Giáo án Vật lý Lớp 10 - Bài 17 đến 20 - Hồ Thị Thanh Xuân

Giáo án Vật lý Lớp 10 - Bài 17 đến 20 - Hồ Thị Thanh Xuân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Phát biểu được đk cân bằng của 1 vật rắn chịu tác dụng của 2 hoặc 3 lực không song song.

- Nêu được trọng tâm của một vật là gì.

2. Năng lực

a. Năng lực được hình thành chung:

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề

b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:

- Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm

- Năng lực trao đổi thông tin

- Năng lực cá nhân của HS

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

 

docx 27 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 10 - Bài 17 đến 20 - Hồ Thị Thanh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14,15,16. Tiết 28,28,30,31
CHƯƠNG III:CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
CHỦ ĐỀ 5. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN
TIẾT 17,18. BÀI 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phát biểu được đk cân bằng của 1 vật rắn chịu tác dụng của 2 hoặc 3 lực không song song.
- Nêu được trọng tâm của một vật là gì.
2. Năng lực 
a. Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý: 
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm 
- Năng lực trao đổi thông tin 
- Năng lực cá nhân của HS 
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên
- Các thí nghiệm 17.1; 17.3; 17.4 SGK; các tấm mỏng, phẳng theo hình 17.5
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức đã học về điều kiện cân bằng của một chất điểm. Chuẩn bị tấm bìa mỏng hình bất kì, 1 tấm bìa dày hình bất kì và 1 tấm bìa dày hình tam giác. Tất cả hình đều có gắn dây ở 3 góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV đặt câu hỏi tình huống: vật rắn khác chất điểm ở điểm nào?...
- GV yêu cầu hs đọc phần mở bài trong sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI	
Hoạt động 1: Cân bằng lực của một vật chịu tác dụng của 2 lực. ( 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Tìm hiểu định nghĩa cân bằng lực
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Việc xét sự cân bằng của vật rắn mang lại những kết quả có ý nghĩa thực tiễn to lớn.
- Chúng ta nghiên cứu TN hình 17.1
- Mục đích TN là xét sự cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của 2 lực.
- Vật rắn là một miếng bìa cứng, nhẹ để bỏ qua trọng lực tác dụng lên vật.
- GV biểu diễn TN thông qua hình ảnh
+ Có những lực nào tác dụng lên vật? Độ lớn của lực đó?
+ Dây có vai trò truyền lực và cụ thể hóa đường thẳng chứa vectơ lực hay giá của lực.
+ Có nhận xét gì về phương của 2 dây khi vật đứng yên?
+ Nhận xét gì về các đặc trưng của các lực F1 và F2 tác dụng lên vật, khi vật đứng yên?
- Từ đó phát biểu điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Quan sát thí nghiệm rồi trả lời các câu hỏi. 
- Thảo luận theo từng bàn để đưa ra phương án.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Hs trình bày câu trả lời
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá
I. Cân bằng lực của một vật chịu tác dụng của 2 lực.
1. Thí nghiệm.
Nhận xét: Hai lực F1 và F2 có cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều
2. Điều kiện cân bằng
Muốn cho một vật chịu tác dụng của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì 2 lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Hoạt động 2: Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm ( 15 phút)
a) Mục tiêu: Biết cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Phát cho mỗi nhóm 1 vật mỏng, phẳng có trọng lượng, có lỗ sẵn, dây và giá để treo.
- Trọng tâm của vật là gì?
- Làm thế nào để xác định được trọng tâm của vật?
+ Gợi ý: Khi treo vật trên giá bởi dây treo, vật cân bằng do tác dụng của những lực nào?
+ 2 lực đó có liên hệ như thế nào?
+ Trọng tâm phải nằm trên đường kéo dài của dây treo.
- Yêu cầu một vài nhóm nêu phương án, và các nhóm khác kiểm tra tính đúng đắn của phương án.
- GV đưa ra phương án chung, tiến hành với vật có hình dạng hình học không đối xứng.
- Các nhóm xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng có dạng hình học đối xứng nhận xét vị trí của trọng tâm.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Các nhóm làm thí nghiệm
- Các nhóm thảo luận đưa ra phương án xác định trọng tâm của vật rắn.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm nêu phương án.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc.
- GV thể chế hóa kiến thức.
3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm
 A
 D
 C B
- Trọng tâm G của các vật phẳng, mỏng có dạng hình học đối xứng nằm ở tâm đối xứng của vật.
Hoạt động 3: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ( 35 phút)
a) Mục tiêu: Biết quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Các em hãy xác định trọng lượng P của vật và trọng tâm của vật.
- Bố trí TN như hình 17.5 SGK
- Có những lực nào tác dụng lên vật? 
- Có nhận xét gì về giá của 3 lực?
- Treo hình (vẽ 3 đường thẳng biểu diễn giá của 3 lực). Ta nhận thấy kết quả gì?
- Đánh dấu điểm đặt của các lực, rồi biểu diễn các lực theo đúng tỉ lệ xích.
- Ta được hệ 3 lực không song song tác dụng lên vật rắn mà vật vẫn đứng yên, đó là hệ 3 lực cân bằng.
- Các em có nhận xét gì về đặc điểm của hệ 3 lực này?
- Vì vật rắn có kích thước, các lực tác dụng lên vật có thể đặt tại các điểm khác nhau, với 2 lực có giá đồng quy ta là cách nào để tìm hợp lực. Xét 2 lực F1 và F2; tìm hợp lực 
- Trượt các vectơ trên giá của chúng đến điểm đồng quy O. Tìm hợp lực theo quy tắc hình bình hành.
- Chúng ta tiến hành tổng hợp 2 lực đồng quy, hãy nêu các bước thực hiện?
- Gọi HS đọc quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Quan sát TN rồi trả lời các câu hỏi của gv.
- Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời. (3 lực không song song tác dụng lên vật rắn cân bằng có giá đồng phẳng và đồng quy)
- Quan sát các bước tiến hành tìm hợp lực mà GV tiến hành.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS: Lắng nghe, ghi chú, đọc sgk và trả lời
- Các Hs nhận xét, bổ sung hoàn thiện. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song
1. Thí nghiệm
G
2. Quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy.
 Muốn tổng hợp 2 lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt 2 vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực
Hoạt động 4: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song. ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Biết điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Nhắc lại đặc điểm của hệ 3 lực cân bằng ở chất điểm?
- Trượt trên giá của nó đến điểm đồng qui O. Hệ lực ta xét trở thành hệ lực cân bằng giống như ở chất điểm.
- Nhận xét về hệ 3 lực tác dụng lên vật ta xét trong TN.
- Gọi 1 HS lên bảng đô độ dài của và 
- Nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tìm hiểu câu trả lời
- GV quan sát và trợ giúp. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS xung phong trình bày kết quả 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.
Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
Hợp lực của 2 lực đó phải cân bằng với lực thứ 3.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 10 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Ba lực đồng phẳng, đồng quy tác dụng lên một vật rắn nằm cân bằng có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu lực 16 N không tác dụng vào vật nữa, thì hợp lực tác dụng lên nó là
    A. 16 N.
    B. 20 N.
 C. 15 N.
    D. 12 N.
Câu 2: Một chất điểm ở trạng thái cân bằng khi gia tốc của nó
    A. không đổi.
    B. giảm dần.
    C. tăng dần.
    D. bằng 0.
Câu 3: Để xác định điều kiện cân bằng của chất điểm, người ta dựa vào định luật nào sau đây?
    A. Định luật I Niu-tơn.
    B. Định luật II Niu-tơn.
    C. Định luật III Niu-tơn.
    D. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Chọn phương án đúng
Muốn cho một vật đứng yên thì
    A. hợp lực của các lực đặ vào vật không đổi.
    B. hai lực đặt vào vật ngược chiều.
    C. các lực đặt vào vật phải đồng quy.
    D. hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0.
Câu 5: Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là
    A. có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.
    B. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.
    C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.
    D. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.
Câu 6: Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α=30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn
    A. 23 N.
    B. 22,6 N.
    C. 20 N.
    D. 19,6 N.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp ... c bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 	
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.	
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
1. Khoảng cách từ trục quay tới giá của lực và khoảng cách từ điểm đặt của lực tới trục quay có phải là một không?
2.  Một chiếc búa đinh dùng để nhổ một chiếc đinh (hình 29.8). Hãy vẽ trục quay của búa, các lực của tay và của đinh tác dụng và búa và cánh tay đòn của hai lực đó.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
Đáp án:
1. Không
Ví dụ hình bên cho ta thấy d ≠ d'. Khi vectơ F ⊥ đoạn OA thì d=d’.
2.
Trục quay của búa tại O, dc là cánh tay đòn của vectơ lực Fc→của đinh, dF là cánh tay đòn của vectơ lực F→của tay.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ	
- GV tóm lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 3 trang 103/ sgk
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Bài 20 các dạng cân bằng. Cb của một vật có mặt chân đế. Chuẩn bị con lật đật tự làm từ vỏ trứng, nghiên cứu nhờ vào đâu con lật đật k bị đổ
* RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................... 
Tiết 31. BÀI 20: CÁC DẠNG CÂN BẰNG - CÂN BẰNG 
CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Phân biệt được ba dạng cân bằng.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của mộ vật có mặt chân đế.
2. Năng lực 
a. Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý: 
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm 
- Năng lực trao đổi thông tin 
- Năng lực cá nhân của HS 
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 	
1. Giáo viên
- Chuẩn bị dụng cụ TN để làm các TN theo hình 20.1; 20.2; 20.3; 20.4 và 20.6 SGK. Hình vẽ hình 20.6
2. Học sinh
- Ôn lại bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC	
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Đặt vấn đề: Tại sao ôtô chất nhiều hàng nặng dễ bị lật đổ ở chỗ đường nghiêng, tại sao không lật đổ được con lật đật .Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
- HS định hướng ND
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI	
Hoạt động 1: Các dạng cân bằng ( 15 phút)
a) Mục tiêu: Tìm hiểu các dạng cân bằng lực và các thí nghiệm
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Làm TN hình 20.2. Kéo lệch thước ra khỏi vị trí cân bằng này 1 chút, thước quay ra xa ngay khỏi vị trí cân bằng. Hãy giải thích hiện tượng đó?
+ Chú ý có những lực nào tác dụng lên thước?
+ Khi đứng yên các lực tác dụng lên thước thỏa mãn điều kiện gì?
+ Khi thước lệch 1 chút, có nhận xét gì về giá của trọng lực? Trọng lực có tác dụng gì?
- Dạng cân bằng như vậy gọi là cân bằng không bền.
- Vậy thế nào là vị trí cân bằng không bền?
- Làm TN hình 20.3. Kéo lệch thước ra khỏi vị trí cân bằng này 1 chút, thước quay trở về vị trí đó. Hãy giải thích hiện tượng đó?
- Làm TN hình 20.4. Kéo lệch thước ra khỏi vị trí cân bằng này 1 chút, thước quay trở về vị trí đó. Hãy giải thích hiện tượng đó?
- Nguyên nhân nào gây nên các dạng cân bằng khác nhau?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận nhóm theo sự phân công
- Thảo luận để giải thích hiện tượng của các TN.
 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động.
- GV chốt kiến thức.
I. Các dạng cân bằng.
H.20.2 H.20.3
H. 20.4
1. Cân bằng không bền.
 Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng không bền thì không thể tự trở về vị trí đó. (H.20.2)
2. Cân bằng bền.
 Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng bền thì tự trở về vị trí đó. (H.20.3)
3. Cân bằng phiếm định
 Một vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng phiếm định thì sẽ cân bằng ở vị trí cân bằng mới. (H.20.4)
* Vị trí trọng tâm của vật gây nên các dạng cân bằng khác nhau.
Hoạt động 2: Cân bằng của 1 vật có mặt chân đế( 15 phút)
a) Mục tiêu: Tìm hiểu mặt chân đế và sự cân bằng của 1 vật có mặt chân đế
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Đặt 3 hộp ở 3 vị trí cân bằng khác nhau theo hình 20.6.
- Các vị trí cân bằng này có vững vàng như nhau không? Ở vị trí nào vật dễ bị lật đổ hơn?
- Các vật chúng ta xét là các vật có mặt chân đế.
- Thế nào là mặt chân đế của vật?
- Hãy xác định mặt chân đế của khối hộp ở các vị trí 1, 2, 3, 4?
- Các em hãy nhận xét giá của trọng lực trong từng trường hợp?
- Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế?
- Mức độ cân bằng của vững vàng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Muốn vật khó bị lật đổ phải làm gì?
- Tại sao ôtô chất trên nóc nhiều hàng nặng dễ bị lật đổ chỗ đường nghiêng?
- Tại sao không lật đổ được con lật đật?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Quan sát từng trường hợp rồi trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV đặt ra
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trình bày kết quả
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
II. Cân bằng của 1 vật có mặt chân đế.
1. Mặt chân đế là gì?
- Khi vật tiếp xúc với mặt phẳng đỡ chúng bằng cả một mặt đáy như hình 20.6.1. Khi ấy, mặt chân đế là mặt đáy của vật.
- Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc đó.
2. Điều kiện cân bằng
ĐKCB của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay trọng tâm “rơi” trên mặt chân đế).
3. Mức vững vàng của cân bằng.
Độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. 
+ Trọng tâm của vật càng cao và diện tích của mặt chân đế càng nhỏ thì vật càng dễ bị lật đổ và ngược lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một khối trụ có thể lăn trên mặt bàn nằm ngang với trọng tâm của nó nằm trên tâm hình học. Cân bằng của khối trụ là
    A. cân bằng không bền.
    B. cân bằng bền.
 C. cân bằng phiếm định.
    D. không thể cân bằng.
Câu 2: Một khối trụ có thể lăn trên mặt bàn nằm ngang với trọng tâm của nó nằm dưới tâm hình học. Cân bằng của khối trụ là
    A. cân bằng không bền.
    B. cân bằng bền.
    C. cân bằng phiếm định.
    D. không thể cân bằng.
Câu 3: Các dạng cân bằng của vật rắn đó là:
A.Cân bằng bền, cân bằng không bền.	 B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.
C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định.	 D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
Câu 4: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải 
A. xuyên qua mặt chân đế.	B. không xuyên qua mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế.	D. một đáp án khác.
Câu 5: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. độ cao của trọng tâm.	B. diện tích của mặt chân đế.
C. giá của trọng lực.	D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
	Mức độ hiểu:
Câu 6: Hãy chỉ ra dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây ở trên cao so với mặt đất là
A. Cân bằng bền.	B. Cân bằng không bền.	
C. Cân bằng phiến định.	D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
Câu 7: Biện háp nào dưới đây để thực hiện mức vững vàng cao của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu.
A. Xe có khối lượng lớn.
B. Xe có mặt chân đế rộng.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
Câu 8: Tại sao không lật đổ được con lật đật?
A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.
B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định.
D. Ví nó có dạng hình tròn.
Câu 9: Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng năng trên nóc xe dễ bị lật vì
A. Giá của trọng lực tác dụng lên xe lệch ra khỏi mặt chân đế.
B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C. Mặt chân đế của xe quá nhỏ.
D. Xe chở quá năng.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
B
D
A
D
B
D
A
A
d) Tổ chức thực hiện: 	
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.	
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Bài 20.3 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 10:Một xe tải đang chạy trên một đoạn đường nghiêng. Xe cao 4 m ; rộng 2,4 m và có trọng tâm ở cách mặt đường 2,2 m Hỏi độ nghiêng tối đa của mặt đường để xe không bị lật đổ ?
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 	
1.Xem AB là mặt chân đế 
tanαm = AG/GH = 1,2/2,2 = 0,5454
αm = 28,6o.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ	
- GV tóm lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập.4,5,6/ 110/ sgk
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. Bài 19. Quy tắc hợp lực song song. đọc trước, ôn lại công thức momen lực và qui tắc momen lực
* RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_10_bai_17_den_20_ho_thi_thanh_xuan.docx