Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Bài 7: Phần mềm máy tính - Phan Kim Cương

Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Bài 7: Phần mềm máy tính - Phan Kim Cương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm phần mềm máy tính.

- Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

 b. Kĩ năng:

- Biết được cách sử dụng một số phần mềm ứng dụng.

c. Thái độ:

- Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.

1. Giáo viên:

- Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi.

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Đọc bài trước ở nhà.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút.

- Câu hỏi 1: .

- Câu hỏi 2: .

2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Thời gian: 2 phút.

- Tiết trước ta đã biết để giải một bài toán trên máy tính cần phải thực hiện các bước như thế nào, sau khi thực hiện xong các bước đó ta thu được một sản phẩm chính đó là Phần mềm máy tính.

3. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu phần mềm hệ thống.

Mục tiêu: Nêu được khái niệm phần mềm máy tính và phần mềm hệ thống.

 

doc 3 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Tin học Lớp 10 - Bài 7: Phần mềm máy tính - Phan Kim Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Bài 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức: 
Nêu được khái niệm phần mềm máy tính.
Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
 b. Kĩ năng: 
Biết được cách sử dụng một số phần mềm ứng dụng.
c. Thái độ: 
Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: 
Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Học sinh: 
Sách giáo khoa, vở ghi.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút.
Câu hỏi 1: ..
Câu hỏi 2: ..
2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Thời gian: 2 phút.
Tiết trước ta đã biết để giải một bài toán trên máy tính cần phải thực hiện các bước như thế nào, sau khi thực hiện xong các bước đó ta thu được một sản phẩm chính đó là Phần mềm máy tính.
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu phần mềm hệ thống.
Mục tiêu: Nêu được khái niệm phần mềm máy tính và phần mềm hệ thống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Có những loại phần mềm máy tính nào?
GV: Giới thiệu về phần mềm hệ thống
GV: Phần mềm hệ thống là gì?
GV: Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành.
GV: Hãy kể tên một số hệ điều hành mà em biết?
HS: Phần mềm máy tính gồm: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
 HS: Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy. Nó tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm khác.
HS: Dos, Windows, Linux
Kết luận
Phần mềm máy tính: Là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài toán. Nó bao gồm chương trình, cách tổ chức dữ liệu và tài liệu.
1. Phần mềm hệ thống:
- Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy. Nó tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm khác.
 - Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành. 
- Hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong suốt quá trình làm việc.
Hoạt động 2 (22 phút): Tìm hiểu phần mèm ứng dụng
Mục tiêu: Nêu được khái niệm phần mềm ứng dụng.
Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
GV: Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng mà em biết?
GV: Chúng ta đã gặp rất nhiều phần mềm máy tính như: soạn thảo văn bản, xử lí ảnh, trò chơi, quản lí học sinh, lập thời khoá biểu, quản lí chi tiêu cá nhân,... Những phần mềm như thế được gọi là các phần mềm ứng dụng. Vậy phần mềm ứng dụng là gì?
GV: Có mấy loại phần mềm ứng dụng?
GV: Em hiểu thế nào về 3 loại phần mềm trên? Hãy kể tên một số phần mềm thuộc từng loại trên mà em biết?
GV: Phần mềm được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung của rất nhiều người chứ không phải của một người hay một tổ chức cụ thể nào. Ví dụ Microsoft Word, WordPerfec, Internet Explorer, Netscape Navigator, AutoCad, Jet Audio ...
GV: Chú ý: Việc phân loại phần mềm chỉ mang tính tương đối, có những phần mềm có thể xếp vào nhiều loại
GV: Ví dụ như phần mềm Vietkey vừa là phần mềm ứng dụng, vừa là phần mềm tiện ích.
HS: Word, Excel, Quản lí HS, 
HS: là phần mềm viết để phục vụ cho công việc hàng ngày hay những hoạt động mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực 
HS: Phần mềm ứng dụng được chia làm 3 loại phần mềm chính đó là: phần mềm đóng gói; phần mềm công cụ; phần mềm tiện ích. 
HS: Phần mềm đóng gói: là phần mềm được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung hàng ngày của rất nhiều người.vd: Soạn thảo, nghe nhạc, 
 Phần mềm công cụ: Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm khác.vd: Phần mềm phát hiện lỗi,....
 Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm việc với máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả công việc.vd: Nén dữ liệu, diệt virus, 
Kết luận
2. Phần mềm ứng dụng 
- Phần mềm ứng dụng: là phần mềm viết để phục vụ cho công việc hàng ngày hay những hoạt động mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực 
- Phần mềm đóng gói: là phần mềm được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung hàng ngày của rất nhiều người.
- Phần mềm công cụ: Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm khác.
- Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm việc với máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
Chú ý: Việc phân loại phần mềm chỉ mang tính tương đối, có những phần mềm có thể xếp vào nhiều loại
4. Hoạt động luyện tập (3 phút): 
Mục tiêu: Hệ thống, cũng cố các kiến thức đã học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt câu hỏi giúp học sinh hệ thống, cũng cố những nội dung trọng tâm của bài học.
Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh.
Trả lời những câu hỏi của giáo viên.
Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
IV. Rút kinh nghiệm
DUYỆT KẾ HOẠCH

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_mon_tin_hoc_lop_10_bai_7_phan_mem_may_tinh.doc