I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Hoá trị của một nguyên tố
- Định luật bảo toàn khối lượng - Mol - Tỉ khối của chất khí.
2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan.
3. Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Vấn đáp, đàm thoại, hoàn thiện kiến thức đã học.
IV- Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
HỌC KỲ I ( NĂM HỌC 2008 -2009) ÔN TẬP ĐẦU NĂM (1) Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp I 01 Hoàng Văn Hoan 06 / 7 /2008 29 / 8/2008 10 Ban cơ bản I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : - Nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Hoá trị của một nguyên tố - Định luật bảo toàn khối lượng - Mol - Tỉ khối của chất khí. 2 .Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan. 3. Trọng tâm: Một số khái niệm, định nghĩa học biểu thức tính toán. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: - Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Vấn đáp, đàm thoại, hoàn thiện kiến thức đã học. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 1. Nguyên tử. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung + Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất gọi là gì? ( hay nguyên tử là gì?) + Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? HS trả lời: theo SGK. (theo từng câu hỏi của GV). HS trả lời: theo SGK. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất. Nguyên tử trung hoà về điện. (L8). - Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm. * Electron: + Nêu đặc điểm của electron? + Trong NT e C/d như thế nào? - Trong cùng 1 lớp h.n hút ntn ? + Fhút e gần h.n so Fhút e xa h.n? + Cho biết số e tối đa trên mỗi lớp? HS: theo SGK. Nêu kí hiệu: điện tích, khối lượng e. HS: theo SGK. - e c/đ rất nhanh và sắp xếp từng lớp. a. Electon - Kí hiệu e, điện tích 1-, me 0 - e c/đ rất nhanh xqh.n và sắp xếp thành từng lớp. - Fhút e lớp gần h.n mạnh hơn Fhút e lớp xa h.n. - Từ lớp trong ra lần lượt: 2, 8, 18 ** Hạt nhân nguyên tử. - H.n nằm ở đâu? - H.n NT được CT như thế nào? Nêu đặc điểm các hạt p, n?. Giữa p, n vàe có q/hệ ntn về đtích và khối lượng?. - Khối lượng nguyên tử được tính ntn? GV lấy VD: NT: H, O, Na. hỏi số p, e lớp, e ngoài cùng? HS trả lời: Dựa theo SGK. - Ở tâm nguyên tử. HS trả lời: b. Hạt nhân nguyên tử. - Nằm ở tâm nguyên tử. - HNNT gồm có p và n. Hạt KH m ĐT Electron e me 0 1- Proton p >1836me 1+ Notron n mp 0 Số p = số e KLNT mp + mn Hoạt động 2 2. Nguyên tố hoá học. + GV Nguyên tố hoá học là gì? GV đàm thoại và hoàn thiện. + Những ng.tử của cùng một nguyên tố hoá hocï thì chúng có gì giống nhau? HS trả lời: HS trả lời: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. Ng.tử của cùng một nguyên tố hoá học thì có tính chất hoá học giống nhau. Hoạt động 3 3. Hoá trị của một nguyên tố. + GV Hoá trị là gì? HS trả lời theo SGK: + Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. + Hoá trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? Cho ví dụ: + GV nhấn mạnh thêm: Theo QT hoá trị: Trong công thức hoá học, tích chỉ số và hoá trị của nguyên ng/tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của ng/ tố kia. + Tức nếu công thức hoá học thì ax = by và do đó ) + GV cho VD: GV h/ dẫn HS thực hiện. a) Lập CT h/học của S (VI) với O (II): Ta có: SxOy: = Vậy CT là: SO3 b) Lập CT h/học của Ca (II) với O (II): Ta có: CaxOy: = * Vậy CT là: CaO HS lấy ví dụ và trả lời theo SGK: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời. + Qui ước chọn hoá trị của H là 1 và của O là 2: Một ng.tử của một nguyên tố liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì có bấy nhiêu hoá trị: Ví dụ: NH3 N hoá trị III H2O O hoá trị II HCl Cl hoá trị I Và CaO Ca hoá trị II Al2O3 Al hoá trị III HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV. + Tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết. Ví dụ: , 1x a = 3x I . + Lập CTHH khi biết hoá trị. Lập CT h/học của S (VI) với O: Ta có: SxOy: = Vậy CT là: SO3 Hoạt động 4 4. Định luật bảo toàn khối lượng. GV cho các phản ứng: 2Mg + O2 2MgO CaCO3 CaO + CO2 Y/c HS tính tổng KL các chất 2 p/ứ và nhận xét gì? HS tính KL 2 vế của 2 p/ứ: Được 80 (g) = 80 (g) Và 100 (g) = 100 (g) Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng. GV Nhấn mạnh: Aùp dụng khi có n chất trong p/ứ mà đã biết khối lượng n-1 chất ta có thể tính KL chất còn lại. HS tính theo VD do GV đưa ra. MO + H2 M + H2O (1) 80(g) + 2 (g) 64(g) + X? MCl + AgNO3 AgCl + MNO3(2) Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g) MO + H2 M + H2O (1) 80 + 2 64 + X? X = 82 – 64 = 18 (g) MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 (2) Y? + 170 (g) 143,5(g) + 85(g) Y = 143,5(g) + 85 (g) – 170 (g) Y = 58,5 (g) Hoạt động 5 5. Mol GV mol là gì? HS dựa vào SGK trả lời: * Là lượng chất chứa 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. ** Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng gam) của 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. *** Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 1023 phân tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít. Lượng chất N = 6. 1023 nguyên tử hoặc phân tử GV cho bài tập áp dụng: Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Hoạt động 6 6. Tỉ khối của chất khí. GV: Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết gì? HS dựa vào SGK để trả lời: + Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm: Trong đó: MB khối lượng mol khí B: Nếu B là oxi thì MB = = 32 Nếu B là kk thì MB = = 29 Nếu B là H2 thì MB = = 2 HS trả lời và áp dụng công thức làm bài tập: + Công thức tính: dA/B = GV cho bài tập áp dụng: theo 2 dạng Bài tập tính khối lượng mol MA theo dA/B và MB. Bài tập cho biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV. 1. Tính khối lượng mol phân tử khí A. Biết tỉ khối của khí A so với khí B là 14. 2. Khí oxi so với không khí và các khí: nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà (Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học). Bài tập về nhà: SGK bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 trang 8. (SGV) ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2) Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp I 02 Hoàng Văn Hoan 08 / 7 /2008 30 /8/2008 10 Ban cơ bản I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể : - Dung dịch - Sựï phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học) - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 2 .Kỹ năng: - HS hiểu, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc học hoá học tiếp theo. 3. Trọng tâm: II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: - Bảng phân loại các hợp chất vố cơ. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. Nêu vấn đề, vấn đáp, tái hiện kiến thức đã học. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV kiểm tra tình hình làm bài tập về nhà, gọi HS lên bảng làm BT 1, 2, 7. Còn lại ktra vở các bài: 3, 4, 5, 6. 3 HS lên bảng là BT. Số HS còn lại chuẩn bị vở BT để GV có thể KT. + Nội dung các bài tập cần sửa: Hoạt động 2 (ÔN TẬP) 7. Dung dịch. GV Y/C nhắc lại các khái niệm + GV dung dịch là gì? Cho VD. HS trả lời theo KT đã học. + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. + Độ tan là gì? HS: Trả lời theo SGK + Độ tan (T) của một chất là số gam của chất đó hoà tan trong 100 gam nước thành dd bão hoà (ddbh) ở nhiệt độ xác định. Ta có (1) Hoặc (2) Độ tan S phụ thuộc các yếu tố nào? Hoặc HS trả lời theo SGK Các yếu tố ảnh hưởng: 1. Nhiệt độ. T 2. Đối với chất khí: S tăng khi giảm và tăng p (g) (g) + Nồng độ của dung dịch là gì? Có mấy loại nồng độ dung dịch? Mà em đã học? HS trả lời: + Là lượng chất tan tính bằng (g hoặc mol) chứa trong một lượng xác định của dung dịch ( g hoặc thể tích dung dịch). a/ Nồng độ phần trăm là gì? Cho biết công thức tính? GV nói rõ thêm mct , mdd là khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch tính bằng gam. HS trả lời: + Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. (1) b/ Nồng độ mol là gì? Cho biết công thức tính? GV nói rõ thêm n , v là số mol và thể tích dung dịch tính bằng lít. HS trả lời: + Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1lít dung dịch. (2) + Quan hệ giữa C% và CM của cùng một chất tan. + D khối lượng riêng của dung dịch (g/ml hoặc g/cm3). Và 1ml = 1cm3 1l = 1dcm3= 1000ml HS trả lời: (3) Hoạt động 3 8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ GV giúp HS xây dựng sơ đồ các dạng phân loại: HS tham gia xây dựng. Dạng1: O.. LƯỠNG TÍNH OXIT BAZƠ PHI KIM KIM LOẠI ÔXIT OXIT AXIT Dạng 2: O. KHÔNG TẠO MUỐI ĐƠN CHẤT A. CÓ OXI CHẤT AXIT A. KHÔNG CÓ OXI B. KHÔNG TAN HỢP CHẤT HIĐROXIT BAZƠ KIỀM H. LƯỠNG TÍNH M. TRUNG HOÀ MUỐI M. AXIT ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ: MUỐI + H2O KIM LOẠI PHI KIM OXIT AXIT AXIT BAZƠ OXIT BAZƠ MUỐI MUỐI KIM LOẠI OXIT BAZƠ PHI KIM OXIT AXIT BAZƠ AXIT MUÓI MUÓI HOẶC: Hoạt động 4 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. GV vấn đáp – đàm thoại giúp HS tái hiện kiến thức đã học. Lưu ý các vấn đề sau: + Ô nguyên tố cho biết gì? Cho HS trực quan bảng TH các nguyên tố hoá học ( GV chỉ rõ). + Chu kì là gì? chu kì cho biết gì? + Nhóm nguyên tố là gì? GV Y/ C HS lấy VD minh hoạ. HS dự vào SGK xây dựng bài. HS lấy VD minh hoạ và so sánh. + Ô nguyên tố cho biết: ... 71 Hoàng Văn Hoan / /2007 / /2007 10 Ban cơ bản I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được: 2 .Kỹ năng: 3. Trọng tâm: II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 (Nội dung bài học) Hoạt động 3 (Nội dung bài học) Hoạt động 4 Hoạt động 5 Luyện tập, củng cố Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học). -------- CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC BÀI 20: TINH THỂ NGUYÊN TỬ – TINH THỂ PHÂN TỬ Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp Hoàng Văn Hoan / /2006 / /2006 10 Ban cơ bản I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được: * Thế nào là tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. * Tính chất chung của tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. 2 .Kỹ năng: * Học sinh biết , hiểu và vận dụng kiến thức giải thích được một số tính chất của một số loại mạng tinh thể thường gặp trong thực tế. 3. Trọng tâm: * Khái niệm và tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử, phân tử. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: Mô hình mạng tinh thể kim cương. Tranh vẽ mạng tinh thể iot, nước đá. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1,(5 phút) Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu học sinh nhắc lại: Hãy nêu khái niệm về tinh thể? ( Y/c HS # nhận xét,góp ý hoàn thiện nội dung) HS: * Tinh thể được cấu tạo từ những nguyên tử, hoặc ion, hoặc phân tử. ** Các hạt này được sắp xếp một cách đều đặn, tuần hoàn và theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành mạng tinh thể. *** Các tinh thể của cùng một chất thường có hình dạng không gian xác định. Mạng tinh thể ion là gì? ( Y/c HS # nhận xét,góp ý hoàn thiện nội dung) HS: * Mạng tinh thể ion được tạo bởi các ion dương và âm nằm ở các nút của mạng một cách luân phiên. ** Các ion dương và âm hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, không thể tách ra từng phân tử và toàn bộ tinh thể có thể coi là một phân tử khổng lồ. 3. Nêu vắn tắt về tính chất chung của tinh thể ion? GV hỏi thêm: Theo khái niệm vừa nêu trên, ngoài tinh thể ion còn có những loaị tinh thể nào? (HS tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử). HS: * Tinh thể ion có tính bền vững, Tnc, Ts cao, chỉ tồn tại phân tử riêng rẽ khi ở trạng thái hơi, thường tan nhiều trong nước, ở dạng dung dịch hoặc nóng chảy thì dẫn điện, ở trạng thái rắn thì không dẫn điện. Hoạt động 2 (Nội dung bài học), (10 phút) I. TINH THỂ NGUYÊN TỬ. (Thế nào là tinh thể nguyên tử?) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ví dụ: GV nêu vấn đề: Đại diện cho tinh thể nguyên tử. * Đưa mô hình tinh thể kim cương và yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Cụ thể: Từ mô hình GV nhấn mạnh và hướng dẫn HS nhận xét: HS: - Ở các nút mạng TTKC là các nguyên tử C. - Mỗi nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3 liên kết với 4 nguyên tử C gần nhất nằm ở 4 đỉnh của một tứ diện đều bằng 4 cặp e chung. - Mỗi nguyên tử C ở đỉnh lại liên kết với 4 nguyên tử C khác. - Sự xen phủ các ocbitan lai hóa sp3 tạo ra liên kết (xich ma). 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử. GV: Dựa vào mạng tinh thể KC, em hãy rút ra kết luận về tính chất của mạng tinh thể nguyên tử? GV bổ sung và hoàn thiện những nhận xét của học sinh. HS: - Các nguyên tử ở nút mạng liên kết với nhau bằng liên kết CHT. - Do liên kết CHT là liên kết bền nên các mạng tinh thể nguyên tử thường có độ cứng lớn, tnc, tsôi cao. Do cấu tạo tinh thể như trên vì vậy KC có độ cứng lớn nhất so với các tinh thể khác như tinh thể Si, Ge Hoạt động 3 (Nội dung bài học), (15 phút) II. TINH THỂ PHÂN TỬ. (Thế nào là tinh thể phân tử?) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Một số mạng tinh thể phân tử. a. Mạng tinh thể phân tử iot. GV đặt vấn đề: đại diện cho tinh thể phân tử là tinh thể iot và tinh thể nước đá: GV treo tranh vẽ tinh thể iot và tinh thể nước đá. GV y/c HS quan sát: Về cấu trúc: Ở các nút của mạng từng loại tinh thể. a/ Mô hình tinh thể phân tử iot. (), HS nhận xét: - Phân tử iot: I2 - Chúng nằn ở trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương. Gọi là hình lập phương tâm diện. Tính chất: Không bền (dễ thăng hoa) b. Mạng tinh thể nước đá. b/ Mô hình tinh thể phân tử nước đá.(1đ/vị cấu trúc) GV gợi ý HS nhận xét: HS - Phân tử nước: H2O. - Mỗi phân tử H2O liên kết với 4 ph/tử khác nằm gần nó nhất của một hình tứ diện đều. - Do có cấu trúc hình tứ diện nên là cấu trúc rỗng, tỉ khối nước đá < tỉ khối nước lỏng. Hoạt động 4, (5 phút) 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử ( Tinh thể phân tử có tính chất chung như thế nào?) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận: GV Có thể y/ c HS liên hệ thực tế. - Do lực tương tác giữa các phân tử rất yếu (yếu hơn nhiều so với lực liên kết CHT và lực hút tĩnh điện giữa các ion). Nên: - Các tinh thể phân tử kém bền: thường mềm, dễ nóng chảy, dễ hoá hới. * Trong thực tế các tinh thể phân tử thường gặp như: naptalen ( băng phiến), iot, tuyết CO2, nước đá, Hoạt động 5 , (5 phút.) Luyện tập, củng cố Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Luyện tập: Bài tập 4 trang 85 SGK: Điền vào các ô trống: Đối với mạng tinh thể kim cương: Cấu trúc mạng tinh thể Kiểu liên kết giữa các nguyên tử trong mạng tinh thể Tính chất của tinh thể kim cương .. .. ** HS có thể kể những loại tinh thể nguyên tử, phân tử thường gặp. *** Hoặc lập bảng so sánh mạng tinh thể ion với 2 loại mạng tinh thể đã học trên ( về cấu trúc, liên kết và tính chất). Hoạt động 6, (5 phút.) Hướng dẫn về nhà (Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học). a/ Học bài: + Nắm vững cấu trúc từng loại tinh thể ( tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử). + Loại liên kết giữa các nguyên tử, các phân tử trong mạng tinh thể nguyên tư, û phân tử). + Tính chất chung của 2 loại tinh thể trên. Lấy ví dụ minh hoạ: b/ Bài tập về nhà: Bài 1, 2, 3, 5, 6 SGK trang 85. Hướng dẫn: -------- 17+ Clo Oxy 8+ 1++ Hi®ro 7+ Nit¬ Bình hút hết không khí. P= 0,001mmHg (1) Bình hút hết không khí. P= 0,001mmHg (2) Bình hút hết không khí. P= 0,001mmHg (3) Hình 1.3: Sơ đồ thí nghiệm của Tom – xơn (Anh) phát hiện ra tia âm cực (Năm 1897) Bảng 1 Tên Kí hiệu Khối lượng Điện tích kg đvC (u) Culong Qui ước Electron e 9,1094.10-31 0,00055 (» 0) -1,602.10-19 C 1- Proton p 1,6726.10-27 » 1 +1,602.10-19 C 1+ Notron n 1,6748.10-27 » 1 0 0 Loại hạt tìm ra Năm tìm ra Người tìm ra Quốc tịch Tóm tắt thí nghiệm. 1.Nguyên tử - 440 tr CN - Cuối TK XIX đầu XX Đê mô crit (*) “Đồng tiền bạc bị chia nhỏ mãi sau cùng sẽ được một hạt (không thể chia nhỏ hơn được nữa) gọi là nguyên tử”. - Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. 2. Electron 1897 Tôm xơn Anh - Phóng điện 15000kV trong bình thuỷ tinh hút hết không khí (p = 0,001mmHg) và có màn huỳnh quanh, tạo chùm tia không nhìm thấy. Chùm tia có sự tác động của điện trường 3. Hạt nhân NT 1911 (sau 14 năm) Rơ dơ pho + các cộng sự Anh - Dùng hạt bắn phá lá vàng mỏng đặt trước màn huỳnh quang ( để quan sát đường đi của hạt 4. Pro ton 1918 (sau 7 năm) Rơ dơ pho + các cộng sự Anh - Dùng hạt bắn hạt nhân nguyên tử nitơ thấy có sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và một loại hạt có m= 1,6726.10- 27kg, và có đt 1+ đó chính là proton kí hiệu p. 5. Notron 1932 (sau 14 năm) Chat Uých Cộng tác viên của Rơ dơ pho Anh - Dùng hạt bắn hạt nhân nguyên tử beri quan sát thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử cacbon thêm một loại hạt có m xấp xỉ mp , nhưng không mang điện đó chính là notron kí hiệu n. 1- qe= - 1, 602.10 – 19C me= 9,1094.10– 31kg 0,00055 u ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT CẤU TẠO NÊN NGUYÊN TỬ ĐẶC TÍNH HẠT Vỏ electron của nguyên tử Electron (e) Hạt nhân Proton (p) Notron (n) Điện tích q Cu lông Qui ước Khối lượng qn = 0 pp= 1,602.10 – 19C 1+ 0 mp =1,6726.10- 27kg 1u mn =1,6748.10 -27kg 1u (*) Đúng là vào thế kỉ V tr.CN, các nhà triết học cổ Hi Lạp Lơ xip và Đê –mô-cơ-rit đã phát biểu rõ ràng quan điểm về nguyên tử lầ đầu tiên (SGK 10 tr 25.1987). Mẫu hành tinh nguyên tử mang tên: Rơ –ze-pho. nào năm 1911. ( TLSGK 10/1987 tr2728) Mẫu hành tinh nguyên tử của Nin – xơ – Bo ( Nhà vật lý Đan Mạch. Vào năm 1913 trên cơ sở hoàn thiện mẫu hành tinh nguyên tư của Rơ –ze-pho. 1. Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương, kích thước vô cùng nhỏ bé so với kích thước của nguyên tử. 2. Chung quanh hạt nhân có các điện tử quay rất nhanh theo những quĩ đạo khác nhau. 3. Số điện tử bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Các điện tử quay xung quanh hạt nhân theo những quĩ đạo xác định. - Điện tử quay càng gần hạt nhân bao nhiêu thì nang lượng của điện tử càng nhỏ bấy nhiêu. Điện tử càng quay xa hạt nhân càng có năng lượng lớn. 7+ - Các điện tử được xếp thành từng lớp tuỳ theo mức năng lượng của chúng. VD: Thứ tự mức năng lượng theo quy tắc:Klechkovski (TL hướng dẫn trang 54 không nên dùng để biểu diễn thứ tự mức năng lượng) LỚP PHÂN LỚP s p d f 7 s p d f 6 s p d f 5 s p d f 4 s p d f 3 s p d 2 s p 1 s
Tài liệu đính kèm: