I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
Sau tiết 1 bài học, người học
Trình bày được khái niệm tin học.
Liệt kê cấu trúc của một máy tính.
Kể ra bộ xử lý trung tâm của máy tính.
Sau tiết 2 bài học, người học
Nêu được bộ nhớ trong gồm RAM và ROM.
Phân biệt RAM, ROM.
Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
Kể được các thiết bị vào, ra.
b. Kĩ năng:
Sau tiết 1 bài học, người học
Kỹ năng phân tích, khái quát kiến thức.
Kỹ năng liên hệ với thực tế.
Sau tiết 1 bài học, người học
Phân biệt được thiết bị vào, thiết bị ra.
c. Thái độ: Sau bài học, người học ý thức về
Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học.
1. Giáo viên:
Phòng máy, câu hỏi liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút.
Câu hỏi 1: .
Câu hỏi 2: .
2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Thời gian: 2 phút.
Muốn máy tính hoạt động được phải có những thành phần nào? Ngoài ra còn có các bộ phận hình thành máy tính? Các thành phần, bộ phận này có đặc điểm gì? Tác dụng của chúng ra sao?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 (10 phút): Khái niệm hệ thống tin học.
Mục tiêu: Trình bày được khái niệm tin học.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: Sau tiết 1 bài học, người học Trình bày được khái niệm tin học. Liệt kê cấu trúc của một máy tính. Kể ra bộ xử lý trung tâm của máy tính. Sau tiết 2 bài học, người học Nêu được bộ nhớ trong gồm RAM và ROM. Phân biệt RAM, ROM. Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Kể được các thiết bị vào, ra. b. Kĩ năng: Sau tiết 1 bài học, người học Kỹ năng phân tích, khái quát kiến thức. Kỹ năng liên hệ với thực tế. Sau tiết 1 bài học, người học Phân biệt được thiết bị vào, thiết bị ra. c. Thái độ: Sau bài học, người học ý thức về Sự nghiêm túc và tính tích cực, chủ động trong học tập. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: Phòng máy, câu hỏi liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Ôn lại kiến thức đã học. Đọc bài trước ở nhà. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút. Câu hỏi 1: .. Câu hỏi 2: .. 2. Hoạt động dẫn dắt vào bài. Thời gian: 2 phút. Muốn máy tính hoạt động được phải có những thành phần nào? Ngoài ra còn có các bộ phận hình thành máy tính? Các thành phần, bộ phận này có đặc điểm gì? Tác dụng của chúng ra sao? 3. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1 (10 phút): Khái niệm hệ thống tin học. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm tin học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Muốn máy tính hoạt động được phải có những thành phần nào? GV:Theo hiểu biết của em kết hợp với SGK (Tr.19) em hãy cho biết hệ thống tin học gồm có các thành phần nào? Thành phần nào là quan trọng nhất? Tại sao? GV:Vậy hệ thống tin học dùng để làm gì? HS: Cần có những thành phần: + Phần cứng + Phần mềm + Sự quản lí và điều khiển của con người. HS: Hệ thống máy tính gồm ba thành phần: Phần cứng: Máy tính và các thiết bị liên quan: màn hình, chuột, CPU,... Phần mềm: Gồm các chương trình tiện ích: Word, Excel, Sự quản lý và điều khiển của con người: con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình. Trong đó sự quản lý và điều khiển của con người là quan trọng nhất trong một hệ thống tin học HS: Hệ thống tin học dùng để nhập, xuất, xử lí, truyền và lưu trữ thông tin. Kết luận 1. Khái niệm hệ thống tin học. Hệ thống tin học gồm ba thành phần: Phần cứng (Hardware) gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. Phần mềm (Software) gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. Sự quản lí và điều khiển của con người. Hệ thống tin học dùng để nhập, xuất, xử lí, truyền và lưu trữ thông tin. Hoạt động 2 (10 phút): Giới thiệu Sơ đồ cấu trúc của một máy tính. Mục tiêu: Liệt kê cấu trúc của một máy tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV:Máy tính là thiết bị dùng để tự động hoá quá trình thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin. Có nhiều loại máy tính khác nhau nhưng chúng đều có chung một sơ đồ cấu trúc bao gồm một số bộ phận. GV:Em hãy cho biết đó là các bộ phận nào? GV:Mô tả sơ đồ hoạt động của MTĐT qua tranh ảnh. Giới thiệu từng bộ phận trên máy tính và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận. HS: Máy tính gồm các bộ phận: 1. Bộ xử lý trung tâm; 2. Bộ nhớ trong; 3. Bộ nhớ ngoài; 4. Thiết bị vào; 5. Thiết bị ra Kết luận 2. Sơ đồ cấu trúc một máy tính Có nhiều loại máy tính khác nhau nhưng chúng đều có chung một sơ đồ cấu trúc gồm các bộ phận như sau: 1. Bộ xử lý trung tâm; 2. Bộ nhớ trong; 3. Bộ nhớ ngoài; 4. Thiết bị vào; 5. Thiết bị ra. Hoạt động 3 ( 20phút): Giới thiệu một số bộ phận chính của máy tính Mục tiêu: Kể ra bộ xử lý trung tâm của máy tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV:Vậy em có thể cho biết CPU là thành phần như thế nào của máy tính? GV:CPU gồm những bộ phận nào? GV:Giới thiệu các bộ phận khác của thanh ghi. GV:Khi đang làm việc trên máy tính để giữ lại những kết quả đã làm được thì ta phải làm gì? HS: CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính.Đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. HS: CPU gồm 2 bộ phận chính: + Bộ số học/logic. + Bộ điều khiển. HS: Lưu lại (hoặc ghi lại) Kết luận 3. Bộ xử lý trung tâm( CPU – Central Processing Unit). CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính.Đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. Chất lượng của máy tính phụ thuộc nhiều vào chất lượng của CPU CPU gồm 2 bộ phận chính: + Bộ số học/logic. + Bộ điều khiển. Ngoài ra CPU còn có thêm một số bộ phận khác. + Thanh ghi (Register). + Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). Hoạt động 4 ( 12 phút): Giới thiệu một số bộ phận chính của máy tính Mục tiêu: Nêu được bộ nhớ trong gồm RAM và ROM. Phân biệt RAM, ROM. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV:Vậy dữ liệu được lưu ở đâu? GV:Vậy bộ nhớ máy tính gồm những loại bộ nhớ nào? GV:Định nghĩa bộ nhớ trong. Bộ nhớ trong còn có tên gọi khác là bộ nhớ chính. Được đưa vào Chương trình bộ nhớ trong Lưu trữ Dữ liệu đang được xử lí bộ nhớ trong GV:Bộ nhớ trong có bao nhiêu bộ phận? a) Bộ nhớ ROM GV:Bộ nhớ này do ai nạp? và có thể xóa được không? GV: Khi bị mất điện dữ liệu còn trong Rom không? GV:Giới thiệu về bộ nhớ Rom. b) Bộ nhớ RAM GV:Dữ liệu của bộ nhớ RAM do đâu mà có? GV:Khi tắt máy dữ liệu trong RAM như thế nào? Lưu ý: GV:Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ đánh số thứ tự bắt đầu từ 0. Số thứ tự của ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ. Khi thực hiện chương trình, máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó. HS: Bộ nhớ của máy tính HS: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài HS: Có 2 bộ phận: ROM và RAM a) Bộ nhớ ROM HS: Do nhà sản xuất nạp và không thể xóa được. HS: Không b) Bộ nhớ RAM HS: Do người dùng ghi vào HS: Sẽ mất đi Kết luận 4. Bộ nhớ trong (Main Memory) Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: a) Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory): Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. Dữ liệu trong ROM không xoá được. Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi. b)Bộ nhớ RAM (Random Access Memory): RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong khi làm việc. Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi. Lưu ý: Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ đánh số thứ tự bắt đầu từ 0. Số thứ tự của ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ. Khi thực hiện chương trình, máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó. Hoạt động 5 (30 phút): Giới thiệu các bộ phận của máy tính (tt) Mục tiêu: Phân biệt bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Kể được các thiết bị vào, ra. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà các em biết? GV: Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì? GV: Giới thiệu chức năng của bộ nhớ ngoài. GV: Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ ngoài? GV: Hãy kể tên những thiết bị vào của máy tính mà em biết? GV: Bàn phím có tác dụng gì? GV: Chuột là thiết bị rất tiện lợi trong khi làm việc với máy tính. Em hãy cho biết khi sử dụng chuột ta dùng những thao tác nào? GV: Chức năng của máy quét? GV: Chức năng của webcam? GV: Giới thiệu các loại thiết bị vào và chức năng của các thiết bị. Với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa dạng. Ta có thể sử dụng máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi âm số để đưa thông tin vào máy tính. GV: Thiết bị ra là thiết bị có nhiệm vụ ngược lại với thiết bị vào. Vậy theo em thiết bị ra dùng để làm gì? GV: Em hãy kể tên một số thiết bị ra mà em biết? GV: Giới thiệu cấu tạo của màn hình. Chất lượng của màn hình được quyết định bởi các tham số sau: + Độ phân giải: Mật độ các điểm ảnh trên màn hình. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh hiển thị trên màn hình càng mịn và sắc nét. + Chế độ màu: Các màn hình màu có thể có 16 hay 256 màu, thậm chí có hàng triệu màu khác nhau. GV: Em hãy cho biết máy in có chức năng như thế nào? GV: Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng. GV: Em hãy cho biết loa và tai nghe đưa loại dữ liệu nào ra ngoài? GV: Môđem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy thông qua đường truyền Có thể xem môđem là một thiết bị hỗ trợ cho cả việc đưa dữ liệu vào và lấy dữ liệu ra từ máy tính. HS: Đĩa mềm, đĩa CD, đĩa cứng, USB,... HS: Lưu trữ thông tin lâu dài HS: Giống nhau: Đều dùng để lưu trữ thông tin. Khác nhau: Bộ nhớ trong dữ liệu do nhà sản xuất nạp, không thể xóa được. Bộ nhớ ngoài dữ liệu do người dùng nạp, có thể xóa được. HS: Bàn phím, chuột , máy quét,micrô HS: Nhập dữ liệu vào máy tính,.. HS: Nháy nút chuột, kéo thả, di chuyển chuột,... HS: Thiết bị cho phép đưa thông tin dạng văn bản và hình ảnh vào máy tính. HS: Một camera kĩ thuật số. HS: Là thiết bị dùng để đưa dữ liệu vào máy tính. HS: Màn hình, máy in,... HS: Đưa thông tin , dữ liệu ra ngoài giấy. HS: Âm thanh Kết luận 5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory) Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...) Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu chậm so với bộ nhớ trong. Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều so với bộ nhớ trong. 6. Thiết bị vào (Input device) Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính. Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét, webcam. a) Bàn phím (keyboard): Các phím được chia thành hai nhóm: nhóm phím kí tự và nhóm phím chức năng. Khi ta gõ một phím nào đó, mã tương ứng của nó được truyền vào máy. b) Chuột (Mouse): Bằng các thao tác nháy nút chuột, ta có thể thực hiện một lựa chọn nào đó trong bảng chọn (menu) đang hiển thị trên màn hình. Dùng chuột cũng có thể thay thế cho một số thao tác bàn phím. c) Máy quét Máy quét là thiết bị cho phép đưa thông tin dạng văn bản và hình ảnh vào máy tính. d) Webcam Webcam là một camera kĩ thuật số. Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu và truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối với máy đó. 7. Thiết bị ra (Output device) Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính . Có nhiều loại thiết bị ra như màn hình, máy in,.. a) Màn hình Có cấu tạo tương tự như màn hình tivi, chất lượng của màn hình được quyết định bởi các tham số sau: Độ phân giải: Mật độ các điểm ảnh trên màn hình. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh hiển thị trên màn hình càng mịn và sắc nét. Chế độ màu: Các màn hình màu có thể có 16 hay 256 màu, thậm chí có hàng triệu màu khác nhau. b) Máy in Máy in có nhiều loại như máy in kim, in phun, in laser ,... dùng để in dữ liệu ra giấy. Máy in có thể là đen/trắng hoặc màu. c) Máy chiếu Máy chiếu là thiết bị dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng. d) Loa và tai nghe Loa và tai nghe là các thiết bị để đưa dữ liệu âm thanh ra môi trường ngoài. e) Môđem Môđem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy thông qua đường truyền. 4. Hoạt động luyện tập (3 phút): Mục tiêu: Hệ thống, cũng cố các kiến thức đã học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi giúp học sinh hệ thống, cũng cố những nội dung trọng tâm của bài học. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh. Trả lời những câu hỏi của giáo viên. Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. IV. Rút kinh nghiệm TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: