Giáo án tự chọn Toán 10 tiết 35 Hình học: Ôn tập học kỳ I

Giáo án tự chọn Toán 10 tiết 35 Hình học: Ôn tập học kỳ I

Tiết số: 35

ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về:

 - Các phép toán véctơ .

 - Biểu thức toạ độ của các phép toán véctơ.

 - Tích vô hướng của hai véc tơ ,biểu thức toạ độ của tích vô hướng

 2. Về kỹ năng:

- Vận dụng được các quy tắc .

 - Xác định tích vô hướng ,vận dụng các tính chất của tích vô hướng

 3. Về tư duy và thái độ:

- Biết quy lạ về quen.

 - Cẩn thận chính xác trong tính toán và lập luận.

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1236Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Toán 10 tiết 35 Hình học: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/12/2007
Tiết số: 35
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU 
	1. Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về:
	- Các phép toán véctơ .
	- Biểu thức toạ độ của các phép toán véctơ.
	- Tích vô hướng của hai véc tơ ,biểu thức toạ độ của tích vô hướng
	2. Về kỹ năng:	
- Vận dụng được các quy tắc .
	- Xác định tích vô hướng ,vận dụng các tính chất của tích vô hướng 
	3. Về tư duy và thái độ:
- Biết quy lạ về quen.
	- Cẩn thận chính xác trong tính toán và lập luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của học sinh:
	- Đồ dụng học tập. Bài cũ.
	2. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Các bảng phụ và các phiếu học tập. Đồ dùng dạy học .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
	- Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
	1. Ổn định tổ chức:1’
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
Câu hỏi : Nêu biểu thức toạ độ của tích vô hướng.Các công thức tính độ dài,góc giữa hai véctơ.
	3. Bài mới:
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
20’
Hoạt động 1:
I. BÀI TẬP1
- Phát phiếu học tập chứa các bài tập cho các nhóm .
- Phân nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm1,2 bài 1a,
+ Nhóm 3,4 bài 1b.
+ Nhóm 5,6 bài 2.
- Nhận xét hoàn thiện bài toán.
- Các nhóm nhận phiếu học tập, nghiên cứu lời giải.
- Các nhóm hoạt động dưới sự hướng đẫn của GV và cử đại diện lên bảng trình bày.
- Ghi nhận bài toán.
Bài 1:Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm của đoạn AM. Chứng minh rằng
a) 
b) 
Bài 2:
Gọi M và N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và CD của tứ giác ABCD. Chứng minh rằng 
Giải
Bài 1:
a. Ta có 
b. Ta có 
Bài 2:
20’
Hoạt động 2:
II. BÀI TẬP2
-Nêu bài toán .
a.H: Để chứng minh 3 điểm A,B,C không thẳng hàng theo trên ta cần chứng minh gì?
- Hãy tính tọa độ vectơ 
- Từ đó ta có kết luận gì.	
b. Chu vi tam giác ABC bằng gì?
c.
H: Làm thế nào để chứng tỏ tam giác ABC là một tam giác vuông?
-Gọi HS lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét hoàn thiện bài toán.
- Ghi đề bài toán và suy nghĩ tìm lời giải. 
-Ta chứng minh hai vectơ này không cùng phương.
-Ta có =(-5;10) ; =(3;6)
- Chu vi tam giác ABC = AB+BC+CA
- Dựa vào định lí đảo định lí Pitago.
- HS xung phong lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài toán: Bài 4:Trong mặt phẳng tọa độ cho A(0;-4), B(-5;6) , C(3;2) 
 a) Chứng minh rằng ba điểm A,B,C không thẳng hàng 
 b) Tính chu vi tam giác ABC . 
 c) Chứng tỏ tam giác ABC là một tam giác vuông . Tính diện tích tam giác ABC .
Giải
a) : Ta có =(-5;10) ; =(3;6) . Hai vectơ này không cùng phương, nên ba điểm A,B,C không thẳng hàng 
 b) Ta có AB = 5; BC =4; BA = 3
 Chu vi tam giác ABC : CV = AB+BC+CA = 12
 c) Vì AB2 = BC2 + CA2 , nên theo định lí đảo định lí Pitago ta có tam giác ABC vuông tại C 
Diện tích : S = AC.BC = .4.3 = 30
	4. Củng cố và dặn dò :1’
	- Xem kỹ lại tất cả các kiến thức vừa ôn tập.
5. Bài tập về nhà : Làm bài tập trong đề ôn tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doctu chon 35 hh.doc