Tiết số:36
Chủ đề: GIẢI TAM GIÁC
Nội dung:XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu định lí côsin, định lí sin, công thức diện tích, công thức về độ dài đường trung tuyến trong một tam giác.
- Biết một số trường hợp giải tam giác.
2. Về kỹ năng:
- Ap dụng được định lí côsin, định lí sin, công thức độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan đến tam giác.
- Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản. Kết hợp với việc sử dụng máy tính bỏ túi khi giải toán.
3. Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
Ngày soạn:07/01/2008 Tiết số:36 Chủ đề: GIẢI TAM GIÁC Nội dung:XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu định lí côsin, định lí sin, công thức diện tích, công thức về độ dài đường trung tuyến trong một tam giác. - Biết một số trường hợp giải tam giác. 2. Về kỹ năng: - Aùp dụng được định lí côsin, định lí sin, công thức độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan đến tam giác. - Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản. Kết hợp với việc sử dụng máy tính bỏ túi khi giải toán. 3. Về tư duy và thái độ: - Rèn luyện tư duy logíc. Biết quy lạ về quen. - Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dụng học tập. Bài cũ. 2. Chuẩn bị của giáo viên: - Các bảng phụ và các phiếu học tập. Đồ dùng dạy học của giáo viên. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổn định tổ chức 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 3’ Câu hỏi: Phát biểu định lý côsin và định lý sin . 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ Hoạt động 1: Bài toán 1 : Cho tam giác ABC biết cạnh a = 7m, B = 450, và C = 300. Tính góc A và các cạnh b,c. H: Bài toán này cho những yếu tố nào? H: Góc A tính dựa vào đẳng thức nào? H: Ta tính tiếp yếu tố nào? H: Dựa vào đẳng thức nào để tính? Yêu cầu HS tính tiếp yếu tố còn lại. Biết cạnh a và góc B, C. Dựa vào đẳng thức tổng ba góc trong tam giác. Tính cạnh b hoặc c. Dựa vào định lý sin. Tính tiếp yếu tố còn lại. Giải Ta có:A = 1800-(450+ 300 ) = 1050. Theo định lí sin ta có: , do đó: b = (cm) c = (cm) 13’ Hoạt động 2: Bài toán 2:Cho tam giác ABC có , , . Tính A, B, c. Bài toán này cho những yếu tố nào? Ta nên tính yếu tố nào trước? Cạnh c tính dựa vào đẳng thức nào? Ta tính tiếp yếu tố nào? Dựa vào đẳng thức nào để tính? Tính tiếp yếu tố còn lại? Biết cạnh a, b và góc C. Ta tính cạnh c. Dựa vào định lý cosin trong tam giác. Tính góc A hoặc góc B. Dựa vào hệ quả định lý cosin. Tính tiếp tố còn lại . Giải Theo định lý Côsin ta có Theo hệ quả của định lý cosin: 104028’ Trong tam giác ABC ta có: 12’ Hoạt động 1: Bài toán 3: Cho tam giác ABC biết cạnh , , .Tính Bài toán này cho những yếu tố nào? Ta nên tính yếu tố nào trước? Góc A tính dựa vào đẳng thức nào? Ta tính tiếp yếu tố nào? Dựa vào đẳng thức nào để tính? Tính tiếp yếu tố còn lại? Biết cạnh a, b và c. Ta tính góc A, hoặc B, hoặc C. Dựa vào hệ quả định lý cosin trong tam giác. Tính góc B hoặc C. Dựa vào hệ quả định lý cosin. Tính tiếp theo nhóm và trình bày lên bảng. Giải: Theo định lí cosin ta có : cosA = = 300 45’ cosB= = 12505’ = 1800-(+ ) 24010’ 4. Củng cố và dặn dò 1’ - Nắm vững các dạng giải giải tam giác . 5. Bài tập về nhà - Xem lại các dạng toán vừa học. V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: