Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn: Hóa học - lớp: 10

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn: Hóa học - lớp: 10

Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn

Cho: Al = 27; Fe=56; Cu = 64; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16; K=39; Mg=24

Bài 1 (1,5 điểm).

 Trong tự nhiên clo có hai đồng vị là và với nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Tính thành phần phần trăm về khối lượng có trong HClO4 (với H là đồng vị , O là đồng vị ). Viết công thức elctron, công thức cấu tạo của HClO4 , số oxi hóa của clo trong hợp chất?

 Bài 2 (2,0 điểm)

 Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng elctron:

a) FeS2 + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

b) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O

(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)

c) Fe3O4 + HNO3 NxOy +

d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O NaAlO2 + NH3

 

doc 4 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 10707Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn: Hóa học - lớp: 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT LONG CHÂU SA 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC - LỚP: 10
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
Cho: Al = 27; Fe=56; Cu = 64; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16; K=39; Mg=24
Bài 1 (1,5 điểm).
 Trong tự nhiên clo có hai đồng vị là và với nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Tính thành phần phần trăm về khối lượng có trong HClO4 (với H là đồng vị , O là đồng vị ). Viết công thức elctron, công thức cấu tạo của HClO4 , số oxi hóa của clo trong hợp chất? 
 Bài 2 (2,0 điểm)
 Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng elctron: 
a) FeS2 + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
c) Fe3O4 + HNO3 NxOy + 
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O NaAlO2 + NH3
Bài 3 (2,5 điểm). 
a/ Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: KNO3, K2SO4, KOH, Ba(OH)2, H2SO4
b/ Khi cho chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra chất khí B không màu. Khí B tan nhiều trong nước, tạo ra dung dịch axit mạnh. Nấu cho dung dịch B đạm đặc tác dụng với mangan đioxit thì sinh ra khí C màu vàng nhạt, mùi hắc. Khi cho mẩu natri tác dụng với khí C trong bình, lại thấy xuất hiện chất rắn A ban đầu. Các chất A, B, C là chất gì? Viết các phương trình hóa học xảy ra. 
Bài 4 (3,0 điểm). 
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A. 
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng. 
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit. 
Bài 5(1,0 điểm). Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước.
_________Hết________
Họ và tên thí sinh .......................................Số báo danh...................................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
TRƯỜNG THPT LONG CHÂU SA 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC - LỚP: 10
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1
1,5đ
- Tính % số nguyên tử của hai đồng vị clo: 
Gọi x là % số nguyên tử của và (100-x) là % số nguyên tử của . Ta có: 37x + (100 –x).35 = 35,5.100 x= 25% 
Vậy chiếm 25% số nguyên tử và chiếm 75% số nguyên tử.
- Giả sử có 1 mol HClO4 thì có 1 mol clo, trong đó có 0,25 mol . Do đó, phần trăm khối lượng trong HClO4: 
- Viết công thức electron đầy đủ và CTCT , xác định số oxi hóa của clo trong hợp chất là +7. 
0,5
0,5
0,5
Bài 2
2,0đ
a) 1x 2FeS2 2Fe+3 + 4S+4 + 22e
 11x S+6 + 2e S+4 
 2FeS2 + 14 H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
b) 13x Mg0 Mg2+ + 2e 
 1x 5N+5 + 26e 2N+ + N20 + N-3 
13Mg + 32HNO3 13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 H2O
c) (5x-2y) x 3Fe+8/3 3Fe+3 + 1e
 1x xN+5 + (5x-2y)e xN+2y/x
 (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
d) 
8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O 8NaAlO2 + 3NH3
 0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 3
2,5đ
a/ - Dùng quì tím: axit H2SO4 làm quì tím hóa đỏ ; KOH và Ba(OH)2 làm quì tím hóa xanh; KNO3, K2SO4 làm quì tím không đổi màu. 
 - Dùng H2SO4 vừa nhận biết được để nhận ra Ba(OH)2 
 KOH không có hiện tượng gì
 - Dùng Ba(OH)2 để nhận biết K2SO4 , còn KNO3 không có hiện tượng gì. 
 - Phương trình hóa học: (có 2 pthh)
b/ Chất A là NaCl; khí B là HCl ; Khí C là Cl2
 Pthh: 
 NaCl + H2SO4(đặc) NaHSO4 + HCl 
 HCl + H2O dd HCl 
 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 4
3,0đ
a/ Ptpư:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Cu + HCl không phản ứng
=> 0,6 gam chất rắn còn lại chính là Cu:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
Ta có:
3x + 2y = 2.0,06 = 0,12
27x + 56 y = 2,25 – 0,6 = 1,65
=> x = 0,03 (mol) ; y = 0,015 (mol)
=> ;
 ; %Al = 36%
b/ ; m (dd KOH) = 13,95.1,147 = 16 (gam)
=> mKOH = 0,28.16 = 4,48 (gam)=> nKOH = 0,08 (mol)
=> 
=> tạo ra hỗn hợp 2 muối: KHSO3: 0,04 (mol) và K2SO3: 0,02 (mol)
 SO2 + KOH KHSO3 (3) 
 SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O (4)
Khối lượng dung dịch sau pu = 16 + 0,06.64 = 19,84 gam
=> 
c/ = 3x+2y = 0,12 mol ; = 0,2V mol 
 = 0,51 :102 = 0,005 mol
Phương trình hóa học có thể xảy ra: 
 HCl + NaOH NaCl + H2O (5)
 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O (6)
 2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O (7)
 TH1: Xảy ra phản ứng (5) và (6) 
 = 0,2V = 0,12 – 6. 0,005 = 0,09 mol V = 0,45 lít
 TH2: Xảy ra phản ứng (5) và (7) 
 = 0,2V = 0,12 + 0,005.2 = 0,13 mol V = 0,65 lít
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 5
1,0đ
Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.nH2O
Trong 120 + 18n gam MgSO4.nH2O có 120 gam MgSO4 và 18n gam H2O
	1,58 gam 0,237n gam
Khối lượng các chất trong 100 gam dung dịch bão hoà:
 = 74,02 gam
 = 25,98 gam
Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
 = 74,02 – 0,237n gam
= 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam
Độ tan: s = = 35,1. Suy ra n = 7. 
Vậy công thức tinh thể ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Học sinh có cách giải khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa. 

Tài liệu đính kèm:

  • docdethihocsinhgioilop10nam20142015.doc