I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Ôn tập lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin.
- Mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII.
- Ôn tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng được và chuyển đổi được giữa các hệ cơ số
c. Thái độ:
- Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 5 phút.
- Câu hỏi 1: .
- Câu hỏi 2: .
2. Hoạt động dẫn dắt vào bài.
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 (37 phút):
Mục tiêu: Ôn tập lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin.
Mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII.
Ôn tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: Ôn tập lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin. Mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII. Ôn tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. b. Kĩ năng: Vận dụng được và chuyển đổi được giữa các hệ cơ số c. Thái độ: Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn lại kiến thức đã học. Đọc bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 5 phút. Câu hỏi 1: .. Câu hỏi 2: .. 2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1 (37 phút): Mục tiêu: Ôn tập lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin. Mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII. Ôn tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: 1 đĩa mềm có dung lượng 1,44 MB lưu trữ được 400 trang văn bản. Vậy nếu dùng một ổ đĩa cứng có dung lượng 12GB thì lưu giữ được bao nhiêu trang văn bản? GV: Dựa vào cách biến đổi đơn vị đo thông tin cho biết 1GB bằng bao nhiêu MB? GV: Giải bài tập Bài 2:Dãy bit "01001000 01101111 01100001" tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự nào? GV: Cách biểu diễn thông tin ở dạng trên là biểu diễn thông tin loại gì? GV: Thảo luận và đưa ra kết quả. Bài 3: Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phẩy động. 11005; 25.879; 0.000984 GV: hướng dẫn Bài 4: Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75 GV: Nêu cách chuyển đổi từ hệ cơ số 2 sang cơ số 16? Bài 5: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10: 5D16; 7D716; 1111112; 101101012 GV: Nêu cách chuyển đổi từ hệ hexa, nhị phân sang hệ hexa thập phân? HS: 1 GB = 1024 MB HS: Vậy 12 GB = 12288 MB Số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể lưu trữ được là: 3413333.33 văn bản. HS: Loại phi số HS: Tương ứng với dãy ký tự: Hoa HS: Lắng nghe va ghi nhận HS: Vì 16 là lũy thừa của 2 (16=24) vì vậy để chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 thì ta gộp từng nhóm 4 chữ số từ phải sang trái đối với phần nguyên và từ trái sang phải đối với phần thập phân (nếu thiếu thì thêm số 0). Thay mỗi nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ hexa. HS: Hệ nhị phân sang thập phân ta dựa theo công thức: N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 + a-12-1+...+a-m2-m(với ai = 0, 1) rồi cộng lại. Hệ hexa sang thập phân ta dựa theo công thức: N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 + a-116-1+...+a-m16-m, (0ai15) rồi cộng lại. Kết luận Bài 1: 1 GB = 1024 MB Vậy 12 GB = 12288 MB Số trang văn bản mà ổ đĩa cứng có thể lưu trữ được là: 3413333.33 văn bản. Bài 2: Dãy bit "01001000 01101111 01100001" tương ứng là mã ASCII của dãy ký tự là Hoa Bài 3: 11005 = 0.11005x105 25.879 = 0.25879x102 0.000984 = 0.984x10-3 Bài 4: Hệ Số 2 16 7 111 7 15 1111 F 22 10110 16 127 1111111 7F 97 1100001 61 123.75 1111011.11 7B.C Bài 5: 5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310 7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160 = 200710 1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20 = 6310 101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 + 1x24 + 0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 18110 4. Hoạt động luyện tập (3 phút): Mục tiêu: Hệ thống, cũng cố các kiến thức đã học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi giúp học sinh hệ thống, cũng cố những nội dung trọng tâm của bài học. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh. Trả lời những câu hỏi của giáo viên. Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. IV. Rút kinh nghiệm DUYỆT KẾ HOẠCH
Tài liệu đính kèm: