Giáo án tự chọn Toán 10 - Trường THPT Quỳnh Lưu 1

Giáo án tự chọn Toán 10 - Trường THPT Quỳnh Lưu 1

Chủ đề 1

HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (3 tiết)

I.MỤC TIÊU:

 Qua bài học HS cần:

1.Về kiến thức:

- Nắm được kiến thức về hàm số và đồ thị: Khái niệm, tập xác định, tính đơn điệu của hàm số, vẽ được đồ thị và dựa vào đồ thị lập bảng biến thiên của hàm số, xác định được tính chẵn (lẻ) của hàm số.

2.Về kỹ năng:

- Tìm được tập xác định, biết cách khảo sát sự biến thiên và vẽ được đồ thị của một hàm số

 y = ax + b, hàm số y = và đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c.

Biết xác định các hàm số y = ax + b và y = ax2 + bx + c.

3.Về tư duy: Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy lôgic, biết quy lạ về quen.

4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.

 

doc 25 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán 10 - Trường THPT Quỳnh Lưu 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (3 tiết)
I.MỤC TIÊU:
 Qua bài học HS cần:
1.Về kiến thức:
Nắm được kiến thức về hàm số và đồ thị: Khái niệm, tập xác định, tính đơn điệu của hàm số, vẽ được đồ thị và dựa vào đồ thị lập bảng biến thiên của hàm số, xác định được tính chẵn (lẻ) của hàm số.
2.Về kỹ năng:
- Tìm được tập xác định, biết cách khảo sát sự biến thiên và vẽ được đồ thị của một hàm số
 y = ax + b, hàm số y = và đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c. 
Biết xác định các hàm số y = ax + b và y = ax2 + bx + c.
3.Về tư duy: Rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy lôgic, biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
*Đối với HS: Nắm vững kiến thức về đồ thị và hàm số, soạn bài và làm bài tập trước khi đến lớp.
*Đối với GV: Giáo án, bài tập trắc nghiệm, phiếu học tập,
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG:
( Được chia thành 3 tiết)
Tiết 1: Ôn Tập kiến thức về hàm số và đồ thị và các phương pháp giải các dạng toán cơ bản.
Tiết 2: Rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tiết 3: Rèn luyện kỹ năng giải toán và luyện tập.
---------------˜o0o™-----------------
Tiết 1: ÔN TẬP KIẾM THỨC VỀ HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1)Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm (hoặc nhiều hơn tùy thuộc số lượng HS trong lớp)
2)Kiểm tra kiến thức cũ:
GV: Như ta đã biết, một hàm số f xác định trên tập Dlà một quy tắc đặt tương ứng mỗi số x thuộc D với một và chỉ một số f(x). Số y = f(x) gọi là giá trị của hàm số f tại x, x gọi là biến số của hàm số f. Tập D gọi là tập xác định (hay miền xác định) của hàm số f.
GV: Nêu các câu hỏi sau để ôn kiến thức cũ:
-Vậy tập xác định D của hàm số f là gì?
- Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên D là gì?
- Nếu ta cho một hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a ; b) thì:
+ Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến (hay tăng) trên D thì nó phải thỏa mãn điều kiện gì?
+ Tương tự đối với trường hợp hàm số nghịch biến (hay giảm).
-Nêu trường hợp chẵn (lẻ) của hàm số.
GV: Nêu phương pháp tìm tập xác định của hàm số và lấy các ví dụ minh họa
*Dạng đa thức: f(x) = axn + bxn-1+  + cx + d
Hàm số y = f(x) xác định với mọi x 
*Dạng phân thức: f(x) = 
Điều kiện để hàm số xác định: B ≠ 0
*Áp dụng:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV:Lấy ví dụ áp dụng
GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm và gọi 2 HS trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung và cho điểm.
HS: Suy nghĩ trình bày lời giải
KQ: a) Tập xác định D=
b) Tập xác định: 
D=
HS: Nhận xét và bổ sung sai sót(nếu có)
Ví dụ1: Tìm tập xác định của các hàm số:
a)y = 4x2- 3x +2
b)y =
*Khảo sát sự biến thiên của một hàm số.
GV: Để xét sự biến thiên của một hàm số ta phải làm thế nào?
HS; Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Nêu phương pháp xét sự biến thiên của hàm số y = f(x) trong khoảng (a; b) được tiến hành như sau:
Lấy x1, x2 tùy ý thuộc khoảng (a; b), với x1 ≠ x2. 
Lập tỉ số . Nếu tỉ số dương thì hàm số đồng biến, ngược lại nghịch biến.
*Áp dụng:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Xem phương pháp và suy nghĩ giải các bài tập sau:
GV: Yêu cầu HS nhóm lẻ suy nghĩ giải câu a), nhóm chẵn giải câu b)
GV: Gọi HS đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.
GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) và cho điểm.
*Hàm số chẵn, hàm số lẻ:
GV: Một hàm số y = f(x) xác định trên D gọi là hàm chẵn (lẻ) khi nó phải thỏa mãn điều kiện gì?
GV: Nêu bài tập áp dụng và hướng dẫn giải câu a), các câu b) c) d) e) yêu cầu học sinh suy nghĩ làm xem như bài tập
HS: Suy nghĩ và trình bày lời giải
HS: Đại diện nhóm trình bày lời giải:
a)Tập xác định: D = 
x1, x2 , x1≠x2, ta có:
=
=x12+x1x2+x22+3
=
Vậy >0 với mọi x1, x2 thuộc D, x1 ≠ x2. Do đó hàm số đồng biến trên toàn trục số.
b)KQ: Hàm số luôn nghịch biến trên (-∞;2) và (2;+∞).
Hàm số y = f(x) xác định trên D được gọi là hàm chẵn nếu: 
Ngược lại, gọi là hàm số lẻ nếu:
HS: chú ý theo dõi bài
Ví dụ 2: Khảo sát sự biến thiên của các hàm số sau trên tập xác định của chúng:
y = x3 + 3x +1;
y = 
Áp dụng: Xét tính chẵn - lẻ của các hàm số sau:
a) y = 3x4+3x2 – 2
b) y = 2x3 – 5x
c) y = x;
d) y = 
e) y = 
*Bảng biến thiên của đồ thị hàm số:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Cho hàm số y = ax+b (a ≠ 0). Hãy lập bảng biến thiên của hàm số trong 2 trường hợp a>0 và a<0?
GV: Gọi HS nhận xét lời giải của bạn
GV: Bổ sung và treo bảng phụ về bảng biến thiên của hàm số y = ax +b trong hai trường hợp.
GV: Hướng dẫn và phân tích tương tự đối với hàm số y = .
*Hàm số bậc hai GV hướng dẫn tương tự.
GV: Nêu lưu ý khi lập bảng biến thiên dựa vào đồ thị, ta chú ý rằng nếu trong khoảng(a; b) đồ thị đi lên thì hàm số đồng biến, đồ thị đi xuống thì hàm số nghịch biến.
HS: Cả lớp suy nghĩ lập bảng biến thiên
HS: Suy nghĩ và lập bảng biến thiên trong hai trường hợp.
1.Hàm số y = ax +b:
Bảng biến thiên của hàm số y = ax +b (a ≠ 0):
*TH a > 0:
x -∞ +∞
y +∞
 0
 -∞ 
*TH a <0:
x -∞ +∞
y +∞ 
 0
 -∞ 
 Bài tập: Hàm số y =x3-x+2 có đồ thị:
 y
 4
 2
 x
 -1 O 1
a)Dựa vào đồ thị, hãy lập bảng biến thiên của hàm số.
b)Tính tỉ số và xét sự biến thiên của hàm số trên các khoảng
 (-∞;-1), (-1;1) và (1;+∞). So sánh kết quả này với bảng biến thiên trong câu a). 
Củng cố: 
1.Bài tập:
Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau:
Điểm M0(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi và chỉ khi nào?
Một hàm số y = f(x) xác định trên D thì hàm số đó đồng biến, nghịch biến, chẵn ,lẻ khi nào?
Tính đối xứng của hàm số chẵn - lẻ như thế nào?
Tịnh tiến một đồ thị hàm số y = f(x) song song với các trục tọa độ trong mặt phẳng Oxy. Khi tịnh tiến lên trên, xuống dưới, qua phải, qua trái k đơn vị (k>0) thì ta có công thức của đồ thị hàm số thay đổi như thế nào?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Hãy chọn kết quả đúng trong các bài tập1 và 2 sau:
Cho hàm số f(x) = .Tập xác định của hàm số là:
	(a)	(b);
	(c);	(d).
2. Cho hàm số f(x) = . Tập xác định của hàm số là:
	(a)	(b)
	(c)	(d)
3. Cho hàm số f(x) = . Hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
	(a)Điểm (1; 2) thuộc đồ thị của hàm số;
	(b)Điểm (-1; 2) thuộc đồ thị của hàm số;
	(c)Điểm (0; 0) thuộc đồ thị của hàm số;
	(d)Điểm (4; 18) thuộc đồ thị của hàm số .
4. Hãy chỉ ra khẳng định sai trong các khẳng định:
	(a)Hàm số y = x2 là hàm số chẵn;
	(b)Hàm số y = là hàm số chẵn;
	(c)Hàm số y = x2+1 là hàm số chẵn;
	(d)Hàm số y =(x+1)2 là hàm số chẵn.
5. Cho hàm số f(x) = -2x2 + 1. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
	(a) Hàm số đồng biến trên ;
	(b)Hàm số nghịch biến trên ;
	(c)Hàm số đồng biến trên (0;+∞), nghịch biến trên (-∞;0);
	(d)Hàm số đồng biến trên (-∞;0), nghịch biến trên (0;+∞).
---------------˜o0o™-----------------
TIẾT 2: RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI TOÁN
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
a)Điểm M0(x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi và chỉ khi nào?
b)Một hàm số y = f(x) xác định trên D thì hàm số đó đồng biến, nghịch biến, chẵn,lẻ khi nào?
c)Tính đối xứng của hàm số chẵn - lẻ như thế nào?
d)Tịnh tiến một đồ thị hàm số y = f(x) song song với các trục tọa độ trong mặt phẳng Oxy. Khi tịnh tiến lên trên, xuống dưới, qua phải, qua trái k đơn vị (k>0) thì ta có công thức của đồ thị hàm số thay đổi như thế nào?
GV: Gọi học sinh nhận xét trả lời của bạn và bổ sung sai sót, rồi cho điểm.
Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh suy nghỉ trả lời :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đồ thị (G) của hàm số y = f(x); k và l là hai số dương tùy ý. Khi đó:
a)Nếu ta tịnh tiến đồ thị (G) lên trên (theo trục Oy) k đơn vị thì được đồ thị của hàm số nào?
b) Nếu ta tịnh tiến đồ thị (G) xuống dưới (theo trục Oy) k đơn vị thì được đồ thị của hàm số nào?
c)Nếu ta tịnh tiến đồ thị (G) sang phải (theo trục Ox) l đơn vị thì được đồ thị của hàm số nào?
d)Nếu ta tịnh tiến đồ thị (G) sang trái (theo trục Ox) l đơn vị thì được đồ thị của hàm số nào?
HS: Nếu ta tịnh tiến đồ thị (G) lên trên k đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y = f(x)+k, còn nêus tịnh tiến xuống dưới k đơn vị thì ta được đồ thị hàm số y =f(x) –k.
Nếu ta tịnh tiến đồ thị (G) sang phải, sang trái theo trục Ox l đơn vị thì ta được đồ thị của hàm theo thứ tự là: y = f(x-l) và y =f(x+l).
Bảng phụ:
Định lí: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đồ thị (G) của hàm số y = f(x); k và l là hai số dương tùy ý. Khi đó.Nếu ta tịnh tiến đồ thị (G):
a) Lên trên (theo trục Oy) k đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f(x) +k.
b) Xuống dưới (theo trục Oy) k đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f(x) – k
c)Sang phải (theo trục Ox) l đơn vị thì được đồ thị của hàm số y =f(x –l).
d) Sang trái (theo trục Ox) l đơn vị thì được đồ thị của hàm số y = f(x +l).
Bài tập áp dụng(treo bảng phụ):
Cho hàm số y = 4x2-16x +15có đồ thị (G) .Nếu tịnh tiến đồ thị (G) sang trái 2 đơn vị ta được đồ thị của hàm số nào?
Nếu tiếp tục tịnh tiến đồ thị (G) lên trên một đơn vị ta được đồ thị của hàm số nào?
GV: Gọi HS nhận xét lời giải của bạn và bổ sung thiếu sót (nếu có).
HS: Nếu tịnh tiến đồ thị (G) sang trái 2 đơn vị thì ta được đồ thị của hàm số y =4(x+2)2-16(x+2) +15 = 4x2 – 1.
Tiếp tục tịnh tiến đồ thị (G) lên trên một đơn vị ta đưịơc đồ thị hàm số y y =4x2 – 1+1=4x2.
*Xác định đường thẳng:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Cho 2 đường thẳng y=ax+b và y =a’x+b’ (a≠0,a’≠0). Với điều kiện nào thì hai đường thẳng đã cho song song với nhau?, vuông góc với nhau?
GV: Phát đề cho các nhóm (nhóm lẻ giải câu a và nhóm chẵn giải câu b)và yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ giải trong vòng 5 phút sau đó GV gọi HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV: Gọi HS các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung thiếu sót (nếu có).
HS: Để hai đường thẳng y=ax+b và y =a’x+b’ song song với nhau khi và chỉ khi a=a’ và b ≠b’ và vuông góc với nhau khi và chỉ khi a.a’ =-1
HS nhóm 1 trình bày lời giải câu a)
Đồ thị hàm số y = ax+b song song với đường thẳng y = -2x+1 nếu a = -2.
Do đồ thị đi qua điểm A(2; 2), nên ta có:
2 = -2.2 +bb = 6
Vậy hàm số cần tìm là 
Y = -2x + 6.
HS nhóm 2 thình bày lời giải câu b:
Đồ thị hàm số y = ax+b đi qua hai điểm B(1;1) và C(-1; -5) khi và chỉ khi:
Vậy hàm số cần tìm là 
y=3x-2
Ví dụ áp dụng:
Xác định đường thẳng y=ax+b, biết đồ thị của nó:
a)Song song với đồ thị hàm số y = -2x +1 và đi qua điểm A(2;2)
b)Đi qua hai điểm B(1;1) và C(-1;-5)
*Xác định hàm số bậc hai:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Cho hàm số bậc hai y=ax2 +bx+c (a≠0)
GV Cho HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau:
Đỉnh I có tọa độ như thế nào?
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng nào làm trục đối xứng?
Khi a >0 thì hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng nào?Tương tự khi a <0?
Bảng biến thiên?
Dạng của đồ thị?
GV: Phát phiếu học tập với nội dung là câu 1 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và suy nghĩ trình bày lời giải lên bảng phụ trong khoảng 7 phút.
GV: Gọi HS đại diện nhóm trình bày lời giải.
GV: Gọi HS các nhóm c ... n:
---------------˜o0o™-----------------
TIẾT 3. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI TOÁN VÀ LUYỆN TẬP
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2.Kiểm ta bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
Bài mới:
*Giải và biện luận hệ phương trình bbạc nhất hai ẩn:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Dạng của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
Nêu cách giải và biệ luận hệ phương trình bâch nhất hai ẩn?
GV: Lấy bài tập áp dụng
GV: Phân công nhiệm vụ cho các nhóm và cho các nhóm thảo luận tìm lời giải.
GV: Gọi một HS trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu có) và cho điểm HS theo nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm và tìm lời giải.
HS: Trình bày lời giải
Kết quả: Hệ phương trình có nghiệm là (2; -3).
Bài tập 1: Giải hệ phương trình: 
GV: Khi nào hệ phương trình bậc nhất có nghiệm, vô nghiệm và có vô số nghiệm?
GV: Nêu bài tập áp dụng và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm HS.
GV: Gọi HS đại diện của một nhóm trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét lời giải của bạn và bổ sung sai sót (nếu có)
GV:Bổ sung thiếu sót (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm.
GV: Nêu đề bài tập 3 và phân công nhiệm vụ cho HS.
*Hoạt động ôn tập kiến thức cũ (Quan sát và trả lời câu hỏi)
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Hệ phương trình có nghiệm khi định thức D ≠ 0.
Vô nghiệm khi: D= 0 và Dx ≠0 hoặc Dy ≠0.
Hệ phương trình có vô số nghiệm khi D =0 và Dx =Dy=0 và tập nghiệm của hệ trùng với tập nghiệm của phương trình ax+by =c hoặc a’x +b’y =c’.
HS: Thảo luận theo nhóm và hình thành lời giải
Lời giải:
D = m2- 4
Dx = -2m – 4
Dy = m2 + m – 2
D≠ 0 
Hệ có nghiệm duy nhất (x; y) với:
D=0
-Nếu m=2 thì D =0 nhưng Dx=-8 ≠ 0 nên hệ vô nghiệm.
-Nếu m =-2 thì D = Dx=Dy =0, nên hệ có vô số nghiệm.
Để xác định nghiệm, thay m = -2 vào hệ phương trình ban đầu ta được: x = 2y -1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là tất cả các cặp số dạng (2y-1; y) với y .
HS: Suy nghĩ nhận xét lời giải của bạn và bổ sung (nếu có)
HS: Thảo luận theo nhóm và hình thành lời giải 
Lời giải:
D= a2+6a+8
Dx=a2+5a+6; Dy=a+2
D =0
-Với a = -2, ta có D=Dx=Dy=0, nên hệ có vô số nghiệm.
-Với a =-4, ta có D=0 và Dy =-2≠ 0, nên hệ vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi a = -4.
Bài tập 2. Giải và biện luận hệ phương trình sau theo tham số m:
Bài tập 3. Với giá trị nào của tham số a thì hệ phương trình sau vô nghiệm:
*Hệ phương trình bậc hai hai ẩn:
GV: Có nhiều phương pháp khác nhau để giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn như: phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ.
a)Phương pháp thế:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Phương pháp thế thường được dùng khi một trong các phương trình của hệ là phương trình bậc nhất hai ẩn.
GV: Phát đề bài tập 4 cho HS và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải.
GV: Gợi ý và hướng dẫn giải
Rút x phụ thuộc y từ phương trình (2) và thay vào phương trình (1)
KQ: Hệ phương trình có hai nghiệm (2;1)và .
GV: Gọi HS nhận xét lời giải và bổ sung.
GV: Bổ sung (nếu cần) và cho điểm HS theo nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm để tìm lời giải
HS: Nhận xét lời giải của bạn và bổ sung thiếu sót (nếu có).
Bài tập 4. Gải hệ phương trình sau:
b)Phương pháp cộng đại số:
GV: Ta thường dùng phương pháp này khi nhận thấy rằng bằng phương pháp cộng đại số có thể thu được một phương trình chỉ chứa một ẩn.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Lấy bài tập minh họa (bài tập 5).
GV: Cho HS thảo luận để tìm lời giải.
GV: Gợi ý nhân phương trình thứ nhất với 2 rồi cộng vế theo vế với phương trình thứ hai.
GV: Gọi HS đại diện một nhóm trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét lời giải của bạn và bổ sung thiếu sót (nếu có).
GV: Bổ sung thiếu sót (nếu cần).
HS: Thảo luâậntheo nhóm để tìm lời giải
HS: Trình bày lời giải 
HS: Nhận xét lời giải của bạn và bổ sung (nếu có).
Bài tập 5. GIải hệ phương trình:
Kết quả:
Hệ phương trình có 4 nghiệm là: (-2; -1); (-2; 1); (3; -) và (3; ).
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và làm lại các bài tập đã giải.
-Làm thêm các bài tập sau:
Câu 1. Giải các hệ phương trình sau:
Câu 2. Giải và biện luận hệ phương trình sau:
---------------˜o0o™-----------------
TIẾT 4. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI TOÁN VÀ LUYỆN TẬP
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2.Kiểm ta bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
Bài mới:
*Giải và biện luận hệ phương trình bậc hai hai ẩn:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
(10’)
HĐ1: Rèn luyện kỹ năng giải toán:
HĐTP 1: (Rèn luyện kỹ năng giải toán về hệ phương trình bậc hai hai ẩn bằng phương pháp đặt ẩn phụ)
-Ta thường dùng phương pháp này đặt ẩn phụ để giả hệ phương trình có tính chất đối xứng(hệ khi thay x bởi y và y bởi x thì từng phương trình trong hệ không thay đổi), để giả hệ ta đặt S =x +y, P = xy rồi chuyển vế về hệ phương trình của ẩn phụ S và P.
Phát đề bài toán 1 và yêu cầu HS các nhóm thảo luận và báo cáo.
GV ghi lời giải, cho HS sửa và đưa ra lời giải chính xác.
-Như vậy để giải hệ phương trình bằng pp đặt ẩn phụ ta phải biến đổi hệ phương trình về dạng tổng và tích của x và y rồi đưa hệ phương trình về hệ phương trình của ẩn S và P.
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
HS theo dõi bảng và nhận xét ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi theo nhóm để cho kết quả:
Từ (I): 
Đặt S =x +y, P = xy
S=1, P =1 thì x và y là nghiệm phương trình:
X2-X+1=0: Vô nghiệm
S =-2, P=thì x, y là nghiệm phương trình:
X2+2X=0
Vậy
Bài toán 1:
Giải hệ phương trình:
(I)
(10’)
HĐTP2: (Bài tập áp dụng giải bằng pp đặt ẩn phụ)
Tương tự mời các em thảo luận và cho đáp số bài tập sau: (bài tập 2)
GV phát đề bài tập, các nhóm thảo luận báo cáo, GV ghi kết quả của từng nhóm trên bảng và cho nhận xétchính xác hóa bằng việc đưa hướng dẫn gợi ý, sau đó giao việc giải và trình bày cụ thể về nhà cho HS.
HS trao đổi và cử đại diện nhóm báo cáo kết quả.
HS trao đổi nhóm để cho kết quả:
Hệ phương trình (I) tương đương:
(1) hoặc
(2)
Giải hệ (1) được: 
Giải hê (2) được:
Vậy 
Bài tập 2: Giải hệ phương trình:
(I)
Kết quả: Hệ phương trình có 4 nghiệm:(0;0), (-5;-5),(1;-2) và (-2;1).
(10’)
HĐ2: Luyện tập
HĐTP1:(Bài tập về giải và biện luận phương trình)
GV ghi đề bài tập 3 lên bảng, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đã phân công và cử đại diện báo cáo.
Tương tự đối với bài toán 3b)
GV ghi lời giải và cho HS nhận xét sửa và nêu lời giải chính xác.
Vậy để giải và biện luận một phương trình bậc hai theo tham số m ta phải xét hai trường hợp hệ số a =0 và hệ số a ≠0 rồi lập biệt số , biện luận phương trình theo mà các em đã biết. 
-HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện nhóm báo cáo.
 -HS theo dõi bảng và nhận xét, ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi nhóm để cho kết quả:
=1-4m
1-4m<0 :phương trình vô nghiệm;
:phương trình có nghiệm kép.
:phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Vậy 
Bài toán 1b) HS thảo luận tương tự
Bài tập 3. Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
 a)x2-x+m=0;
b)(m-2)x2-2(m+1)x+m-5 =0.
(10’)
HĐTP2: (Bài tập về tìm tham số để phương trình vô nghiệm)
GV ghi đề lên bảng, cho HS thỏa luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
GV phương trình này ta chưa biết được là phương trình bậc nhất hay bậc 2 nên ta phải xét hai trường hợp.
GV ghi kết quả của từng nhóm, cho HS nhận xét bổ sung sửa chữa.
GV nêu lời giải chính xác.
-HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
-HS theo dõi bảng, nhận xét, ghi chép và bổ sung sử chữa.
-HS trao đổi và cho kết quả:
*a2 -1 =0 a=1 hoặc a =-1
a =1: phương trình vô nghiệm.
a=-1: phương trình có nghiệm 
*a2 - 1≠0a ≠1 và a ≠-1 phương trình đã cho là một phương trình bậc 2.
Để phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi:
’<0
Vậy 
Câu 2. Tìm giá trị của tham số a để phương trình sau vô nghiệm:
(a2-1)x2+2(a-1)x+1=0.
HĐ 3(5’):
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và làm lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập đã ra trong các tiết trước đã học.
---------------˜o0o™-----------------
TIẾT 5. LUYỆN TẬP
1.Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
2.Kiểm ta bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
(5’)
HĐ 1: Luyện tập (Bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử và tìm hai số biết tổng và tích)
HĐTP1: (Bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử)
-Nếu một tam thức f(x) =ax2+ bx +c có hai nghiệm x1, x2 thì tam thức này viết lại như thế nào?
GV ghi đề lên bảng (bài tập1) và cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải, cử đại diện nhóm báo cáo.
GV cho HS ghi chép, nhận xét và bổ sung sửa chữa.
GV nêu lời giải chúnh xác.
-Nếu tam thức f(x)=ax2+ bx +c có hai nghiệm x1, x2 thì tam thức này viết lại như sau:
f(x)= a(x-x1)(x-x2)
-HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
-HS theo dõi bảng, nhận xét, ghi chép và bổ sung sử chữa.
-HS trao đổi và cho kết quả:
-3x2 + 9x +30 = -3(x2-3x -10)
Tam thức x2 -3x -10 có hai nghiệm x1=5 và x2 = -2, nên biểu thức trên được viết lại như sau:-3x2 + 9x +30 = -3(x2-3x -10) = -3(x-5)(x+2)
Bài tập 1: Phân tích thành nhân tử biểu thức:
-3x2 + 9x +30
(10’)
HĐTP 2:(Bài tập về tìm hai số biết tổng và tích của chúng)
GV hỏi nhanh về cách tìm hai số khi biết tổng và tích của hai số đó.
GV ghi đề bài tập 2 lên bảng, cho HS thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, sửa chữa và ghi lời giải đúng.
-Vậy để tìm hai số u và v khi biết tổng S và tích P của chúng thì ta đi giải phương trình: X2-SX+P=0(1)
-Vậy khi tồn tại hai số có tổng S và tích P?
GV cho các nhóm áp dụng thảo luận để giải bài tập 3.
GV gọi một HS đứng tại chỗ trình bày lời giải, GV ghi lại lời giải của HS và cho HS nhận xét, bổ sung và ghi ghép.
GV nêu lời giải đúng.
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
-HS theo dõi bảng, nhận xét, ghi chép và bổ sung sử chữa.
-HS trao đổi và cho kết quả:
Giả sử u và v là hai số thỏa mãn yêu cầu bài toán khi đó u và v là nghiệm của phương trình: X2-2X-2=0
Vậy 
HS suy nghĩ và trả lời 
-Để tồn tại hai số khi có tổng S và tích P khi và chỉ khi phương trình (1) vô nghiệm hay:
 S24P.
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo...
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép.
Bài tập 2. Tìm hai số biết tổng của chúng là 2 và tích của chúng là -2.
Bài tập 3. Bạn Loan, một học sinh lớp 10 khẳng định rằng: Không thể có hai số x, y thỏa mãn: x + y = 3 và xy = 4? Phát biểu của bạn Loan đúng hay sai? Vì sao?
HĐTP3: (Bài tập về tìm tham số để nghiệm của phương trình thỏa mãn một đẳng thức đã cho)
GV nêu đề bài tập 4 và cho HS cảc lớp thảo luận tìm lời giải, cử đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa.
HS trao đổi và cho kết quả:
Phương trình có hai nghiệm x1, x2 khi: a2-4 ≥0
(1)
Vậy 
Bài tập 4: Cho phương trình:
x2 + ax + 1 = 0
Tìm giá trị của tham số a để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện:
 (1)

Tài liệu đính kèm:

  • docCHU DE TU CHON LOP 10Quyet.doc