Giáo án tự chọn Toán 11 - Trường THPT Vinh Lộc

Giáo án tự chọn Toán 11 - Trường THPT Vinh Lộc

Chủ đề 1

PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC ( 5tiết )

I.Mục tiêu:

Qua chủ đề này HS cần:

1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phương trình lượng giác trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.

2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.

3)Về tư duy và thái độ:

Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.

Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.

 

doc 62 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1356Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán 11 - Trường THPT Vinh Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1
PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC ( 5tiết )
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phương trình lượng giác trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Các tiết dạy:
Tiết 1: Ôn tập kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản và bài tập áp dụng.
Tiết 2: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và phương trình bậc nhất đối với môt số lượng giác.
Tiết 3: Bài tập về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx (chủ yếu là phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx)
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TCĐ1: Tiết 1
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức ( ):
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
-Nêu các phương trình lượng giác cơ bản sinx = a, cosx = a, tanx = a va cotx = a và công thức nghiệm tương ứng.
-Dạng phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác và cách giải.
-Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
-Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và cách giải (phương trình a.sinx + b.cosx = c)
+Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1( ): (Bài tập về phương trình lượng giác cơ bản)
GV nêu đề bài tập 14 trong SGK nâng cao. GV phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm và yêu cầu HS thảo luận tìm lời giải và báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng và cho điểm các nhóm.
HS thảo luận để tìm lời giải
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa
HS trao đổi và cho kết quả:
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
HĐ2( ): (Bài tập về tìm nghiệm của phương trình trên khoảng đã chỉ ra)
GV nêu đề bài tập 2 và viết lên bảng.
GV cho HS thảo luận và tìm lời giải sau đó gọi 2 HS đại diện hai nhóm còn lại lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng.
HS xem nội dung bài tập 2, thảo luận, suy nghĩ và tìm lời giải
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép sửa chữa
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)-1500, -600, 300;
b) 
Bài tập 2: tìm nghiệm của các phương trình sau trên khoảng đã cho:
a)tan(2x – 150) =1 với -1800<x<900;
*Củng cố ( )
*Hướng dẫn học ở nhà ( ):
-Xem lại nội dung đã học và lời giải các bài tập đã sửa.
-Làm them bài tập sau:
*Giải các phương trình:
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TCĐ2:Tiết 2
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1( ): (Bài tập về phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác)
GV để giải một phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác ta tiến hành như thế nào?
GV nhắc lại các bước giải.
GV nêu đề bài tập 1, phân công nhiệm vụ cho các nhóm, cho các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện các nhóm trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng
HS suy nghĩ và trả lời
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
a)x=k2 ;x=
b)x=
c)
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
a)2cos2x-3cosx+1=0;
b)sin2x + sinx +1=0;
HĐ2 ( ): (Bài tập về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx)
Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx có dạng như thế nào?
-Nêu cách giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx.
GV nêu đề bài tập 2 và yêu cầu HS thảo luận tìm lời giải.
 Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng
HS suy nghĩ và trả lời
HS nêu cách giải đối với phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Bài tập 2: Giải các phương trình sau:
a)3cosx + 4sinx= -5;
b)2sin2x – 2cos2x = ;
c)5sin2x – 6cos2x = 13.
*Củng cố ( ):
Củng cố lại các phương pháp giải các dạng toán.
*Hướng dẫn học ở nhà( ):
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm thêm các bài tập sau:
Bài tập 1:
a)tan(2x+1)tan(5x-1)=1;
b)cotx + cot(x +)=1.
Bài tập 2:
a)2cos2x + sin4x = 0;
b)2cot2x + 3cotx +1 =0.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TCĐ3:Tiết 3
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1(Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx; phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx)
HĐTP 1( ): (phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx)
GV nêu đề bài tập và ghi lên bảng.
GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải.
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV hướng dẫn và nêu lời giải đúng.
HĐTP 2( ): Phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx)
GV nêu đề bài tập 2 và cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải.
GV gọi HS trình bày lời giải và nhận xét (nếu cần)
GV phân tích hướng dẫn (nếu HS nêu lời giải không đúng) và nêu lời giải chính xác.
Các phương trình ở bài tập 2 còn được gọi là phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx.
GV: Ngoài cách giải bằng cách đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx ta còn có các cách giải khác.
GV nêu cách giải phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx:
a.sin2x+bsinx.cosx+c.cos2x=0
HS các nhóm thảo luận và tìm lời giải sau đó cử đại biện trình bày kết quả của nhóm.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS các nhóm xem nội dung các câu hỏi và giải bài tập theo phân công của các nhóm, các nhóm thảo luận, trao đổi để tìm lời giải.
Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS chú ý theo dõi trên bảng
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
a)3sinx + 4cosx = 5;
b)2sinx – 2cosx = ;
c)sin2x +sin2x =
d)5cos2x -12sin2x =13.
Bài tập 2: Giải các phương trình sau:
a)3sin2x +8sinx.cosx+cos2x = 0;
b)4sin2x + 3sin2x-2cos2x=4
c)sin2x+sin2x-2cos2x = ;
d)2sin2x+sinx.cssx +cos2x = -1.
*HĐ3( ):
Củng cố:
Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại và nắm chắc các dạng toán đã giải, các công thức nghiệm của các phương trình lượng giác cơ bản,
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TCĐ4:Tiết 4:
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1( ):(Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và phương trình đưa về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx)
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải sau đó cử đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng 
HS các nhóm thỏa luận để tìm lời giải các câu được phân công sau đó cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)
Vây
Vậy 
Bài tập1: Giải các phương trình:
HĐ2( ): (Các phương trình dạng khác)
GV nêu đề bài 2 và ghi lên bảng.
GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV phân tích và nêu lời giải đúng 
HS các nhóm thỏa luận để tìm lời giải các câu được phân công sau đó cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
Bài tập 2. Giải các phương trình sau:
a)cos2x – sinx-1 = 0;
b)cosxcos2x = 1+sinxsin2x;
c)sinx+2sin3x = -sin5x;
d)tanx= 3cotx
HĐ3( )
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập 3.2, 3.3 và 3.5 trong SBT trang 34,35
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TCĐ5:Tiết 5:
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:
GV nêu các bài tập và ghi lên bảng, hướng dẫn giải sau đó cho HS các nhóm thảo luận và gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu cần)
GV nêu lời giải đúng nếu HS không trình bày đúng lời giải.
HS các nhóm thảo luận đẻ tìm lời giải các bài tập như được phân công.
HS đại diện các nhóm trình bày lời giải (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
b)tanx = 3.cotx
ĐK: cosx và sinx
Ta có: )tanx = 3.cotx
Vậy
c) HS suy nghĩ và giải 
Bài tập:
1)Giải các phương trình sau:
a)cos2x – sinx – 1 = 0
b)tanx = 3.cotx
c)sinx.sin2x.sin3x = 
HĐ2: 
GV nêu đề một số bài tập và ghi đề lên bảng sau đó phân công nhiệm vụ cho các nhóm
GV cho các nhóma thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính xác (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và của đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)ĐK: sinx≠0 và cosx≠0
Ta thấy với cosx = 0 không thỏa mãn phương trình. với cosx≠0 chia hai vế của phương trình với cos2x ta được:
1=6tanx+3(1+tan2x)
3tan2x+6tanx+2 = 0
Bài tập:
Giải các phương trình sau:
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại công thức nghiệm các phương trình lượng giác cơ bản, các phương trình lượng giác thường gặp và cách giải các phương trình lượng giác thường gặp.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải và các cách giải các phương trình luợng giác cơ bản và thường gặp.
-Làm thêm các bài tập trong phần ôn tập chương trong sách bài tập.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Chủ đề 2
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT ( 5tiết )
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố mộ ...  dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
GV nêu câu hỏi để ôn tập kiến thức cũ
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:
Sửa bài tập 1
GV vẽ hình lên bảng.
GV gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải các bài tập 1 và 2 đã ra trong tiết 4.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.
Bài tập 2 ( tương tự).
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức...
Bài tập 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Mặt SAB là tam giác cân tại S và mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chứng minh rằng:
a)BC và AD cùng vuông góc với mặt phẳng (SAB).
b)SI vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
Bài tập 2:
Cho hình thoi ABCD tâm O; gọi S là một điểm trong không gian sao cho hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) vuông góc với nhau. Chứng minh SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
HĐ2:
Sửa bài tập đã ra trong tiếp 5:
GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. 
Gọi HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung .
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung ...
Chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức...
Bài tập:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng:
a) SB và AD;
b) BD và SC.
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố: 
- Phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc; Xác định và tính được góc giữa hai đường thẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng,...
- Cách xác định khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng; khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại các phương pháp chứng minh, cách xác định khoảng cách, góc trong quan hệ vuông góc, 
-----------------------------------˜&™------------------------------------
CHỦ ĐỀ 7. ĐẠO HÀM (4t)
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của đạo hàm và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về đạo hàm.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về đạo hàm. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
- Hiểu và áp dụng được cách tính đạo hàm bằng định nghĩa vào giải bài tập.
- Nắm được các công thức tính đạo hàm cơ bản.
- Tính được đạo hàm cấp hai, vi phân của một hàm số. 
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,
-HS: Ôn tập kiến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Các tiết dạy:
Tiết 1: Ôn tập kiến thức về giới hạn cơ bản và bài tập áp dụng.
Tiết 2: Ôn tập kiến thức về giới hạn cơ bản và bài tập áp dụng(tt)
Tiết 3: Bài tập áp dụng.
Tiết 4: Bài tập áp dụng (tt)
-----------------------------------˜&™------------------------------------
TCĐ18: Tiết 1
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
-Nêu các công thức tính đạo hàm tổng, hiệu, tích, thương, các công thức tính đạo hàm thường gặp, đạo hàm của các hàm số lượng giác,...
*Bài tập: Tính các đạo hàm bằng cách sử dụng định nghĩa:
-+Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:
GV nêu lại ba bước tính đạo hàm bằng định nghĩa...
Bài tập áp dụng:
GV cho HS thảo luận theo nhóm và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và chỉnh sửa.
GV nêu công thức đạo hàm của các hàm số đã ra trong bài tập 1.
HS thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung ...
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức...
Bài tập 1:
Tìm công thức tính đạo hàm của các hàm số sau bằng cách sử dụng định nghĩa:
Trong miền xác định của mỗi hàm số.
HĐ2:
GV gọi HS lên bảng ghi lại các công thức tính đạo hàm của các hàm số thường gặp.
Nêu bài tập áp dụng:
Cho HS thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) 
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung...
HS lên bảng ghi lại công thức.
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung .
Chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức.
Bài tập 2:
Dùng công thức tính đạo hàm của các hàm số sau:
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
- Nêu lại ba bước tính đạo hàm bằng định nghĩa, các công thức tính đạo hàm tổng, hiệu, tích, thương; Các công thức tính đạo hàm thường gặp.
*Áp dụng:
Dùng công thức, hãy tính đạo hàm của các hàm số sau:
 *Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Học thuộc các công thức tính đạo hàm thường gặp.
- Ôn tập lại phương trình tiếp tuyến của một đường cong khi biết tiếp điểm. hệ số góc, song song với một đường thẳng, vuông góc với một đường thẳng,...
-----------------------------------˜&™------------------------------------
 TCĐ19: Tiết 2
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
-Nêu các công thức phương trình tiếp tuyến tại một điểm, nêu phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc k; phương trình đường thẳng song song với một đường thẳng đã cho, vuông góc với một đường thẳng đã cho.
*Bài tập: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M0(x0; y0) Biết rằng đường thẳng:
 a) Có hệ số góc k;
b) Song song với đường thẳng (d): ax + b y + c = 0;
c) Vuông góc với đường thẳng (d’): y = k’x + b.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:
GV gọi HS lên bảng viết lại công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác.
GV nêu đề bài tập và cho HS thảo luận tìm lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV chỉnh sửa và bổ sung.
HS viết các công thức trên bảng...
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày...
HS nhận xét, bổ sung 
Chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức...
Bài tập 1:
Dùng công thức, tính đạo hàm của các hàm số sau:
HĐ2:
GV gọi HS lên bảng viết hương trình tiếp tuyến của một đường cong (C) có phương trình: y = f(x) tại điểm có hoành độ x0.
GV nêu bài tập áp dụng:
Cho HS thảo luận theo nhóm và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung .
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.
HS lên bảng ghi lại phương trình tiếp tuyến tại một điểm.
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép...
Bài tập 1:
Cho đường cong (C) có phương trình: y=x3 + 4x +1
a) Viết phương trình tiếp tuyến với đương cong (C) tai điểm có hoành độ x0 = 1;
b) Tiếp tuyến có hệ số góc k = 31;
c) Song song với đường thẳng: y = 7x + 3;
d) Vuông góc với đường thẳng:
 y = -.
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
- Nêu lại các công thức tính đạo hàm tổng, hiệu, tích, thương; Các công thức tính đạo hàm thường gặ, các công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác.
*Áp dụng:
Dùng công thức, hãy tính đạo hàm của các hàm số sau:
 *Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Học thuộc các công thức tính đạo hàm thường gặp.
- Ôn tập lại cách tính đạo hàm cấp hai của một hàm số.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
 TCĐ20: Tiết 3
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:
GV nhắc lại định nghĩa đạo hàm cấp hai của một hàm số.
GV nêu bài tập và cho HS thảo luận theo nhóm.
Gọi HS đại diện trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức.
Bài tập 1:
Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:
HĐ2: 
GV nêu đề bài tập và cho HS thảo luận theo nhóm.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.
HS thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức...
Bài tập 2:
a)Cho hàm số: 
Chứng minh rằng: 2y.y’’ – 1 =y’2
b)Cho hàm số y = x3 + 2x2 + x – 5. Giải bất phương trình y’ < 0.
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
*Áp dụng:
 Cho hàm số y = cos22x.
a) Tính y”, y”’.
b) Tính giá trị của biểu thức: A= y’’’ +16y’ + 16y – 8.
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Ôn tập lại cách tính vi phân của một hàm số.
* Làm bài tập sau:
Cho hàm số: .
a) Tìm hệ thức giữa y’ và y;
b) Tìm hệ thức giữa y’’, y’ và y.
HD:
a) Tính y’ 
b)Tính y”
-----------------------------------˜&™------------------------------------
 TCĐ21: Tiết 4
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ ...
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:
GV nhắc lại khái niệm vi phân của một hàm số
GV nêu bài tập áp dụng và cho HS thảo luận tìm lời giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung.
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức...
HS thảo luận thoe nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày.
HS nhận xét, bổ sung và sữa chữa ghi chép...
*Ta gọi vi phân của hàm số y = f(x), ký hiệu là: dy hoặc df(x), là tích của đạo hàm hàm số với vi phân dx của biến số
*Bài tập 1: 
Tính vi phân của các hàm số sau:
HĐ2: 
GV nêu các công thức tính vi phân của các hàm số tổng, hiệu, tích, thương:
Bài tập áp dụng:
Cho Hs thảo luận và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải. 
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, chỉnh sửa và bổ sung.
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức...
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày...
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép...
Bài tập 2: Tính vi phân của các hàm số sau:
HĐ3:
Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm chắc các công thức tính đạo hàm đã học,...
-----------------------------------˜&™------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docChu de tu chon Toan 11(day du).doc