Giáo án Vật lí 10 Tiết 41: Bài tập

Giáo án Vật lí 10 Tiết 41: Bài tập

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:

 1. Về kiến thức:

 - Ôn lại kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng; công và công suất.

 2. Về kĩ năng và kĩ năng:

 a) Kĩ năng:

 - Vận dụng kiến thức đã họcđể giải các bài toán có liên quan

 b) Năng lực:

 - Kiến thức : K3

 -Trao đổi thông tin:X5,X6

 - Cá thể: C1

 3. Thái độ:

-Có tác phong tỉ mỉ,cẩn thận ,chính xác,và có tinh thần hợp tác trong học tập

 4. Trọng tâm:

- Phương pháp giải các bài toán cơ bản

 

doc 4 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1516Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 10 Tiết 41: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 	Ngày soạn: 8/01/2016
Tiết 41 	Ngày dạy: 11/01/2016
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức:
 - Ôn lại kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng; công và công suất.
 2. Về kĩ năng và kĩ năng:
 a) Kĩ năng:
 - Vận dụng kiến thức đã họcđể giải các bài toán có liên quan
 b) Năng lực:
 - Kiến thức : K3
 	-Trao đổi thông tin:X5,X6
	- Cá thể: C1
 3. Thái độ:
-Có tác phong tỉ mỉ,cẩn thận ,chính xác,và có tinh thần hợp tác trong học tập 
 4. Trọng tâm: 
- Phương pháp giải các bài toán cơ bản
 5. Tích hợp :
II. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên :
 - Chuẩn bị bài giảng , Chuẩn bị một số bài tập ngoài SGK
 2. Học sinh : 
- Làm tất cả các bài tập của 2 bài học trên.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	-Tổng hợp, Vấn đáp
	- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động 1( 8 phút ) : Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
+ Hãy cho biết khái niệm động lượng, công thức tính động lượng?
+ Khi nào động lượng của một vật biến thiên?
+ Phát biểu ĐLBT động lượng?
+ Phát biểu định nghĩa công, công suất? Đơn vị? Nêu ý nghĩa của công suất?
Bài mới
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải bài tập trắc nghiệm 
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập à Làm bài tập vận dụng.
Yêu câu học sinh trả lời tại sao chọn 
Yêu câu học sinh trả lời tại sao chọn 
Yêu câu học sinh trả lời tại sao chọn 
Yêu câu học sinh trả lời tại sao chọn 
Giải thích tại sao lựa chọn B. Giải thích tại sao lựa chọn D. 
 Giải thích tại sao lựa chọn C
Giải thích tại sao lựa chọn A 
Giải thích tại sao lựa chọn C. 
 Giải thích tại sao lựa chọn B.
Câu 5 trang 126 : B
Câu 6 trang 126 : D
Câu 7 trang 127 : C
Câu 3 trang 132 : A
Câu 4 trang 132 : C
Câu 5 trang 132 : B
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải một số bài tập đặc trưng
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập à Làm bài tập vận dụng
X5- X6: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nlàm việc nhóm ).
Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp. à Để hoàn thành bài tập vận dụng
- Giải đáp thắc mắc của hs về các bài tập trong SGK, SBT.
- Các em giải BT sau:
1.Một hệ gồm 2 vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg và m2 = 2kg, chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là và. Tính động lượng của hệ khi:
a. Hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều.
b. Hai vật chuyển động cùng phương, ngược chiều.
c. Hai vật chuyển động theo phương vuông góc nhau.
- Đề bài yêu cầu chúng ta những gì?
- Vậy chúng ta cần phải tính động lượng của hệ khi các vật chuyển động trên cùng một đường thẳng. Và khi không chuyển động trên cùng 1 đường thẳng.
- Gọi 2 hS lên bảng giải, các em còn lại làm vào tập.
- Chú ý chúng ta phải chọn chiều chuyển động.
2.Một ô tô có khối lượng 1000kg chuyển động đều trên đường thẳng nằm ngang. Biết hệ số ma sát
k = 0,2 & gia tốc trọng trường. Tính công suất của động cơ khi:
a. Ô tô chuyển động đều với vận tốc.
b. Ô tô chuyển động nhanh dần với gia tốc và vận tốc tăng từ: 
- Các em hãy đọc kỷ đề bài, phân tích đề.
- Chúng ta sử dụng công thức nào để tính công suất?
- Gọi 2 hs lên bảng giải, các em còn lại làm vào tập.
- Nếu còn thời gian cho hs giải thêm dạng BT về ĐLBT động lượng.
- Hs nêu những khó khăn của mình khi giải các BT trong SGK, SBT
- Cá nhân làm bài tập
- HS đọc đề suy nghĩ tìm cách giải.
- Tính động lượng của hệ khi các vật chuyển động trên cùng một đường thẳng, và khi không chuyển động trên cùng 1 đường thẳng.
Tóm tắt
m1 = 1kg; m2 = 2kg; 
; p = ?
Giải
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật thức nhất.
Ta có: 
Vì các vật chuyển động trên cùng một đường thẳng nên:
b. Vì hai vật chuyển động ngược chiều nhau nên:
c. Các vec-tơ động lượng: (hình vẽ)
Vì vuông góc với nên:
- Hs đọc & phân tích đề bài.
- Công thức hộp số. Vì không thể tính A và t được.
a. Vì ô tô chuyển động trên đường thẳng nên lực kéo phải bằng lực ma sát.:
Công suất của ô tô:
b.Khi ô tô chuyển động có gia tốc thì:
Vì ô tô chuyển động nhanh dần đều nên: 
Bài 1: Tóm tắt
m1 = 1kg; m2 = 2kg; 
; p = ?
Giải
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật thức nhất.
Ta có: 
Vì các vật chuyển động trên cùng một đường thẳng nên:
b. Vì hai vật chuyển động ngược chiều nhau nên:
c. Các vec-tơ động lượng: (hình vẽ)
Vì vuông góc với nên:
Bài 2:
Tóm tắt
Giải
a. Vì ô tô chuyển động trên đường thẳng nên lực kéo phải bằng lực ma sát.:
Công suất của ô tô:
b. Khi ô tô chuyển động có gia tốc thì:
Vì ô tô chuyển động nhanh dần đều nên: 
Hoạt động 3( 5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Các năng lực cần đạt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí.
- Về nhà giải tiếp các BT trong SGK, SBT đã hướng dẫn trên lớp.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời:
1. Có mấy cách tính công?
2. Có mấy cách tính công suất
3. Người ta thường dùng đơn vị công, đơn vị công suất nào?
- HS : Trả lời lần lượt các câu hỏi của GV.
- GV :Xác nhận câu trả lời đúng của học sinh.
- Chỉ rõ: 
-Về nhà làm BT trong SGK, SBT, chuẩn bị tiết sau chúng ta sửa BT. Từ đầu chương đến hiện tại.
-Trình bày nội dung tích hợp của công suất.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi các bài tập về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 21-tiết 41.doc