I. MỤC TIÊU:
- Rèn đọc đúng các từ : ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt .
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ
TUẦN 10 ND: 14. 10. 2019 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 28 + 29 : GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Rèn đọc đúng các từ : ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt ... - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi1,2,3,4). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 32’ 8’ 7’ 20’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - GV giới thiệu tên của chủ điểm mới Quê hương - Hỏi: Bức tranh vẽ gì?(bức tranh vẽ về một vùng quê thật đẹp với cánh đồng lúa vàng, với những gốc đa cổ thụ, những bạn nhỏ chăn trâu nằm trên lúa cỏ chuyện trò. Đó là những hình ảnh thật gần gũi của quê hương. Bài tập đọc Giọng quê hương hôm nay các em học sẽ giúp các em hiểu thêm quê hương còn là những người thân và tất cả những gì gắn bó với những người thân của ta. b). Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - GV đọc toàn bài - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc câu: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - GV sửa lỗi phát âm. + Đọc đoạn: - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong SGK (đôn hậu , thành thực , bùi ngùi ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm, GV theo dõi nhắc nhở. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . c). Hướng dẫn tìm hiểu bài : +Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? +Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 của bài . + Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn Thuyên và Đồng ? -Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để TLCH: + Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? + Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 trong bài. Hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN - Giáo viên nêu nhiệm vu: SGK. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai nhân vật để kể - Gọi một học sinh nêu nhanh sự việc được kể ở từng tranh ứng với từng đoạn - Từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể . - Gọi 3HS tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 3 bức tranh. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố dặn dò : + Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe - HS quan sát tranh SGK - HS trả lời - HS lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ ở mục A. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, giải nghĩa các từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi (SGK). - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 3. - 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời: + Cùng ăn với ba người thanh niên. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2+ TLCH: + Lúc Thuyên đang bối rối vì quên tiền thì một trong ba thanh niên tiến lại xin trả tiền giúp. - Lớp đọc thầm đoạn 3 + TL: + Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ về người mẹ hiền và nhớ về quê hương. + Người trẻ tuổi: cúi đầu đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ. - 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với nhau để phát biểu ý kiến : *Giọng quê hương rất thân thiết , gần gũi , giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên). - 1 nhóm đọc lại toàn truyện theo vai. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa câu chuyện - Một em lên chỉ và nêu nội dung sự việc được nêu ở từng bức tranh ứng với từng đoạn của câu chuyện . - Thứ tự từng cặp học sinh lên kể một đoạn trước lớp . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 bức tranh cho lớp nghe về - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất + HS nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .. Toán Tiết 46 : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Caùc bài caàn laøm : Baøi 1, baøi 2, baøi 3(a,b ) - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng học sinh và thước mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 28’ 2’ 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT: 3m 2dm = ... dm ; 3m 2cm = ... cm 4m 7cm = ... cm ; 9m 3dm = ... dm - Nhận xét HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở đoạn thẳng AB = 7 cm CD = 12cm ; EG =1 dm 2cm. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - Hướng dẫn cách đo. - Yêu cầu cả lớp thực hành đo và đọc kết quả rồi ghi vào vở. - KT nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Hướng dẫn HS dùng mắt ước lượng các độ dài của: bức tường lớp học; chân tường lớp học; mép bảng lớp ... : Dựng chiếc thước mét đứng áp sát tường đo 1m. Sau đó đùng mắt ước lượng xem bức tường cao bao nhiêu mét? - Cho cả lớp thực hành theo nhóm đo và ghi số đo vào vở. - Mời 1 số nhóm đọc kết quả, các nhóm khác bổ sung. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị thước kẻ, ê ke, thước mét cho giờ sau. - 2HS lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp vẽ các đoạn thẳng vào vở. - Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau. - Một em nêu bài tập 2. - Lớp lắng nghe GV hướng dẫn cách đo. - Cả lớp thực hành đo chiều dài của cây bút, Chiều dài mép bàn học, chiều cao chân bàn học của em ghi kết quả và đọc to kết quả đo được rồi ghi vào vở. - 3 em đọc kết quả trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung. - Theo dõi GV hướng dẫn cách đo. - Các nhóm thực hành đo, ghi kết quả vào vở - 3 nhóm đọc kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. * NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .. TUẦN 10 Ngày dạy: 15.10.2019 Tiết 30 TẬP ĐỌC THƯ GỬI BÀ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, trôi chảy - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa: tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà cuûa người cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KĨ NĂNG SỐNG: Töï nhaän thöùc baûn thaân; Thể hiện sự cảm thông II. CHUẨN BỊ: - Một phong bì - Tranh minh họa SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 12’ 8’ 6’ 3’ A- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS đọc lại câu chuyện Giọng quê hương và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK - Nhận xét HS B- DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ đọc Thư gửi bà của bạn Trần Hoài Đức. Bạn Đức có bà ở quê, đã lâu bạn chưa có dịp về quê thăm bài. Qua lá thư, các em sẽ biết bạn Đức đã nói với bà những gì. Lá thơ còn giúp các em biết cách viết một bức thư thăm hỏi người thân ở xa. 2. Luyện đọc: a) GV đọc mẫu toàn bài b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu - GV theo dõi sửa chữa những HS đọc sai những từ khó - Giải nghĩa từ: đê, chuyện cổ tích * Đọc đoạn trước lớp - GV chia đoạn - Mở đầu thư (3 câu đầu) - Nội dung chính: Từ dạo nầy đến dưới ánh trăng. - Kết thúc (phần còn lại) - GV kết hợp HD-HS đọc đúng các câu: Hải Phòng/ ngày 6/ tháng 11/ năm 2004.// (Đọc rành rẽ, chính xác các chữ số). Dạo naøy bà có khỏe không ạ? (Giọng ân cần) Cháu về quê, / thả diều trên đê / và đêm đêm / ngồi dưới ánh trăng. // (Giọng kể chậm rãi) * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi - Nhận xét 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài -Hướng dẫn đọc nhầm phần đầu bức thư + Đức viết thư cho ai? + Dòng đầu bức thư, bạn ghi như thế nào? + Đức hỏi thăm bà điều gì? + Đức kể với bà những gì? + Đoạn cuối: Bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? * Giáo dục tình cảm bà cháu. Giúp HS biết thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. - GV giới thiệu bức thư của HS trường. 4. Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - GV nhận xét – bình chọn 5. Củng cố, dặn dò - Em hãy trình bày cách viết một bức thư: Đầu thư ghi như thế nào? Phần chính cần thăm hỏi và kể những gì? Cuối thư ghi như thế nào? - Về nhà luyện đọc bức thư và tập viết một lá thư ngắn. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài - HS xem tranh, truyện - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của lá thư (2 lượt) - Đọc theo nhóm 3 - 2 nhóm lần lượt đọc, nhóm khác nhận xét - HS đọc kết hợp trả lời. + Đức viết thư cho bà ở quê. + Hải Phòng , ngày 6 tháng 11 năm 2003. Ghi rõ nơi và ngày tháng gửi thư - HS đọc phần chính bức thư + Đức thăm hỏi sức khỏe của bà. + Tình hình gia đình và bản thân. - HS đọc phần cuốibbức thư + Rất kính trọng bà và yêu quý bà , hứa với bà sẽ học giỏi hè về thăm bà. - HS nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bà. - 1HS khá giỏi đọc toàn bộ bức thư - 1 HS giỏi đọc lại toàn bộ bức thư - Các nhóm thi đọc nối tiếp từng phần bức thư - 2 HS thi đọc toàn bộ bức thư - Cả lớp nhận xét - HS trả lời * NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .. TUAÀN 10 Chính tả: Nghe – viết) Tiết 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (bt2) - Làm được BT3a/b - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. . - GDMT: HS yeâu caûnh ñeïp thieân nhieân treân ñaát nöôùc ta, theâm yeâu quyù moâi tröôøng xung quanh, HS coù thöùc baûo veä moâi tröờng.( GIÁO DỤC TN, MT, BIỂN , HẢI ĐẢO.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai / oay . - Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài tập 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 29’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 học sinh lên bảng làm BT: Tìm và viết các TN chứa tiếng có vần uôn/uông (mỗi vần tìm 3 từ). - Nhận xét HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS viết chính tả : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Gọi 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? + Những chữ nào trong bài viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa? - Yêu cầu ... m lên giới thiệu với cả lớp về những người họ hàng của mình và nói rõ cách xưng hô. * Kết luận : ông bà nội, ông bà ngoại và các cô, dì, chú, bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình. 1’ 4. Tổng kết - dặn dò : - Thực hiện tốt điều vừa học. - Chuẩn bị : bài “Thực hành : Phân tích và vẽ sơ đồ mối - quan hệ họ hàng” . - Nhận xét tiết học . NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .. TUẦN 10 TẬP LÀM VĂN Ngày dạy: 18. 10. 2019 Tiết 10 : TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết viết được một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẩu (SGK), biết cách ghi bì thư - Rèn HS cách viết một đoạn văn ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý bài tập 1 + Một bức thư và phong bì thư đã viết sẵn - HS: Giấy rời và phong bì thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 1’ 15’ 10’ 4’ A- Kiểm tra bài cũ: - Cho 1 HS đọc bài tập đọc Thư gởi bà Hỏi: Dòng đầu bức thư ghi những gì? (Địa điểm, thời gian gửi thư) - Hỏi: Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? (Với người nhận thư – Bà) - H: Nội dung thư nói những gì? (Thăm hỏi sức khỏe của bà: Kể chuyện về mình và gia đình, nhớ lại kỉ niệm những ngày ở quê. Lời chức và hứa hẹn.) - H: Cuối thơ ghi những gì? (Lời chào, chữ kí và tên) - GV nhận xét B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:Các em đã được đọc bức thư của bạn Trần Hoài Đức gửi thăm ba của mình. Hôm nay, dựa vào bức thư đó và những gợi ý về hình thức nội dung thư, các em tập viết cho người thân, biết cách ghi rõ nội dung trên phong bì thư. 2. HD HS làm bài tập Bài tập 1 - Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 1 - GV treo bảng phụ (đã chép sẵn bài tập) - Cho HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập: Yêu cầu các em viết một bức thư ngắn cho người thân. Nhiệm vụ của các em là xác định mình sẽ viết thư cho ai? Phần đầu thư các em sẽ viết thế nào? Phần nội dung của thư sẽ viết những gì? Ở phần cuối thư, em chức mừng những gì và hứa hẹn những gì? - Cho HS nói mình sẽ viết thư cho ai? - Cho 1 HS giỏi làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý) - GV nhận xét - GV lưu ý HS Trình bày thư đúng theo thể thức một bức thư (vị trí ngày tháng viết thư, lời xưng hô ) . Lời xưng hô phải phù hợp với đối tượng nhận thư. - Cho HS viết trong giấy đã chuẩn bị - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Cho HS đọc thư của mình viết cho cả lớp nghe - GV nhận xét – Chấm điểm, rút kinh nghiệm chung. Bài tập 2 - Cho HS quan sát phong bì, viết mẫu trong SGK - Cho HS quan sát phong bì thật (GV chuẩn bị sẵn) và hướng dẫn: Các em đã có sẵn phong bì dựa vào yêu cầu của bài tập, các em viết vào phong bì đúng với yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình cho cả lớp nghe - GV nhận xét C- Củng cố, dặn dò - Em hãy nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết phong bì thư. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà hoàn thiện ND thư, phong bì thư, dán tem rồi gửi cho người nhận. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc thầm - 1 HS đọc - HS lắng nghe - HS lần lượt phát biểu (4 HS) - HS làm mẫu – cả lớp theo dõi nhận xét - HS viết thư - HS đọc - Lớp nhận xét - HS đọc bài tập 2 - HS quan sát - Cho HS lấy phong bì ra - HS ghi cụ thể trên phong bì thư - HS đọc kết quả - Lớp nhận xét - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .. Toán Tiết 50 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải toán bằng hai phép tính. -Các em vận dụng bài học và làm tốt bài tập 1,3. - Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ tương tự SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 1’ 8’ A- Kiểm bài cũ : -Nhận xét kết quả bài kiểm giữa kì của HS. B- Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu & ghi tựa. 2. HD bài mới : Bài toán 1 (phần bài học SGK trang – 50). -Gắn hình như SGK và nêu bài toán (ghi bảng) – mời HS nêu lại bài toán. - Nêu câu hỏi để chuyển sang sơ đồ đoạn thẳng : + Hàng trên có mấy cái kèn ? + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ? Mời HS nêu tiếp câu hỏi bài toán để hoàn chỉnh sơ đồ. Câu a : Gợi ý cách giải : - Chỉ và nêu theo sơ đồ : hàng dưới có số kèn nhiều hơn hàng trên là 2 cái kèn, muốn biết hàng dưới có mấy cái kèn ta thực hiện phép tính gì ? => mời 2, 3 HS nêu lời giải và phép tính (ghi bảng bài giải như SGK). Chốt : Đây là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị, khi tìm số lớn ta cần biết số nhỏ và phần hơn rồi thực hiện phép cộng. -Theo dõi nhận xét để rút kinh nghiệm. - Xem hình và nêu lại bài toán (hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn). -Theo dõi trả lời theo sơ đồ GV vẽ trên bảng : - phép cộng (3 + 2). - a) Số kèn ở hàng dưới là : 3 + 2 = 5 (cái kèn). -Nghe hiểu. 6’ Câu b – mời HS giải nháp sau đó nêu miệng lời giải và phép tính. Hỏi HS : vì sao em thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8 (cái kèn) ? - Ghi tiếp đáp số a, b để hoàn chỉnh bài giải. - Khẳng định lại : muốn biết số cái kèn cả 2 hàng là bao nhiêu ta phải thực hiện phép cộng số cái kèn ở hàng trên và hàng dưới. Bài toán 2 (bài học SGK trang 50). - Giới thiệu bài toán (ghi bảng). - Mời HS đọc bài toán.HS Hỏi và vẽ tóm tắt : + Bể thứ nhất đã biết được bao nhiêu con cá ? (vẽ sơ đồ biểu diễn 4 con cá không phân 4 đoạn). + Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất bao nhiêu con cá ? (vẽ nối 2 đoạn biểu diễn phần bằng và phần nhiều hơn 3 con cá). + Bài toán hỏi gì ? (vẽ dấu móc biểu diễn câu hỏi bài toán) Gợi ý cách giải : -Hỏi cách giải sau đó GV phân tích lại hai bước giải : +Muốn biết hai bể có bao nhiêu cá ta phải biết mỗi bể có bao nhiêu con cá, đã biết số con cá ở bể nào ? Cần tìm số con cá ở bể nào ? Thực hiện phép tính gì ? + Đã biết số cá ở bể thứ nhất, vừa tìm được số cá ở bểt hứ hai, vậy ta tìm số cá hai bể bằng cách nào ? - Mời HS giải nháp – 1 HS lên giải trên bảng phụ – thống nhất bài giải trên bảng. Khẳng định : đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. Giải trong nháp : b/ Số kèn cả hai hàng là : 3 + 5 = 8 (cái kèn) -Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới vừa tính được là 5 cái kèn nên cả hai hàng có 8 cái kèn. - Nghe hiểu. - Đọc bài toán. - Trả lời lần lượt để có được tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng : 4 con cá - HS nêu cách giải theo suy luận của bản thân : tính số cá của bể 2 (4 + 3 = 7), tiếp tục tính số cá của hai bể (4 + 7 = 11). - đã biết số cá ở bể thứ nhất. Cần tìm số cá ở bể thứ hai. Thực hiện phép tính cộng 4 + 3. - thực hiện phép cộng số cá của bể 1 và bể 2. -Thực hiện bài giải trong nháp và trên bảng: Số cá bể thứ hai là : 4 + 3 = 7 (con cá). Số cá ở hai bể là : 4 + 7 = 11 (con cá). Đáp số : 11 con cá. 15’ 3’ 3. Hướng dẫn thực hành : Bài 1 – tr 50 : - Ghi bảng – mời HS nêu bài toán. - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán – yêu cầu cả lớp tóm tắt trong nháp => Hỏi : vì sao vẽ tóm tắt như vậy ? => thống nhất tóm tắt. - Mời HS giải trong vở và trên bảng phụ – chữa bài trên bảng. Bài 3 – tr 50 : - Cho HS nhìn hình vẽ tóm tắt SGK trao đổi nhóm đôi (nêu bài toán theo tóm tắt – để các em hổ trợ lẫn nhau). - Cho HS giải trong bảng con (không ghi lời giải) => mời nêu miệng bài giải kết hợp với lời giải. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua các bài tập thực hành ta thấy ở phép tính thứ mấy có liên quan đến tìm số lớn hoặc số bé ? -Để giải được các bài toán hôm nay chúng ta thực hiện bằng mấy phép tính ? - Nhận xét tiết học. - Dặn xem tröôùc baøi T 51 . - HS 1 : Đọc nội dung bài tập 1. - HS 2 : lên bảng tóm tắt. - Cả lớp tóm tắt trong nháp (sơ đồ). - Trao đổi cặp để có bài toán – nêu miệng cho HS khác nhận xét. - Ghi 2 phép tính trong bảng con => Nêu miệng : - phép tính thứ nhất. - thực hiện giải bằng 2 phép tính. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .. Thuû coâng Tuần 10 ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH I. MỤC TIÊU: - Ñaùnh giaù kieán thöùc, kó naêng cuûa hoïc sinh qua saûn phaåm gaáp hình hoaëc phoái hôïp gaáp, caét, daùn moät trong nhöõng hình ñaõ hoïc. - Yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Maãu caùc baøi 1, 2, 3, 4, 5 HS : buùt chì, keùo thuû coâng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 32’ 1’ 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét bài gấp, cắt, dán bông hoa của học sinh. - Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán bông hoa đẹp 3. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Nội dung ôn tập: Nêu đề kiểm tra : “ Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I” Nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra: biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp cắt dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối. Cho HS nhắc lại các bài đã học trong chương I Cho học sinh quan sát lại các mẫu: hình gấp tàu thuỷ hai ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những bài đã học. - Quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp cắt dán các chữ cái đơn giản. - Hát đầu giờ. - Thực hành gấp, cắt, dán một trong những bài đã học. Với HS khéo tay: làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .. TUẦN 10 SINH HOẠT LỚP – TUAÀN 10 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động. - Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại.. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. Rút kinh nghiệm tuần 10 : a) Ưu điểm: - Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi . b) Tồn tại : - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe GV giảng bài . - Một số em chưa học bài và làm bài tập đầy đủ . III. Kế hoạch tuần 11: - Duy trì sĩ số, chuyên cần - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 / 11. - Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi - Thực hiện an toàn giao thông - Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp * Sinh hoạt tập thể: - Hát một số bài hát * Tổng kết: - Chuẩn bị tuần tới - Nhận xét tiết sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: