I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. Nêu được ví dụ về cđ thẳng biến đổi đều; Nêu được vận tốc tức thời là gì.
- Viết được ct tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều.
- Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Viết đc ct tính vận tốc: v_t= v_0+at, công thức tính đường đi s= v_0 t+1/2 at^2
- Nêu được sự rơi tự do là gì? Viết đc các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu đc đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
2. Năng lực
a. Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
TUẦN 2,3,4. Tiết 3-7 Chủ đề 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU. SỰ RƠI TỰ DO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. Nêu được ví dụ về cđ thẳng biến đổi đều; Nêu được vận tốc tức thời là gì. - Viết được ct tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều. - Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Viết đc ct tính vận tốc: vt= v0+at, công thức tính đường đi s= v0t+12at2 - Nêu được sự rơi tự do là gì? Viết đc các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu đc đặc điểm về gia tốc rơi tự do. 2. Năng lực a. Năng lực được hình thành chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Các ví dụ thực tế về cđ thẳng nhanh dần đều. - Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm mục I.1 gồm: + Một vài hòn sỏi + Một vài tờ giấy phẳng nhỏ + Một vài viên bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng trọng lượng lớn hơn trọng lượng của các viên bi. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức về cđ thẳng đều. - Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 3. Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển động mà ta gặp nhiều hơn trong cuộc sống đó là chuyển động có vận tốc biến đổi. Ta xét chuyển động biến đổi đơn giản nhất là chuyển động thẳng biến đổi đều. - HS định hướng nội dung của bài B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.( 15 phút) a) Mục tiêu: - Đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều. Nêu được ví dụ về cđ thẳng biến đổi đều; Nêu được vận tốc tức thời là gì. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ĐVĐ : Trong cđ thẳng đều, ta có thể căn cứ vào vận tốc TB để xác định vật chuyển động nhanh hay chậm ở mọi điểm, mọi thời điểm vì vận tốc của vật không thay đổi. Nhưng trong cđ có vận tốc biến đổi thì vận tốc TB không thể giúp ta xác định vật cđ nhanh hay chậm ở mỗi quãng đường, mỗi vị tríà ta nghiên cứu khái niệm mới: Vận tốc tức thời. CH: Một vật đang chuyển động thẳng không đều, muốn biết tại một điểm M nào đó xe đang chuyển động nhanh hay chậm thì ta phải làm gì ? CH: Tại sao ta phải xét quãng đường vật đi trong khoảng thời gian rất ngắn ? CH: Trong khoảng thời gian rất ngắn đó vận tốc thay đổi như thế nào ? Có thể áp dụng công thức nào để tính vận tốc? YC HS hoàn thành câu hỏi C1. CH: Các em đọc mục 2 SGK rồi cho biết tại sao nói vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ? CH: Vận tốc tức thời là một đại lượng có hướng, yc HS xác định các yếu tố của vectơ vận tốc tức thời? CH: vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ hay không? - Các em hoàn thành C2. ĐVĐ: Chúng ta đã nghiên cứu các đặc điểm về chuyển động thẳng đều. Trong thực tế thì hầu hết các chuyển động là chuyển động biến đổi, nghĩa là chuyển động đó có vận tốc luôn biến đổi. Ví dụ: Chủ yếu là chuyển động thẳng biến đổi đều. CH: Thế nào gọi là chuyển động thẳng biến đổi đều? Gợi ý: Quỹ đạo của chuyển động? Độ lớn của vận tốc tức thời thay đổi như thế nào trong quá trình chuyển động? Có thể phân chuyển động thẳng biến đổi đều thành các dạng chuyển động nào? * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS áp dụng kiến thức để trả lời câu hỏi - GV quan sát và trợ giúp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS Lắng nghe, ghi chú, đọc sgk và tlả lời - HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời. *Chú ý: Vì chuyển động ta xét là chuyển động thẳng 1 chiều nên độ lớn vận tốc tức thời = tốc độ tức thời. với (<< nhỏ) (1) gọi là độ lớn của vận tốc tức thời của vật tại một điểm. + Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển động nhanh hay chậm. 2. Vectơ vận tốc tức thời. Xét chuyển động thẳng 1 chiều. (<< nhỏ) : độ dời. Đặc điểm - Gốc là vật( chất điểm) - Phương là đường thẳng quỹ đạo. - Chiều là chiều chuyển động - Độ dài biễu diễn cho độ lớn của vận tốc tức thời. - Giá trị đại số của đgl vận tốc. Vận tốc là một đại lượng vectơ 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều. a) ĐN : Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động mà quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian. b) Phân loại chuyển động thẳng biến đổi đều : Có 2 loại. - Chuyển động có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Chuyển động có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều. * Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tốc tức thời. Hoạt động 2: Chuyển động thẳng nhanh dần đều ( 20 phút) a) Mục tiêu: - Viết được ct tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều. - Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Viết đc ct tính vận tốc: vt= v0+at, công thức tính đường đi s= v0t+12at2 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Như vậy trong cđ thẳng nhanh dần đều vận tốc tức thời tại các điểm khác nhau thì ntn? - Để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động thẳng đều thì chúng ta dùng khái niệm vận tốc. CH: Đối với chuyển động thẳng biến đổi thì có dùng được khái niệm vận tốc để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động không? GV TB - Trong chuyển động thẳng biến đổi đều đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc nhanh hay chậm là gia tốc. Tìm hiểu khái niệm gia tốc. - TB các điều kiện ban đầu: + Thời điểm to, vận tốc là vo. + Thời điểm t, vận tốc là v. à Trong thời gian ∆t = t – t0 , vận tốc biến đổi được là ∆v. CH : Nhận xét mối quan hệ giữa ∆v và ∆t? ∆v = a ∆t. - TB: Vì đây là chuyển động thẳng nhanh dần đều đều nên a là hằng số CH : Hãy cho biết nếu trong cùng một khoảng thời gian, độ biến thiên của vận tốc phụ thuộc như thế nào vào a? GV KL : Vì a có thể đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc nên a gọi là gia tốc. CH: YC HS đọc khái niệm gia tốc, tìm hiểu đơn vị của gia tốc. CH: Thử đánh giá xem gia tốc là đại lượng vectơ hay đại lượng vô hướng ? Vì sao ? Vectơ a có chiều cùng chiều với vectơ nào ? CH: Có kết luận gì về phương, chiều của vectơ a trong chuyển động thẳng, nhanh dần đều ? CH: Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc có độ lớn là bao nhiêu ? Vì sao ? CH: Hãy so sánh dấu của a và v. Từ CT gia tốc ta có thể xác định được vận tốc tại một thời điểm của một vị trí nào đó. Em hãy xây dựng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều từ biểu thức tính gia tốc? CH: Có thể biểu diễn vận tốc tức thời của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng đồ thị có dạng như thế nào trên hệ trục toạ độ có trục tung là vận tốc, trục hoành là thời gian ? - Hoàn thành yêu cầu C3. CH: Nhận xét gì về đồ thị vận tốc - toạ độ ? - Từng em hoàn thành C4, 5 - Các em tự tìm ra mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được [gợi ý: từ 2 biểu thức (2) & (4)] * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS áp dụng công thức, kiến thức đã chuẩn bị ở nhà để giải các bài tập - HS có thể thảo luận trao đổi cách giải * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS lên bảng ghi công thức - HS khác nhận xét, bổ sung * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. a. Khái niệm gia tốc: Biểu thức độ lớn: Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên. độ biến thiên (tăng) vận tốc trong khoảng thời gian () Đặc điểm: - Gia tốc chuyển động cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian. Đơn vị: m/s2. b. Vectơ gia tốc. Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ. Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc a có đặc điểm sau: - Gốc là vật (Chất điểm) - Phương là đường thẳng quỹ đạo. - Chiều là chiều của véc tơ vận tốc. - Độ dài biễu diễn cho độ lớn gia tốc. - Giá trị a.v > 0 ( a , v giá trị đại số) 2. Vận tốc của CĐTNDĐ. a. Công thức tính vận tốc. Từ biểu thức gia tốc (*) + Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm t0 (t0 = 0) à + Thay vào (*): suy ra (3) gọi là công thức tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau. b. Đồ thị vận tốc – thời gian. - Biễu diễn sự phụ thuộc của vận tốc vào thời gian t. Nhận xét đặc điểm đồ thị: - Là đường thẳng dốc. - ....( giống đồ thị toạ độ-tg) 3. Công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ. (4) gọi là công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được của CĐTNDĐ. Từ (3) và (4) ta suy ra: (5) * Chú ý: Công thức quãng đường áp dụng cho chuyển động thẳng một chiều có chiều (+) là chiều chuyển động C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Với chiều (+) là chiều chuyển động, trong công thức s = 1/2at2 + v0t của chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng có thể có giá trị dương hay giá trị âm là: A. Gia tốc B. Quãng đường. ... DO (TT) TIẾT 6,7 BÀI 4: SỰ RƠI TỰ DO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được sự rơi tự do là gì? Viết đc các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu đc đặc điểm về gia tốc rơi tự do. 2. Năng lực a. Năng lực được hình thành chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý: - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm mục I.1 gồm: + Một vài hòn sỏi + Một vài tờ giấy phẳng nhỏ + Một vài viên bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng trọng lượng lớn hơn trọng lượng của các viên bi. 2. Học sinh - Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. thí nghiệm như trong sgk trang 24 và quay video gởi cho gv III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 PHÚT) a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - ĐVĐ: Chúng ta đã biết, ở cùng một độ cao một hòn đá sẽ rơi xuống đất nhanh hơn một chiếc lá. Vì sao như vậy? Có phải vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu. - HS định hướng nội dung của bài B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Sự rơi trong không khí & sự rơi tự do ( 35 phút) a) Mục tiêu: Tìm hiểu sự rơi trong không khí & sự rơi tự do b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GVTB: Thả một vật từ một độ cao nào đó, nó sẽ chuyển động không vận tốc đầu, vật sẽ chuyển động xuống dưới. Đó là sự rơi của vật. GVTB: Chúng ta tiến hành một số TN để xem trong không khí vật năng luôn rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không? GV: hs biểu diễn TN đã làm ở nhà cho các bạn quan sát và nhận xét TN1: Thả một tờ giấy & một viên sỏi (nặng hơn giấy) TN2: Như TN 1 nhưng vo tờ giấy lại và nén chặt. TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích thước, nhưng 1 tờ để thẳng & một tờ vo tròn, nén chặt. TN4: Thả một hòn bi nhỏ & một tấm bìa đặt nằm ngang (cùng khối lượng). CH 2.1 Qua 4 TN các em hãy TL rồi cho biết: + Trong TN nào vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ ? + Trong TN nào vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng? + Trong TN nào 2 vật nặng như nhau lại rơi nhanh chậm khác nhau? + Trong TN nào 2 vật nặng, nhẹ khác nhau lại rơi nhanh như nhau? CH2.2: Vậy qua đó chúng ta kết luận được gì? CH2.3: Vậy theo em yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí. Có phải do ảnh hưởng của không khí không ? Chúng ta cùng nhau kiểm tra đều đó thông qua TN Niu-tơn & Galilê. - Các em đọc SGK phần 2. TB: Đây là những TN mang tính kiểm tra tính đúng đắn của giả thiết trên. CHKL3.1: Các em có nhận xét gì về kết quả thu được của TN Niu-tơn ? Vậy kết quả này có mâu thuẫn với giả thiết hay không? KL: Vậy không khí ảnh hưởng đến sự rơi tự do của các vật. GVGT: Khi không có không khí vật chỉ chịu tác dụng duy nhất của trọng lực và trường hợp đó vật rơi tự do. CH3.2: Vậy rơi tự do là gì? CH 3.3:Trong 4 TN trên, trong TN nào vật được coi là sự rơi tự do. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận - Hs nghiên cứu SGK. - HS Chú ý quan sát TN từ đó rút ra kết luận. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS: Lắng nghe, ghi chú, đọc sgk và trả lời * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. I. Sự rơi trong không khí & sự rơi tự do 1. Sự rơi của các vật trong không khí. - Trong không khí không phải lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. - Không khí là yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật trong không khí. 2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do) a. Ống Niu-tơn. - Nhận xét: Khi không có lực cản của không khí, các vật có hình dạng và khối lượng khác nhau đều rơi như nhau, ta bảo chúng rơi tự do. b.Định nghĩa sự rơi tự do: Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Hoạt động 2: Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật ( 20 phút) a) Mục tiêu: - Tìm hiểu những đặc điểm của chuyển động rơi tự do. - Tìm hiểu gia tốc rơi tự do b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: CH: Yêu cầu, hướng dẫn hs làm bài tập dẫn vấn đề: Làm thí nghiệm tìm đặc điểm của vật rơi tự do. Yêu cầu HS quan sát và đưa ra phương án chứng minh H4.3 vật rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. CH3.1: Hãy rút ra đặc điểm về phương, chiều, tính chất của vật rơi tự do? CH3.2: Vận dụng các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều. Em hãy nêu các công thức tính v, s của vật rơi tự do? GVTB: Đặc điểm của gia tốc rơi tự do: - Quan sát GV làm TN - Kết luận: phương, chiều, loại chuyển động, công thức tính v,s. - g: gọi là gia tốc rơi tự do (m/s2) - g và v cùng dấu. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc sgk rút ra kết luận - HS thảo luận tìm hiểu công thức * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày câu trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động. II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật. 1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do. a) Phương: thẳng đứng. b) Chiều: từ trên xuống. c) Tính chất: sự rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. d) Công thức về sự rơi tự do: - Gia tốc a = g: gia tốc rơi tự do - CT vận tốc: v = gt (v0 = 0) - CT quãng đường: s = 2. Gia tốc rơi tự do. - Tại một nơi nhất định trên Trái Đất & ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. - Tại những nơi khác nhau gia tốc đó sẽ khác nhau. Độ lớn của gia tốc rơi tự do giảm dần từ địa cực xuống xích đạo. - Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao chúng ta có thể lấy g = 9,8m/s2 hoặc g = 10 m/s2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 20 phút) a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng? A. Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc C. Khi rơi tự do, vật nào ở đọ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn. D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi. Câu 2: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do? A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở. B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất. C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống. D. Một chiếc lá đang rơi. Câu 3: Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng A. 0,05 s. B. 0,45 s. C. 1,95 s. D. 2 s. Câu 4: Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo (lấy g = 9,8 m/s2) bằng A. 9,8 m. B. 19,6 m. C. 29,4 m. D. 57 m. Câu 5: Hai vật ở độ cao h1 và h2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h1 bằng A. 10√2 m. B. 40 m. C. 20 m. D. 2,5 m. Câu 6: Một viên đá được thả từ một khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s, ở độ cao 300 m. Viên đá chạm đất sau khoảng thời gian A. 8,35 s. B. 7,8 s. C. 7,3 s D. 1,5 s. Câu 7: Một vật rơi từ độ cao 10 m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên với vận tốc 0,5 m/s để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn đã được nâng lên một đoạn bằng (g = 10 m/s2). A. 0,7 m. B. 0,5 m. C. 0,3 m. D. 0,1 m. Câu 8: Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h=80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là A. 5 m. B. 35 m. C. 45 m. D. 20 m. Câu 9: Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao h1, h2. Coi gia tốc rơi tự do của chúng là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của chúng khi chạm đất là v1 = 3v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là A. h1 = (1/9)h2. B. h1 = (1/3)h2. C. h1 = 9h2. D. h1 = 3h2. Câu 10: Một vật rơi tự do tại nơi có g =10 m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là A. 6 s. B. 8 s. C. 10 s. D. 12 s. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B A D D A A B C C d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 10 PHÚT) a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nêu khái quát những vấn đề cần nắm đc của bài này - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7,8,9/27-SGK - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV và làm bài tập trong SGK * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu hs về nhà làm bài 10, 11, 12/27 - SGK. - Đọc trước bài mới, giờ sau học bài mới, nội dung cần nắm được là đ/n cđ tròn đều, tốc độ tb trong cđ tròn đều, tốc dài và tốc độ góc của cđ tròn đều. * RÚT KINH NGHIỆM: ..........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: