TUẦN 9
Tiết PPCT: 9
Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH (T1)
A- MỤC TIÊU:
1) kiến thức :
Ôn tập về phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn : giải và biện luận.
2) kỹ năng :
Giải và biện luận phương trình dạng : và
3) Về thái độ :
Cẩn thận , chính xác ; Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiển
B. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: Bài giảng, các bảng về kết quả của các hoạt động, thước thẳng, phấn màu .
2) Học sinh: Kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
TUẦN 9 Tiết PPCT: 9 Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH (T1) A- MỤC TIÊU: 1) kiến thức : Ôn tập về phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn : giải và biện luận. 2) kỹ năng : Giải và biện luận phương trình dạng : và 3) Về thái độ : Cẩn thận , chính xác ; Biết được Toán học có ứng dụng trong thực tiển B. CHUẨN BỊ 1) Giáo viên: Bài giảng, các bảng về kết quả của các hoạt động, thước thẳng, phấn màu . 2) Học sinh: Kiến thức cũ, dụng cụ học tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Các bước giải và biện luận phương trình dạng : Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên - Học sinh chuyển vế và đưa về dạng - Trước khi chia hai vế cho cần đặc điều kiện - Với : Tuỳ theo giá trị của mà kết luận nghiệm của phương trình . - Thông qua các câu hỏi gợi mở, GV cho học sinh tái hiện lại các bước giải và biện luận phương trình có dạng *Câu hỏi 1: Đưa phương trình về dạng *Câu hỏi 2: Đễ chia hai vế của phương trình cho ta cần phải có điều kiện gì ? *Câu hỏi 3:Với phương trình có nghiệm như thế nào ? Hoạt động 2: Các bước giải và biện luận phương trình dạng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Xây dựng lại các bước giải và biện luận phương trình bậc hai - Nhận ra sự khác biệt :phương trình chưa phải là phương trình bậc hai vì chưa xác định được điều kiện của - Cần phân chia trường hợp : TH1: TH2: - GV cho các nhóm thảo luận và xây dựng lại các bước giải và biện luận phương trình bậc hai - GV kiểm tra và điều chỉnh nếu cần - Đặc vấn đề : Giải và biện luận phương trình bậc hai có khác so với giải và biện luận phương trình ? - Từ nhận xét trên , cho các nhóm học sinh thảo luận phương pháp giải và biện luận phương trình Hoạt động 3:Luyện tập giải và biện luận phương trình dạng : Hoạt động3.1 : Giải và biện luận phương trình : Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên - Gợi ý trả lời câu hỏi 1 - Gợi ý trả lời câu hỏi 2: - Gợi ý trả lời câu hỏi 3: - Gợi ý trả lời câu hỏi 4: *Nếu :Phương trình có . Phương trình có nghiệm kép *Nếu :Phương trình có .Phương trình có hai nghiệm phân biệt và - Hướng dẫn học sinh thông qua các câu hỏi gợi ý: *Câu hỏi 1: Hãy biến đổi phương trình trên về dạng : *Câu hỏi 2: Hãy xác định *Câu hỏi 3: Có nhận xét gì về dấu của ? *Câu hỏi 4: Hãy xét từng trường hợp của *Câu hỏi 5: Hãy rút ra kết luận của bài toán GV:Gọi học sinh tự kết luận và cho một học sinh khác tự nhận xét . Hoạt động 4: Giải và biện luận pt sau theo tham số m Bài 2: Giải và biện luận pt: (1) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hướng dẫn học sinh giải - Xét hệ số a = 0. thế giá trị m vừa tìm được vào pt để tìm nghiệm. - Xét hệ số a¹0. Tính =? và biện luận theo Trả lời: * m = 0: * m¹0: (1) là pt bậc 2. + . pt(1) VN + pt (1) có 1 nghiệm kép x = 2 * pt có 2 nghiệm pbiệt , Hoạt động 5: Tìm tham số m để pt có 1 nghiệm kép Bài 3: Tìm tham số m để pt có nghiệm kép: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hướng dẫn học sinh giải Phương trình bậc 2 có nghiệm kép khi nào? - Xét hệ số a¹0? Tính - Để pt có nghiệm kép thì Trả lời: a = m – 1, để pt bậc 2 có 1 nghiệm kép khi và chỉ khi: Vậy khi thì pt có nghiệm kép Hoạt động4.2 : Củng cố kiến thức thông qua câu hỏi trắc nghiệm Phương trình có nghiệm kép khi: A. hoặc B. hoặc C. hoặc (Đáp án đúng ) D. hoặc 3) Củng cố * Các bước giải và biện luận phương trình dạng : * Các bước giải và biện luận phương trình dạng 4) Bài tập về nhà :Giải và biện luận các phương trình : TUẦN 10 Tiết PPCT : 10 Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH (T2) A- MỤC TIÊU: 1) kiến thức : Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa giá trị tuyệt đối. 2) kỹ năng : Nhận dạng bài toán tìm lời giải thích hợp, giải toán. 3) thái độ : Cẩn thận, chuyên cần, tích cực trong học tập. B- CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Bài giảng, một số dụng cụ dạy học. 2)Học sinh: Kiến thức cũ, dụng cụ học tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Biện luận phương trình bậc nhất Bài 1: Giải và biện luận pt sau theo tham số m: (1) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hướng dẫn học sinh giải - Điều kiện của pt (1) là gì? - Quy đồng mẫu và bỏ mẫu (1). - Xét hệ số m+1¹0Û? Lúc này nghiệm của (1) ntn? - Trường hợp nếu nghiệm trùng với điều kịên ta làm ntn? - Khi m+1=0 thì (1) ntn? Trả lời: - ĐK (1): x-1¹0Û x¹1 - (1) Û 2m+1= (m+1)(x-1) Û (m+1)x = 3m+2 (2) - m+1¹0Û m¹ -1 là nghiệm của (1) nếu thoả đk: x¹1 Khi và thì pt có nghiệm Khi thì pt vô nghiệm (VN) Vậy (1) vô nghiệm Khi m = -1 thì phương trình vô nghiệm. Hoạt động 2.2: Giải và biện luận phương trình: (1) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS üNhớ lại : hai biểu thức có giá trị tuyệt đối bằng nhau khi hai biểu thức đó đối nhau. üBiến đổi: ü Các nhóm giải và biện luận phương trình đã giao . üThảo luận và trình bày bài giải theo nhóm của mình lên bảng. - Vấn đáp để ôn tập lại tính chất của giá trị tuyệt đối: Khi nào hai biểu thức có giá trị tuyệt đối bằng nhau ? - Cho học sinh biến đổi tương đương phương trình thành hai phương trình bậc nhất một ẩn : PT1: (1a) PT1: (1b) - Cho nhóm 1 và 2 giải và biện luận phương trình (1a) , nhóm 3 và 4 giải và biện luận phương trình (1b) - Cho đại diện nhóm 1 lên trình bày, nhóm 2 nhận xét. Đại diện nhóm 3 trình bày , nhóm 4 nhận xét. - GV hướng dẫn cho học sinh cả 4 nhóm thảo luận và tổng kết bài toán . - Nhận xét kết quả của các nhóm đưa ra két quả cuối cùng. Hoạt động 2.3:Giải và biện luận phương trình : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cho học sinh nhận xét phương trình này với phương trình trên - GV quan sát học sinh làm trong vòng 5 phút . - Các bước giải phương trình trên? - GV nhấn mạnh sự khác biệt của phương trình và những khó khăn học sinh mắc phải Câu hỏi 1: Khi :phương trình có nghiệm như thế nào ? Câu hỏi 2: Khi nào thì là nghiệm của phương trình ? - Lưu ý học sinh khi kết luận bài toán üĐặt điều kiện của phương trình : üBiến đổi về dạng: üĐặt điều kiện để là nghiệm của phương trình : üKết luận bài toán trong các trường hợp : * và * * Hoạt động 4: Phương trình quy bậc I – bậc II Bài 4: Giải pt: (2) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hướng dẫn học sinh giải Cách 1: Đặt điều kiện cho biểu thức: 2x – 1 ³ 0 và 2x – 1 á 0. sau đó chia 2 trường hợp giải Cách 2: đặt . Giải pt theo t. có t rồi thế lại giải tìm x. Trả lời: Đặt * t = 3: D. Củng cố – Dặn dò: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa giá trị tuyệt đối. BTVN: 1. Phương trình cĩ bao nhiêu nghiệm ? a. 0 ; b. 1 ; c. 2 ; d. Vơ số 2. Phương trình cĩ bao nhiêu nghiệm ? a. 0 ; b. 1 ; c. 2 ; d. Vơ số 3. Tập hợp nghiệm của phương trình trong trường hợp m ≠ 0 là : a. T = {-2/m} ; b. T = f ; c. T = R ; d. T = R\{0}. 4. Phương trình cĩ nghiệm duy nhất khi : a. m ≠ 0 ; b. m ≠ -1 ; c. m ≠ 0 và m ≠ -1 ; d. Khơng tồn tại m 5. Phương trình = cĩ nghiệm khi : a.. m > 1 ; b. m ≥ 1 ; c. m < 1 ; d. m ≤ 1 Tiết PPCT : 8 TÍCH CỦA MỘT VÉCTƠ VỚI MỘT SỐ. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS ơn tập củng cố thêm các dạng bài tập về tích của một véctơ với một số. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng biến đổi phân tích các biểu thức véctơ. Thái độ: GD HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc đúng đắn chủ động tích cực trong việc tự học. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Các dạng bài tập về tích của vétơ với một số. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ học tập. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1 :Xây dựng các bước phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương thông qua các câu hỏi . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Câu hỏi 1: - Xây dưng lại các bước phân tích vectơ? - GV lưu ý học sinh có thể sử dụng linh hoạt các công thức, tính chất: - GV lưu ý học sinh về tính duy nhất trong sự phân tích thông qua câu hỏi 2: Câu hỏi 2: Cho hai vectơ không cùng phương , . Có hay không vectơ thoả mãn đồng thời và theo hai vectơ không cùng phương và . * với ba điểm bất kì * nếu tứ giác là hình hình hành . - Học sinh biết rằng không tồn tại vectơ vì vectơ chỉ phân tích một cách duy nhất theo hai vectơ không cùng phương và Hoạt động 2: Phân tích giải bài tập 1 Cho tam giác có trọng tâm . Cho các điểm lần lượt là trung điểm của các cạnh và là giao điểm của và .Đặt , . Hãy phân tích các vectơ , , theo hai vectơ và . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hướng dẫn học sinh vẽ hình và xác định tính chất của các điểm và . - Trên hình vẽ hãy thể hiện các vectơ và ? - Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán và tìm đáp án thông qua các câu hỏi : Câu hỏi 1: Phân tích các vectơ , theo vectơ ? Câu hỏi 2: Tìm mối liên hệ giữa các vectơ , và ? - Vẽ hình và tìm tính chất của các điểm và :là trung điểm của đoạn và là trọng tâm của tam giác . - Trả lời câu hỏi 1: - Trả lời câu hỏi 2: - Từ các phân tích trên tìm ra đáp án của bài toán . Hoạt động 3: Phân tích vectơ và chứng minh ba điểm thẳng hàng Bài toán : Cho tam giác có trung tuyến .Gọi là trung điểm của và là điểm trên cạnh sao cho . Chứng minh ba điểm thẳng hàng . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Hướng dẫn học sinh vẽ hình , xác định vị trí của các điểm và . - Câu hỏi 1: Tìm đẳng thức vectơ chứng tỏ ba điểm thẳng hàng ? - Hướng dẫn học sinh chia nhỏ bài toán thông qua các câu hỏi : Câu hỏi 1: Phân tích các vectơ và theo hai vectơ và ? Câu hỏi 2: Thiết lập đẳng thức giữa hai vectơ và ? - Vẽ hình và xác định vị trí của các điểm và . - Có thể lập đẳng thức vectơ với là số thực khác 0 . - Phân tích : - Thiết lập đẳng Hoạt động 4: Hướng dẫn HS giải các bài tập thêm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1: Cho tam giác ABC , trọng tâm G, trực tâm H và tâm đường trịn ngoại tiếp O a) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh b) Chứng minh: . c) Chứng minh ba điểm O, G, H thẳng hàng. Bài 1: Hướng dẫn Kẻ đường kính AD, Chứng minh tứ giác BDCH là hình bình hành. Suy ra hai đường chéo BC và HD cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường Suy ra OI là đường trung bình của tam giác AHD Suy ra: Suy ra: Vậy G, H, O thẳng hàng CỦNG CỐ, DẶN DỊ: Củng cố : * Cách thức phân tích một vectơ thành tổng, hiệu của hai vectơ ? * Các bước phân tích vectơ theo hai vectơ không cùng phương và Bài tập về nhà : Cho tam giác .Điểm nằm trên cạnh sao cho . Hãy phân tích vectơ theo hai vectơ và . Cho tam giác .Điểm trên cạnh sao cho ,là điểm mà . Chứng minh thẳng hàng .
Tài liệu đính kèm: