a)+coscsin(a-b) = 0 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ công thức cộng góc 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Biến đổi theo từng đại lượng cho kết quả 3) Các nhóm nhanh chóng hoàn thành công việc Hoạt động 2 : CMR : Nếu tam giác ABC thoả mãn sin A=cosB+cosC thì tam giác đó vuông Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tổng thành tích cho vế phải 1- Cho học sinh nêu lại công thức góc nhân đôi cho VT 2- HD: sinA=2sin(A/2) cos(A/2) 3- Biến đổi VP để đi đến kêt quả A=B+C Bài TNKQ : Với mọi a , sin(2700 +a) bằng (A) sina (B) -sina (C) -cosa (D) cosa Đáp án đúng: (C) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác * Làm bài tập 6.48,6.49,6.50 SBT nâng cao trang 205 Tiết 35 Luyện tập chung về các công thức lượng giác Mục tiêu: Giúp học sinh a.Về kiến thức: Học sinh nắm được tất cảcác công thức lượng giác của một góc bất kỳ đã học trong cuối học kỳ 2 Học sinh cần nhớ và biết vận dụng linh hoạt khi sử dụng công thức vào các bài tập cụ thể . Vận dụng công thức biến đổi lượng giác như tích thành tổng, tổng thành tích các công thức góc nhân đôi nhân ba để giải các bài tập thông dụng b.Về kỹ năng: Thành thạo công thức biến đổi lượng giác : nâng bậc, hạ bậc , tích thành tổng, tổng thành tích Vận dụng linh hoạt khi tính một biểu thức có góc liên quan đặc biệt c.Về thái độ-tư duy: Hiểu được các công thức biến đổi lượng giác Biết quy lạ về quen. ii.Chuẩn bị phương tiện dạy và học a.Thực tiễn: Học sinh đã học xong lý thuyết về phép biến đổi lượng giác b.Phương tiện: Chuẩn bị các bảng kết quả hoạt động Chuẩn bị phiếu học tập. Chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập , sách nâng cao. iii.Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động của các nhóm iv.Tiến trình bài học và các hoạt động c.Các tình huống học tập: * Tình huống 1: Ôn tập kiến thức cũ: GV nêu vấn đề bằng bài tập, giải quyết vấn đề qua 3 hoạt động sau: HĐ1: Nêu công thức biến đổi lượng giác HĐ2: Biết áp dụng vào bài tập HĐ3: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp * Tình huống 2: Cho cosa+cosb=m , sina+sinb=n . Tính cos(a-b) HĐ 1: Củng cố kiến thức tìm m2+n2 , rồi áp dụng công thức cộng góc HĐ 2: Cho học sinh tự tìm tích trên. Chia làm 4 nhóm thực hiện HĐ 3: Cho kết quả của từng nhóm Tiến trình bài học: A/ Kiểm tra bài cũ : Với tình huống 2: Từ HĐ1 đến HĐ 2, GV có thể tổ chức cho lớp HĐ nhóm, với mỗi nội dung nên cho HS học theo kiểu trò chơi Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm giao nhiệm vụ cho cho mỗi nhóm, GV điều khiển trò chơi bằng cách đưa ra câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng. Kết thúc trò chơi, GV cho điểm vào sổ với nội dung đó cho học sinh. Chú ý: Các câu hỏi phải định hướng hành động sao cho sau khi hoàn thành các câu hỏi thì HS đã hoàn thành nội dung học tập. Nên cho mỗi nhóm nêu cách thắng của nhóm mình sau mỗi hoạt động. B/ Bài mới : luyện tâp Hoạt động 1 : Tìm GTNN của biểu thức A= sin4a + cos4a Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ 1) Cho biết từng phương án kết quả 2) HD: Biến đổi A= 1-(1/2)sin22a 3) Các nhóm nhanh chóng cho kết quả Đáp số : minA =1/2 khi sin2a=1 Hoạt động 2 : CMR tam giác ABC thoả mãn điều kiện thì tam giác đó vuông hoặc cân Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Tìm phương án thắng - Trình bày kết quả - Chỉnh sửa hoàn thiện - Ghi nhận kiến thức Tổ chức cho HS tự ôn tập kiến thức cũ – công thức biến đổi tông thành tích cho VP, công thức góc nhân đôi cho VT 1- Cho học sinh biến đổi biểu thức 2- Chuyển về tích cho hai đại lượng: 3- Các tổ nhóm tự cho kết quả Bài TNKQ : GTLN của biểu thức sin4a +cos7a bằng (A) 1 (B) 1/4 (C) 1/2 (D) Không phải 3 giá trị trên Đáp án đúng: (B) Hoạt động 4: * Củng cố bài luyện : Nhắc lại các công thức biến đổi lượng giác * Làm bài tập 6.53,6.58,6.59 SBT nâng cao trang 207
Tài liệu đính kèm: