Tiết:21-22
Chủ đề :PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
- Cũng cố lại kiến thức về phương trình và hệ phương trình.
- Bổ sung thêm kiến thức về phương trình và hệ phương trình chưa có trong chương trình chuẩn.
2. Về kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng giải toán :
* Giải và biện luận phương trình bậc nhất , bậc hai.
* Giải các bài toán liên quan đến định lý Vi-ét.
* Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp định thức.
* Giải hệ phương trình đối xứng và hệ phương trình bậc hai.
* Giải phương trình chứa căn và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Ngày soạn:9/11/2007 Tiết:21-22 Chủ đề :PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : - Cũng cố lại kiến thức về phương trình và hệ phương trình. - Bổ sung thêm kiến thức về phương trình và hệ phương trình chưa có trong chương trình chuẩn. 2. Về kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng giải toán : * Giải và biện luận phương trình bậc nhất , bậc hai. * Giải các bài toán liên quan đến định lý Vi-ét. * Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp định thức. * Giải hệ phương trình đối xứng và hệ phương trình bậc hai. * Giải phương trình chứa căn và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: * Chuẩn bị một số kiến thức ngoài chương trình chuẩn về phương trình và hệ phương trình như :xét dấu các nghiệm của phương trình bậc 2, giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp định thức, phương pháp giải hệ phương trình đối xứng và hệ phương trình bậc 2. * Chuẩn bị kỹ các ví dụ minh họa cho từng dạng toán. 2. Chuẩn bị của học sinh: * Ôn tập kỹ về phương trình và hệ phương trình. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: * Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xem hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Ổn định lớp:1’ Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ Hoạt động 1: I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT. H: Nêu cách giải và biện luận phương trình ax+b = 0 H: Phương trình đã có dạng cần thiết chưa? Có thể đưa về dạng được không? - Gọi HS lên bảng giải . - Gọi HS nhận xét,hoàn thiện bài toán. - Chia 2 trường hợp là a = 0 và a0.Cụ thể như sau: Th1: a0 : phương trình có nghiệm duy nhất x = -. Th2: a= 0: +) b 0 : phương trình vô nghiệm +) b = 0 : phương trình có nghiệm là x. - Đưa phương trình về dạng . - Giải và biện luận phương trình. - Nhận xét bài làm của bạn. - Giải và biện luận phương trình ax+b = 0 Th1: a0 : phương trình có nghiệm duy nhất x = -. Th2: a= 0: +) b 0 : phương trình vô nghiệm +) b = 0 : phương trình có nghiệm là x. Aùp dụng : Giải và biện luận phương trình : a) Giải - Nếu thì - Nếu +TH1: m=1 Nghiệm đúng với mọi + TH2: m= -1 (vô lý).Suy ra phương trình vô nghiệm 19’ Hoạt động 2: II. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI H: Nêu cách giải và biện luận phương trình : ax2 +bx +c =0 - Ghi đề bài tập lên bảng. a. - H: Khi nào phương trình có nghiệm kép. - Gọi HS xung phong lên bảng giải. -Nhận xét ,hoàn thiện bài toán. b. - H: Khi nào phương trình có hai nghiệm phân biệt ? - Gọi HS xung phong lên bảng giải. -Nhận xét ,hoàn thiện bài toán. c. - H:Nhận xét m=1 thì phương trình có nghiệm không? - H: Vậy để phương trình vô nghiệm thì cần có điều kiện gì. - Gọi HS xung phong lên bảng giải. -Nhận xét ,hoàn thiện bài toán. Th1: a = 0 : phương trình trở thành ax+b = 0. Th2: a 0 : xét dấu = b2 – 4ac +) < 0 : phương trình vô nghiệm +) = 0 : phương trình có nghiệm kép . +) > 0 : phương trình có hai nghiệm phân biệt . - Suy nghĩ lời giải. - - Lên bảng trình bày. - - Lên bảng trình bày. - Có nghiệm x= - - Lên bảng trình bày. - Giải và biện luận phương trình :ax2 +bx +c =0 Th1: a = 0 : phương trình trở thành ax+b = 0 được giải và biện luận như mục 1 Th2: a 0 : xét dấu = b2 – 4ac +) < 0 : phương trình vô nghiệm +) = 0 : phương trình có nghiệm kép x = - +) > 0 : phương trình có hai nghiệm phân biệt . Bài toán: Tìm tham số m để phương trình (m-1)x2-2(m+2)x+m=0 a.Có một nghiệm kép. b. Có hai nghiệm phân biệt. c. Vô nghiệm. Giải a. Phương trình có một nghiệm kép khi và chỉ khi: b. Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi : c.Nhận xét m=1 thì phương trình có một nghiệm x=.Do đó để phương trình vô nghiệm khi 10’ Hoạt động 3: III. PHÂN TÍCH TAM THỨC BẬC HAI: f(x) = ax2 +bx +c THÀNH NHÂN TỬ. H: Tam thức bậc hai f(x) = ax2 +bx +c được phận tích thành nhân tử khi nào? H: f(x) được phân tích như thế nào? - Ghi đề bài tập lên bảng. - Gọi HS xung phong lên bảng giải. -Nhận xét ,hoàn thiện bài toán. - Khi phương trình ax2 +bx +c =0 có 2 nghiệm x1 và x2 - f(x) = ax2 +bx +c = a(x-x1)(x –x2). - Suy nghĩ lời giải. - Lên bảng trình bày. - Khi phương trình ax2 +bx +c =0 có 2 nghiệm x1 và x2 thì f(x) được phân tích thành f(x) = ax2 +bx +c = a(x-x1)(x –x2). Ví dụ: Phân tích tam thức bậc hai f(x) = 3x2 +5x +2 thành nhân tử . Giải Phương trình bậc hai 3x2 +5x +2 =0 có hai nghiệm x1= -1,x2= -. Do đó ta có f(x) = Tiết 22 12’ Hoạt động 4: IV.ĐỊNH LÍ VIÉT VÀ ỨNG DỤNG - Phát biểu ø định lí Viét Đặt S = - ; P = . Khi đó : H: Phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu khi nào? H: Phương trình (1) có 2 nghiệm dương khi nào H: Phương trình (1) có 2 nghiệm âm khi nào -Phát biểu định lý theo yêu cầu GV. - Có hai nghiệm trái dấu P < 0. - Có hai nghiệm dương ,P > 0 và S > 0. - Có hai nghiệm âm ,P > 0 và S < 0. 4. Định lí Viét *) Nếu phương trình ax2 +bx +c =0 có hai nghiệm thì x1 + x2 = - và x1. x2 =.Ngược lại nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tích hai số u.v = P , thì u và v là các nghiệm của phương trình : x2 – Sx + P = 0 . 5.Xét dấu các nghiệm của phương trình ax2 +bx +c =0 (1) Đặt S = - ; P = . Khi đó : - Phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu P < 0. - Phương trình (1) có 2 nghiệm dương ,P > 0 và S > 0. - Phương trình (1) có 2 nghiệm âm ,P > 0 và S < 0. 30’ Hoạt động 5: V.VẬN DỤNG ĐỊNH LÝ VIÉT ĐỂ GIẢI TOÁN 8’ 10’ 12’ -Giải bài toán sau: Tìm 2 số u,v biết u + v = 3 và uv= -10 - Gợi ý HS trình bày lời giải dựa vào định lý Viét.Gọi HS lên bảng trình bày bài giải. -Cho lớp nhận xét hoàn thiện *Ghi đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. *Hướng dẫn học sinh giải: H: Phương trình có nghiệm khi nào H: Phân tích thành tổng và tích của - Gọi học sinh lên bảng -Cho lớp nhận xét hoàn thiện *Ghi đề bài toán 3 lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ tìm lời giải. H: Nhận dạng phương trình trên a. H: Phương trình có 2 nghiệm trái dấu khi nào b. H: Phương trình có 2 nghiệm âm khi nào? - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài giải. - Nhận xét từng bài giải và sửa bài - Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở -Suy nghĩ tìm lời giải. - Lên bảng trình bày bài giải. -Lớp nhận xét bài giải. . - Suy nghĩ tìm lời giải - Khi - = -HS lên bảng trình bày -Lớp nhận xét bài giải -Suy nghĩ tìm lời giải - Là phương trình bậc 2 - Khi P < 0 Khi -HS lên bảng trình bày -Lớp nhận xét bài giải - Học sinh sửa bài vào vở Bài 1 : Tìm 2 số u,v biết u + v = 3 và uv= -10 Giải Ta có u, v là các nghiệm của phương trình: Giải (*) ta được Vậy hoặc Bài 2 : Cho phương trình : x2 – 2(a+1)x + a2 – 3= 0 (1) Tìm giá trị của tham số a để phương trình có nghiệm x1 và x2 thoả mãn Giải: Phương trình có nghiệm Khi đó ta có : a = -1 hoặc a = -3 (loại) Kết luận a = -1. Bài 3 : Cho phương trình : –x2 +2(k - 1)x + 2k +3 = 0 Tìm tham số k để phương trình có Hai nghiệm trái dấu. Hai nghiệm âm . Giải: Phương trình có hai nghiệm trái dấu P - Phương trình có hai nghiệm âm 4. Củng cố và dặn dò :3’ - Xét dấu các nghiệm của phương trình ax2 +bx +c =0 - Phân tích tam thức bậc hai f(x) = ax2 +bx +c thành nhân tử. 5. Bài tập về nhà: Bài 1: Tìm tham số m để phương trình (m2-1)x2-(3-2m)x+1=0 a. Có một nghiệm kép. b. Có hai nghiệm phân biệt. c. Vô nghiệm. Bài 2: Tìm 2 số u,v biết u + v = -5 và uv= -7 Bài 3 : Cho phương trình : –kx2 +(k - 1)x -5 = 0 Tìm tham số k để phương trình có a. Hai nghiệm trái dấu. Hai nghiệm âm . Có hai nghiệm dương. V. RÚT KINH NGHIỆM ....
Tài liệu đính kèm: