Đổi mới phương pháp dạy học trong các trường chuyên nghiệp là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quan tâm chỉ
đạo từ nhiều năm qua. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau tiến độ của
việc đổi mới phương pháp dạy học trong các trường chuyên nghiệp diễn ra không
được như mong muốn. Việc dạy học với lối truyền thụ một chiều từ phía giảng
viên chủ yếu nhằm cung cung cấp đủ thông tin để đảm bảo thực hiện hết nội
dung chương trình vẫn còn khá phổ biến ở nhiều trường. Cách dạy học đó không
giúp nhiều cho người học chuyển những thông tin đó thành tri thức của mình,
người học hoàn toàn bị động tiếp nhận thông tin, thiếu sáng tạo, chọn lọc thông
tin kết hợp với trải nghiệm học tập để tự kiến tạo nên tri thức và kỹ năng và từ đó
hình thành năng lực nghề nghiệp cũng như năng lực học tập suốt đời.
- 1 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh TS. HOμNG NGọC VINH Khóa học 14 ngμy về ph−ơng pháp dạy học - 2 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Giới thiệu Đổi mới ph−ơng pháp dạy học trong các tr−ờng chuyên nghiệp là một trong những nhiệm vụ trọng tâm mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quan tâm chỉ đạo từ nhiều năm qua. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau tiến độ của việc đổi mới ph−ơng pháp dạy học trong các tr−ờng chuyên nghiệp diễn ra không đ−ợc nh− mong muốn. Việc dạy học với lối truyền thụ một chiều từ phía giảng viên chủ yếu nhằm cung cung cấp đủ thông tin để đảm bảo thực hiện hết nội dung ch−ơng trình vẫn còn khá phổ biến ở nhiều tr−ờng. Cách dạy học đó không giúp nhiều cho ng−ời học chuyển những thông tin đó thành tri thức của mình, ng−ời học hoàn toàn bị động tiếp nhận thông tin, thiếu sáng tạo, chọn lọc thông tin kết hợp với trải nghiệm học tập để tự kiến tạo nên tri thức và kỹ năng và từ đó hình thành năng lực nghề nghiệp cũng nh− năng lực học tập suốt đời. Qua thực tế quản lý giáo dục chuyên nghiệp, xu h−ớng phát triển năng lực giảng viên trong các cơ sở giáo dục kỹ thuật và dạy nghề trên thế giới, những yếu kém trong việc đổi mới ph−ơng pháp dạy học có nguyên nhân là giảng viên ch−a đ−ợc đào tạo bài bản về ph−ơng pháp dạy học và rất thiếu các tài liệu phục vụ cho công tác đổi mới ph−ơng pháp. Từ vấn đề nêu trên, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp biên tập và giới thiệu tài liệu “Khóa học 14 ngày về ph−ơng pháp dạy học” để giúp giảng viên trẻ trong các tr−ờng chuyên nghiệp, cũng nh− các cơ sở bồi d−ỡng giáo viên các tr−ờng trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và dạy nghề có thêm tài liệu nghiên cứu, học tập để có thể đổi mới ph−ơng pháp dạy học một cách hiệu quả hơn. Trong quá trình biên soạn sẽ khó tránh khỏi những sai sót, Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo rất mong nhận đ−ợc các ý kiến góp ý từ các giảng viên, cán bộ quản lý, các nhà nghiên cứu và những ai quan tâm đến đổi mới ph−ơng pháp dạy học trong các tr−ờng chuyên nghiệp. Mọi góp ý xin đ−ợc gửi theo địa chỉ email sau: hnvinh@moet.edu.vn TS. Hoàng Ngọc Vinh - 3 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh Khóa học 14 ngμy về ph−ơng pháp giảng dạy Phần I Tổng quan Để thực hiện ch−ơng trình này thành công và hiệu quả, giáo viên h−ớng dẫn cần chuẩn bị kỹ càng. Tr−ớc khoá học, làm sáng tỏ những vấn đề sau 1. Mục tiêu khoá học: Mục tiêu của khoá học gói gọn các ý chính, những kỹ năng và giá trị cần truyền đạt, ví dụ: - Sau khi học xong ch−ơng trình, học viên hiểu và biết cách đặt nhiều loại câu hỏi và áp dụng vào trong các tình huống giảng dạy thực tiễn. Trong số các mục tiêu này quan trọng nhất là nên đ−a những gì vào câu hỏi. Mức độ kỹ năng yêu cầu là đặt các loại câu hỏi khác nhau và giá trị cuối cùng ( mức độ áp dụng) là thực hiện các kỹ năng và kiến thức này trong các tình huống giảng dạy thực tế. 2. Số l−ợng học viên: Khoảng 20 ng−ời 3. Địa điểm của khoá học: Tr−ớc khoá học, kiểm tra địa điểm học, cần xác định rõ những vị trí nào trong phòng học có thể làm phân tán. Giáo viên h−ớng dẫn không nên đứng ở những vị trí tr−ớc cửa sổ, tr−ớc áp phích hoặc đồ vật trang trí trên t−ờng vì điều này sẽ làm giảm sự chú ý của học viên đối với ng−ời h−ớng dẫn. Phòng học bố trí để học viên quan sát đ−ợc bảng viết và dụng cụ học tập, đồng thời nghe đ−ợc tiếng của giáo viên từ các h−ớng khác nhau trong phòng, đặc biệt đối với những ng−ời ngồi cuối lớp. Trong tr−ờng hợp cần dùng máy chiếu ( OHP) hoặc màn hình slide, cần kiểm tra lại nguồn điện và chú ý xem xung quanh lớp học có các vật thể hoặc bóng đèn chiếu gây phân tán không. 4. Các kiểu sắp xếp lớp học: Cách sắp xếp vị trí lớp học quyết định đến chất l−ợng khoá học. a. Xếp theo hàng ngang b. Xếp theo hình chữ U c. Xếp theo kiểu bàn tiệc lớn - 4 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh d. Xếp theo kiểu bàn hội nghị e. Xếp ghế theo hình vòng tròn f. Xếp theo từng nhóm 3 góc g. Xếp theo hình vòng cung a. Xếp theo hàng ngang: - Ưu điểm: + Sức chứa lớn + Các học viên đều h−ớng về phía tr−ớc - Nh−ợc điểm: + Hạn chế sự tiếp xúc trực diện giữa các học viên với nhau + Ng−ời ngồi tr−ớc không nhìn thấy ng−ời ngồi sau + Giáo viên h−ớng dẫn không thể đi len vào giữa các chỗ ngồi + Khó chia nhóm nếu không kê lại bàn ghế + Mọi ng−ời th−ờng tập trung ngồi dồn xuống phía d−ới, tách xa giáo viên h−ớng dẫn + Cách sắp xếp này giống nh− mô hình trong một tr−ờng học, quá hình thức, gò bó. b.Sắp xếp theo hình chữ U: - Ưu điểm: + Giáo viên h−ớng dẫn có thể đi len vào giữa các chỗ ngồi + Giáo viên có thể nhìn thấy học viên một cách trực diện - Nh−ợc điểm: + Những ng−ời ngồi cùng hàng khó tiếp xúc với nhau trực diện + Chứa đ−ợc ít ng−ời + Khó chia nhóm c. Sắp xếp theo hình x−ơng cá hoặc kiểu bàn tiệc lớn: - Ưu điểm: + Học viên đ−ợc xếp theo nhóm + Dễ dàng kết hợp giữa học và thảo luận + Giáo viên h−ớng dẫn đi đến từng nhóm dễ dàng - Nh−ợc điểm: + Chứa đ−ợc ít ng−ời + Học viên khó tiếp xúc trực diện với những giáo viên h−ớng dẫn khác - 5 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh + Nếu bàn dài và mỏng quá, những học viên ngồi cuối sẽ bị loại khỏi tầm tiếp xúc. d. Xếp theo kiểu bàn hội nghị - Ưu điểm: + Các học viên có cơ hội tiếp xúc trực diện với nhau + Loại bàn hội nghị thích hợp với các cuộc thảo luận chung - Nh−ợc điểm: + Khó chia thành các nhóm nhỏ + Số l−ợng chỗ ngồi/ 1 bàn ít + Trong những cuộc thảo luận chung, những ng−ời ngồi gần nhau dễ tạo ra các nhóm nhỏ, làm ảnh h−ởng tới cuộc thảo luận chung. e. Xếp theo hình tròn hoặc hình bán nguyệt: - Ưu điểm: + Tạo sự tiếp xúc thoải mái, dễ dàng + Học viên có thể đặt câu hỏi, chủ đề mở + Tạo vai trò quân bình cho tất cả mọi ng−ời, không phân riêng biệt vị trí của giáo viên h−ớng dẫn. + Dễ thực hiện các trò chơi và làm bài tập + Tránh đ−ợc tình trạng học viên ngồi lỳ một chỗ - Nh−ợc điểm: + Không có nhiều mặt bằng trống + Học viên không có chỗ để tài liệu + Không có sự ngăn cách vì vậy mọi ng−ời cần phải cởi mở hơn. + Cách sắp xếp này không thích hợp với những ng−ời nhút nhát + Đối với những nhóm đông ng−ời, khoảng cách của các học viên từ phía đối diện xa hơn. f, g. Kiểu xếp bàn 3 góc và hình vòng cung - Ưu điểm: + Học viên đ−ợc xếp theo nhóm } Giống kiểu + Dễ dàng kết hợp giữa các giờ học với thảo luận nhóm } bàn tiệc + Giáo viên h−ớng dẫn đi đến từng nhóm dễ dàng } lớn + Bàn chĩa về phía tr−ớc, các nhóm ngồi sát nhau, thuận tiện hơn kiểu bàn tiệc lớn khi tổ chức thảo luận nhóm. - Nh−ợc điểm: - 6 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh + Cần nhiều bàn vì vậy sẽ tạo ra nhóm tổng thể lớn + Bàn chiếm nhiều diện tích Mỗi kiểu bố trí lớp học trên đều có −u và nh−ợc điểm. Nh−ng nên sắp xếp sao cho các học viên có cơ hội quan sát, tiếp xúc với nhau, tránh tình trạng xếp theo kiểu ng−ời ngồi tr−ớc, kẻ ngồi sau. Sau khi ổn định chỗ ngồi, giáo viên h−ớng dẫn giới thiệu các học viên. D−ới đây là một số cách giới thiệu cơ bản: 5. Giới thiệu mang tính sáng tạo: Cách giới thiệu này giúp học viên cảm thấy tự nhiên thoải mái khi làm quen với nhau, ít hình thức. Khi giới thiệu, tốt nhất nên hỏi rõ họ muốn tìm hiểu về chi tiết nào của bạn học. Điều này sẽ giúp giáo viên h−ớng dẫn lựa chọn đ−ợc một trong các hình thức sau: * Sơ đồ quan hệ xã hội: Học viên đã có sự quen biết tr−ớc, tự giới thiệu lẫn nhau. * Dòng chảy cuộc đời: Học viên tự giới thiệu về bản thân bằng việc nêu ra các “ sự kiện thăng trầm” trong cuộc sống của mình. * Giới thiệu theo nhóm/ cặp: Phân theo nhóm 2 hoặc 3 học viên đã biết sơ qua về nhau, trao đổi thông tin tìm hiểu sau đó đứng lên, tự giới thiệu lẫn nhau. Nhìn chung, với hình thức giới thiệu sáng tạo, học viên sẽ nhanh chóng phá bỏ đ−ợc những e ngại ban đầu và tích cực tham gia vào khoá học hơn. 6. Chia sẻ kinh nghiệm: Trao đổi kinh nghiệm về những thành tích đã đạt đ−ợc và những thử thách mà mỗi cá nhân đã trải qua trong quá trình làm việc. Điều này giúp cho các học viên và giáo viên h−ớng dẫn lựa chọn đ−ợc các chủ đề thích hợp. Sau khi đã tích luỹ đ−ợc kinh nghiệm, họ có thể chọn lọc các kiến thức, kỹ năng phù hợp. Ví dụ nh− nếu các học viên đ−ợc truyền thụ những nội dung hoàn toàn mới mẻ thì điều quan trọng là cần phải tìm hiểu xem kiến thức nền tr−ớc đây của họ là gì để chọn cách tiếp cận thích hợp có nh− vậy thì những kiến thức mới không trở nên quá trừu t−ợng đối với họ. 7. Đáp ứng kỳ vọng học tập của học viên: Ngay từ đầu khoá học, hiểu và đáp ứng đ−ợc mối quan tâm và nguyện vọng của học viên là cực kỳ quan trọng. Kỳ vọng của học viên thể hiện mục tiêu của họ cùng với thái độ mà họ sẽ mang đến lớp học. Thông th−ờng kỳ vọng của học viên khác với mục tiêu của khoá học vì vậy nhiệm vụ đầu tiên của giáo viên là để cho các học viên nói lên các kỳ vọng của mình, sau đó điều chỉnh mục tiêu của - 7 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh khoá học cho phù hợp, cụ thể ở đây giáo viên giải thích rõ những kỳ vọng nào của học viên trùng với mục tiêu khoá học và ng−ợc lại. Nếu bỏ qua phần này sẽ dễ dẫn đến tình trạng học viên nản lòng. 8. Thời gian của khoá học: Dài 14 ngày. Sau khi xem xét mục tiêu khoá học, chia sẻ kinh nghiệm, giáo viên h−ớng dẫn lên đ−ợc kế hoạch thời gian cụ thể để giúp học viên chủ động sắp xếp và điều chỉnh. 9. Thời l−ợng mỗi giờ học: Điều quan trọng cần l−u ý là học viên bắt đầu sao nhãng và mất tập trung sau khoảng 20 phút vì vậy cần h−ớng học viên vào các hoạt động. Các giờ thực hành nhóm th−ờng làm cho học viên sôi nổi hơn. Th−ờng thì vào các giờ học buổi sáng, học viên tỉnh táo hơn buổi chiều. Vì vậy đây là thời điểm thích hợp để truyền đạt nội dung mới. Sau bữa tr−a, học viên dễ mệt mỏi nên giờ học cần phải sống động và linh hoạt hơn. Tốt nhất tránh thuyết giảng vào thời gian này mà nên thực hành nhóm. Phần I Một số quan niệm về giảng dạy Trong giáo dục, ph−ơng pháp giảng dạy là yếu tố quan trọng cần đ−ợc chú trọng trong quá trình đào tạo và bồi d−ỡng giáo viên. Tr−ớc khi đi sâu vào nghiên cứu hãy tìm hiểu định nghĩa của một số thuật ngữ phổ biến nh− “ giảng dạy”, “ học tập” và “ ph−ơng pháp giảng dạy”. Hiểu những thuật ngữ này sẽ góp phần tăng thêm kiến thức tổng thể và biết cách áp dụng các ph−ơng pháp giáo dục. Kiến thức lμ một khu v−ờn: nếu ta không chăm bón thì sẽ không đơm hoa, kết trái Ngạn ngữ Guinea Một số quan niệm về giảng dạy ... n và ý kiến. Những phần quan trọng nhất sẽ đ−ợc phản hồi trở lại. Nhóm đông ng−ời giúp giáo viên: - Tập trung sự chú ý của học viên - Có thể phán đoán đ−ợc tình hình nhờ theo dõi một số cuộc thảo luận - Thay đổi hình thức học - Khuyến khích các học viên thể hiện những kiến thức vừa học Nh−ợc điểm Nh−ợc điểm chủ yếu là loại hình này ch−a phổ biến nên học viên cảm thấy lúng túng. Ngoài ra còn một số hạn chế về khoảng thời gian thực hiện, ng−ời lãnh đạo của từng nhóm, bàn ghế cần phải sắp xếp, thay đổi vị trí liên tục để tạo điều kiện cho các nhóm thảo luận dễ dàng. 5. Hình thức t− duy tập thể Mục đích của buổi học t− duy tập thể nhằm phát hiện những ý t−ởng mới và hồi đáp nhanh chóng. Đây là một ph−ơng pháp đặc biệt đ−ợc sử dụng để thu l−ợm những ý kiến sắc bén. Hình thức này khác với thảo luận theo nhóm đông ở chỗ - 49 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh có thể khuyến khích đ−ợc nhiều ý t−ởng cùng một lúc vì không có phần bình luận về nội dung các ý kiến này vì vậy mọi ý kiến đ−a ra đều đ−ợc tiếp nhận một cách bình đẳng. Các học viên đ−ợc khuyến khích suy nghĩ về các ý t−ởng mới ( dựa trên những ý kiến tr−ớc). Những ý t−ởng này đ−ợc viết chính xác trên bảng, giấy dán lên t−ờng. Sự kết hợp giữa những ý kiến tức thời này tạo ra một buổi học sôi nổi và tích cực, thậm chí cả những ng−ời dè dặt nhất cũng bị lôi kéo vào. Sau buổi thảo luận này, lớp học sẽ tiếp tục thảo luận sâu hơn các đánh giá các ý kiến và phân loại theo từng nhóm thay vì xếp theo từng cá nhân. Hình thức này th−ờng tốn ít thời gian hơn và nhiều ng−ời có thể cùng tham gia. Tốt nhất nên giới hạn khoảng thời gian dành để thảo luận tập thể nếu không một số học viên có thể sẽ bị phân tán. Trong khi đóng các vai, học viên sẽ sử dụng các kinh nghiệm riêng để vào những vai thực tế trong cuộc sống. Khi đóng tốt những vai này, học viên tăng thêm sự tự tin; hiểu và thông cảm hơn với những ng−ời khác và cuối cùng là rút ra đ−ợc những bài học thực tế. Đóng vai các nhân vật sẽ giúp ích cho việc tìm hiểu và nâng cao khả năng đối thoại, kiểm soát đ−ợc các xung đột hoặc tình huống bất ngờ của các buổi học nhóm, đồng thời củng cố đ−ợc nhiều bài học cùng một lúc. Tuy vậy việc vào vai các nhân vật sẽ tốn nhiều thời gian. Thành công hay không còn phụ thuộc vào sự tham gia nhiệt tình và tích cực của mỗi cá nhân. Một số học viên sẽ cảm thấy lúng túng hoặc không muốn bộc lộ mình khi đóng các vai nhân vật. Để tránh tình trạng này, giáo viên nên giải thích rõ về mục tiêu và kết quả cho học viên. Một số vai nhân vật có thể gây cho học viên những cảm xúc đặc biệt vì vậy ngay sau đó cần phải có sự phân tích kỹ l−ỡng. Điều này sẽ tạo điều kiện cho giáo viên và ng−ời học phát triển và đánh giá các vấn đề mới. Ph−ơng pháp h−ớng dẫn vμ cách áp dụng Ph−ơng pháp Cách áp dụng Ưu điểm Nh−ợc điểm Ph−ơng pháp thuyết giảng Một bài giảng trong đó giáo viên giới thiệu một loạt các sự kiện, số liệu hoặc nguyên tắc, tìm hiểu một số vấn đề và giải thích các mối quan hệ. 1. Để định h−ớng cho học viên 2. Giới thiệu một chủ đề 3. Đ−a ra những chỉ dẫn về một quá trình 4. Giới thiệu những tài liệu cơ bản 5. Giới thiệu một thao tác, thảo luận hoặc biểu diễn 1. Tiết kiệm thời gian 2. Tạo sự linh động, uyển chuyển 3. Không cần phải có một mặt bằng cố định 4. Dễ thích nghi 5. Linh hoạt trong ứng dụng 6. 1. Chỉ có thông tin một chiều 2. Phát sinh những vấn đề về kỹ năng giảng dạy 3. Tạo cho học viên tính thụ động 4. Khó đánh giá đ−ợc phản ứng của học viên 5. Đòi hỏi giáo viên phải giỏi - 50 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 6. Để minh hoạ về cách áp dụng những qui tắc, nguyên lý hoặc khái niệm 7. Để tổng kết, xác định và nhấn mạnh. Ph−ơng pháp thảo luận Là một ph−ơng pháp dùng hình thức thảo luận nhóm để đạt đ−ợc các mục tiêu giảng dạy 1. Khuyến khích cách giải quyết vấn đề mang tính sáng tạo 2. Thúc đẩy suy nghĩ và sự hứng thú tham gia 3. Nhấn mạnh những điểm chính 4. Bổ trợ cho bài giảng, bài đọc hiểu hoặc giờ học thí nghiệm 5. Xác định đ−ợc mức độ của học viên trong việc hiểu các khái niệm và nguyên tắc 6. Chuẩn bị cho học viên làm quen với việc áp dụng lý thuyết. 7. Tổng kết, xác định các quan điểm, hoặc điểm chính 1. Làm tăng sự hứng thú của học viên 2. Học viên dễ ủng hộ và nhiệt tình tham gia 3. Tận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của học viên. 4. Đạt kết quả đối với quá trình học lâu dài do mức độ tham gia của học viên cao 1. Đòi hỏi giáo viên phải giỏi 2. Sinh viên cần phải có sự chuẩn bị 3. Nội dung bị giới hạn 4. Chiếm nhiều thời gian 5. Số l−ợng ng−ời tham gia trong các nhóm bị hạn chế Ph−ơng pháp giảng dạy theo ch−ơng trình Một ph−ơng pháp tự thân giảng dạy 1. Đ−a ra những h−ớng dẫn có tính chất chuyên biệt 2. H−ớng dẫn cho những học viên nhập học muộn, vắng mặt hoặc chuyển đổi. 1. Tỷ lệ thất bại giảm 2. Tăng hiệu quả vào cuối khoá học 3. Tiết kiệm thời gian 4. Tạo điều kiện để mỗi cá nhân 1. Đòi hỏi phải có những dàn xếp tr−ớc 2. Đòi hỏi phải có những giáo viên huấn luyện theo ch−ơng trình lâu dài 3. Tăng chi phí - 51 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 3. Duy trì những kỹ năng đã học tr−ớc đây nh−ng không đ−ợc th−ờng xuyên sử dụng đến. 4. Đào tạo lại và bồi d−ỡng thêm kiến thức về thiết bị và những công đoạn đã trở nên lạc hậu 5. Cải tiến sản xuất 6. Tạo điều kiện thúc đẩy cho những học viên có khả năng đặc biệt 7. Cung cấp đủ những kiến thức nền thông th−ờng cho học viên 8. Tổng kết và thực hành kiến thức và kỹ năng có thể tự bộc lộ 4. Khoảng thời gian thực hiện t−ơng đối lâu Ph−ơng pháp học theo các chủ đề Là một ph−ơng pháp mà giáo viên giao cho học viên các sách đọc, tạp chí th−ờng kỳ, dự án hoặc nghiên cứu khảo sát hoặc các bài tập để thực hành 1. Định h−ớng cho học viên về chủ đề tr−ớc khi bắt đầu học hoặc tham gia thực hiện thí nghiệm 2. Chuẩn bị cho bài giảng hoặc thảo luận 3. Phát huy đ−ợc các điểm mạnh hoặc kinh nghiệm của học viên thông qua các chủ đề khác nhau 4. Tạo điều kiện để xem lại các tài liệu dùng trên lớp 1. Biết nhiều tài liệu và chủ đề 2. Giảm thời gian lên lớp học 3. Cho phép có sự tham gia cá nhân 1. Đòi hỏi phải có sự lên kế hoạch và thực hiện kỹ l−ỡng 2. Phát sinh một số vấn đề về khâu đánh giá 3. Khó định chuẩn kết quả, ( tạo ra những kết quả không có chuẩn đánh giá). - 52 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh học hoặc trong thực tế. 5. Làm phong phú tài liệu nghiên cứu Ph−ơng pháp dạy kèm Là ph−ơng pháp giảng dạy mà giáo viên h−ớng dẫn trực tiếp h−ớng dẫn từng học viên 1. Để thao tác đ−ợc những kỹ năng phức tạp hoặc dùng máy móc thiết bị đắt tiền, nguy hiểm. 2. Đ−a ra những chỉ dẫn chuyên biệt cho từng cá nhân học viên. 1. Có thể điều chỉnh đ−ợc sự h−ớng dẫn. 2. Tạo sự tham gia tích cực 3. Tăng độ an toàn 1. Đòi hỏi giáo viên phải giỏi 2. Tiêu tốn thời gian và tiền bạc Ph−ơng pháp hội thảo Một ph−ơng pháp dạy kèm trong đó giáo viên tiếp xúc với các nhóm thay vì với từng cá nhân 1. H−ớng dẫn bổ trợ cho một nhóm nghiên cứu hoặc dự án khảo sát 2. Trao đổi thông tin về những kỹ thuật và ph−ơng thức mới 3. Phát triển những giải pháp sáng tạo cho những vấn đề nghiên cứu của một nhóm 1. Tạo động cơ và cung cấp các báo cáo 2. Tạo sự tham gia tích cực 3. Có thể điều chỉnh đ−ợc sự h−ớng dẫn. 1. Đòi hỏi giáo viên phải giỏi 2. Phát sinh vấn đề đánh giá 3. Tốn kém nhất so với các ph−ơng pháp khác. Ph−ơng pháp trình diễn Một ph−ơng pháp thông qua kỹ năng thao tác, giáo viên chỉ dẫn cho học viên phải làm cái gì, nh− thế nào, ở đâu, tại sao và lúc nào. 1. Dạy những thao tác hoặc qui trình lôi cuốn đ−ợc nhiều học viên. 2. Dạy cách giải quyết các rắc rối phát sinh 3. Minh hoạ cho các nguyên tắc 4. Dạy cách vận hành hoặc sử dụng thiết bị 5. Dạy các kỹ năng làm việc trong một nhóm 1. Giảm thiểu h− hại và sự lãng phí 2. Tiết kiệm thời gian 3. Có thể dạy đ−ợc cho một số l−ợng lớn học viên 1. Đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ l−ỡng 2. Đòi hỏi phải có sự sắp xếp lớp học theo hình thức đặc biệt. - 53 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh 6. Đặt ra các tiêu chuẩn chung về lao động 7. Dạy những qui trình an toàn T− duy tập thể 1. Phát hiện ra những ý t−ởng và suy nghĩ mới và hồi đáp nhanh 1. Tạo ra những buổi học sôi nổi 2. Khuyến khích những học viên dè dặt thamg gia vào 1. Tốn nhiều thời gian đặc biệt là khi số l−ợng học viên đông 2. Sử dụng nhiều dụng cụ nh− giấy treo hoặc bút viết 3. Đòi hỏi kỹ năng h−ớng dẫn cao Đóng vai 1. Phát hiện và nâng cao khả năng đối thoại, kiểm soát đ−ợc sự phức tập và xung đột trong các nhóm. 2. Củng cố lại các bài học cũ 1. Tạo sự thúc đẩy 2. Làm cho học viên học cách biết thông cảm trong các tình huống 3. Khuyến khích tính sáng tạo trong học tập 1. Học viên có thể sẽ l−ỡng lự và lúng túng 2. Các học viên th−ờng chọn những ng−ời đã quen biết tr−ớc trong nhóm để đóng vai cùng. Hoạt động 12. các ph−ơng pháp giảng dạy Nội dung Ng−ời h−ớng dẫn cần thao tác hết sức khéo léo để có thể tách biệt rõ từng ph−ơng pháp. Ngoài ra, chọn một số học viên có khả năng ( đặc biệt những ng−ời đã từng dạy học lâu năm) thao tác cho các học viên khác về sự khác nhau giữa các ph−ơng pháp dạy học. Sau đó ng−ời h−ớng dẫn sẽ kiểm tra với cả nhóm xem còn ph−ơng pháp nào bị bỏ sót không để bổ sung thêm. chia nhóm Tuỳ thuộc vào các ph−ơng pháp đã nêu trên, chia học viên thành các nhóm t−ơng ứng hoặc để học viên tự chọn các nhóm phù hợp với khả năng. Sau đó các nhóm sẽ thảo luận và liệt kê ra những −u và nh−ợc điểm khi sử dụng ph−ơng pháp của nhóm này. Điều kiện để thực hiện là các nhóm phải thảo luận hoàn toàn khách quan. - 54 - Vụ Giỏo dục chuyờn nghiệp – Bộ Giỏo dục và Đào tạo Biờn soạn và giới thiệu TS. Hoàng Ngọc Vinh tập trung lớp Từng nhóm giới thiệu kết quả thảo luận Ng−ời h−ớng dẫn: giới thiệu khái quát về những nội dung đã nêu và sau đó sẽ bổ sung thêm các chi tiết do các nhóm cung cấp. Dụng cụ: Giấy in khổ lớn, băng dính giấy, bút dạ
Tài liệu đính kèm: