Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tác giả Nguyễn Du

Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tác giả Nguyễn Du

I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:

 - Nắm rõ một số nét chính về hoàn cảnh xã hội và tiểu sử Nguyễn Du có ảnh hưởng đến sáng tác của ông.

 - Nắm được một số đặc điểm chính trong sự nghiệp sáng tác và những đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong các tác phẩm của Nguyễn Du.

 - Nắm được một số đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều qua các đoạn trích.

II. Chuẩn bị:

 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án. + Tư liệu hay đồ dùng dạy học (nếu có) + tranh ảnh ND,TK

 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.

III/ Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, gợi tìm,diễn giảng, kết hợp trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

IV/ Tiến trình dạy học:

 1/ Ổ n định lớp:

 

doc 6 trang Người đăng thuyan12 Lượt xem 4817Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 10 - Tác giả Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÁC GIẢ NGUYỄN DU
I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:	
 - Nắm rõ một số nét chính về hoàn cảnh xã hội và tiểu sử Nguyễn Du có ảnh hưởng đến sáng tác của ông.
 - Nắm được một số đặc điểm chính trong sự nghiệp sáng tác và những đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong các tác phẩm của Nguyễn Du.
 - Nắm được một số đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều qua các đoạn trích.
II. Chuẩn bị:
 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án. + Tư liệu hay đồ dùng dạy học (nếu có) + tranh ảnh ND,TK
 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.
III/ Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, gợi tìm,diễn giảng, kết hợp trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV/ Tiến trình dạy học: 
 1/ Ổ n định lớp:
 2/ Kiểm tra bài cũ: (4phút) Bài LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
 3. Bài mới:
 3.1/ Vào bài: Trong bài “Kính gửi cụ Nguyễn Du” nhà thơ Tố Hữu lắng sâu cảm xúc của mình:
Nỗi niềm xưa, nghĩ mà thương
Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng
Nhân tình nhắm mắt chưa xong
Biết ai hậu thế khóc cùng Tố Như.
Nhà thơ Huy Cận cũng gửi lòng mình tới Nguyễn Du: 
Lòng ai thức trắng giữa đêm dài
Yêu nước non yêu vạn cảnh đời
Đời khổ mà không phương cứu khổ 
	Càng đau biết mấy Tố Như ơi!
Để hiểu rõ ông là con người như thế nào, sự nghiệp vĩ đại của ông ra sao, chúng ta tìm hiểu về tác gia văn học Nguyễn Du.
 3.2/ Nội dung bài mới: 
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
36’
HĐ1: HD HS TÌM VỀ CUỘC ĐỜI ND: 
 Gọi hs đọc phần cuộc đời SGK. 
HS trả lời – sgk.
 I. CUỘC ĐỜI: 
Nguyễn Du (1765- 1802), tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
Gia đình Nguyễn Du có gì đặc biệt? Nó tác động tích cực đến ông ntn.
Gv: Dòng họ, gia đình Nguyễn Du có nhiều người tài hoa, đỗ đạt cao. Dân gian tương truyền câu ca dao ngợi ca: Bao giờ Ngàn Hống hết cây/ Sông Rum hết nước họ này hết quan.
 Quê cha, quê mẹ, nơi sinh ra và lớn lên của Nguyễn Du có tác động đến ông ntn.
ÿGV: chốt ý.
HS trả lời -sgk.
Cha: Nguyễn Nghiễm (1708- 1775), tài hoa, từng giữ chức tể tướng.
+ Mẹ: Trần Thị Tần (1740-1778), người con gái xứ Kinh Bắc.
+ Dòng họ toàn là khoa bảng, danh vọng lớn và về VH, VH.
Quê hương: Cha Hà Tĩnh, Mẹ xứ Kinh Bắc hòa hoa và dân ca quan họ,. .
HS ghi nhận.
 1.Gia đình và quê hương:
 a. Gia đình:
- Cha: Nguyễn Nghiễm (1708- 1775), tài hoa, từng giữ chức tể tướng.
- Mẹ: Trần Thị Tần (1740-1778), người con gái xứ Kinh Bắc.
- Dòng họ Nguyễn Tiên Điền có hai truyền thống:
+ Khoa bảng " danh vọng lớn.
+ Văn hóa, văn học.
 b. Quê hương:
- Quê cha: Hà Tĩnh- vùng đất thuộc khúc ruột miền trung khổ nghèo, nơi có sông Lam, núi Hồng, sơn thủy hữu tình.
- Quê mẹ: xứ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca quan họ.
- Nơi sinh ra và lớn lên: kinh thành Thăng Long nghìn năm văn hiến.
" Nguyễn Du có điều kiện tiếp nhận truyền thống văn hóa quý báu của gia đình và của nhiều vùng quê khác nhau. Đó là tiền đề cho sự phát triển tài năng nghệ thuật của ông sau này.
Trong khoảng thời gian 1765 - 1820, XHVN có gì đặc biệt. (Hay XHVN tk 18 – 19 có gì đặc biệt?).
Gv:Một phen thay đổi sơn hà/ Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu?
ÿGV: giảng thêm và chốt ý.
Hs trao đổi, suy nghĩ lời.
XHPKVN rơi vào khủng hoảng trầm trọng, nhân dân loạn lạc, đau khổ, chiến tranh, 
Một phen thay đổi sơn hà, thiết lập chế đố cai trì hà khắc
HS ghi nhận.
 2. Thời đại và xã hội:
- Cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX:
+ XHPKVN khủng hoảng trầm trọng đầy bóng tối, khổ đau: loạn lạc, khởi nghĩa nông dân, kiêu binh nổi loạn (tính chất bi kịch).
+ Diễn ra nhiều biến cố lớn: Tây Sơn thay đổi sơn hà diệt Lê, Trịnh, diệt Xiêm, đuổi Thanh, huy hoàng một thuở; Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế và thống nhất đất nước, thiết lập chế độ cai trị hà khắc (1802).
Nêu những nét lớn về cuộc đời Nguyễn Du? Tác động của chúng đến sự nghiệp văn học của ông.
Gv nhận xét, bổ sung: Trong phủ Nguyễn Nghiễm, ngựa xe quan lại đi lại tấp nập, kẻ nô bộc cúng được mặc gấm, ăn thịt. Nguyễn Khản (người anh cùng cha khác mẹ với Nguyễn Du) làm quan to trong phủ chúa Trịnh. Ông là người say mê âm nhạc, trong phủ ko lúc nào ngừng tiếng tơ tiếng trúc.
- Nguyễn Du từng được thăng qua các chức: Tri huyện Phù Dung (Khoái Châu- Hưng Yên), tri phủ Thường Tín (Hà Tây), Đông Các điện học sĩ, Cai bạ Quảng Bình, Cần tránh điện học sĩ, Chánh sứ đi sứ Trung Quốc.
- Tương truyền, trước khi mất Nguyễn Du yêu cầu người nhà xem chân tay ông đã lạnh chưa. Khi người nhà trả lời đã lạnh cả rồi. Nguyễn Du chỉ nói “được” rồi mất, ko trối lại một điều gì.
ÿGV: chốt ý.
Hs trao đổi, suy nghĩ trả lời. 
Trả lời dựa vào sgk 
- Đỗ Tam trường năm 18 tuổi (1783).
- Từ 1789 - trước khi ra làm quan cho nhà Nguyễn:
+ Trải qua thời kì hơn 10 năm gió bụi lưu lạc ở quê vợ (Quỳnh Côi, trấn Sơn Nam - nay thuộc tỉnh Thái Bình), ông rơi vào cuộc sống vô cùng khó khăn, thiếu thốn, cực khổ.
àĐem lại cho ông những hiểu biết và niềm cảm thông sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân dân lao động, giúp ông suy ngẫm về xã hội, về thân phận con người trong sự biến động dữ dội của lịch sử.
-Từng có mưu đồ chống Tây Sơn nhưng thất bại, bị bắt rồi được tha" về quê cha (Hà Tĩnh) sống ẩn dật.
- Năm 1802, bất đắc dĩ phải ra làm quan dưới triều Nguyễn. Con đường hoạn lộ của ông rất hanh thông. Làm quan lần lượt qua nhiều địa phương, từ Hưng Yên đến Thường Tín, Hà Tây, vào Quảng Bình, Huế,...ông có dịp hiểu rõ hơn cuộc sống của nhân dân trên một địa bàn rộng lớn.
Ghi nhận.
 3. Cuộc đời Nguyễn Du:
- Thời thơ ấu và niên thiếu: +Tuổi thơ sung túc nhưng sớm mồ côi cha mẹ.
à Đk dùi mài kinh sử, tích lũy vốn vh, vhọc.
+ Đến sống với anh: (chứng kiến sự xa hoa của quan lại) à dấu ấn trong sáng tác..=> đồng cảm thân phận nhỏ bé.
- Thời thanh niên: thi đỗ tam trường (1783); sau đó làm quan võ ở Thái Nguyên (họ Hà).
- Biến cố lịch sử: gia đình li tán, cuộc sống khó khăn:
 + 10 năm phiêu bạt: (1786- 1796): đất Bắc.
 “Ngạo với trời xanh chống kiếm dài
 Bùn lầy lăn lóc tuổi 30”
 + về ở ẩn tại Hà Tĩnh (1796 – 1802).
àvốn sống thực tế phong phú, nắm vững
ngôn ngữ dân gian, có dịp suy ngẫm
nhiều về xã hội và là tiền đề quan trọng
để hình thành tài năng, bản lĩnh sáng tạo
văn chương và phong cách ngôn ngữ.
- 1802: làm quan cho nhà Nguyễn:
à con đường công danh khá suôn sẻ
- 1813: giữ chức Chánh sứ sang Trung Quốc à từng trải, tiếp xúc với nền văn hoá TQ rực rỡ =>thêm hiểu biết, nâng tầm tư tưởng.
- Bị ốm, mất ở Huế ngày 18/9/1820.
è Với cuộc đơiø, con người, với tấm lòng yêu thương nhân dân như yêu chính bản thân mình và với những đóng góp về mặt nội dung và Nt về thơ ca vào kho tàng VH đồ sộ đó nên ND được phong tặng là thiên tài văn học, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn, danh nhân văn hóa.
è Là con người kết hợp hài hòa giữa tâm và tài.
 “ Thiên tài trước hết là một trái tim vĩ đại” (Victo Hugo)
 “ ND có con mắt trông thấu sáu cõi, có tấm lòng nghĩ suốt ngàn đời”. (Mộng Liên Đường Chủ Nhân).
- 1965: Hội đồng hòa bình thế giới tổ chức kỉ niệm 200 ngày sinh và công nhận là danh nhân vh; xây nhà tưởng niệm ND tại xã Tiên Điền.
46’
HĐ2: HD HS TÌM HIỂU SỰ NGHIỆP VÀ ĐẶC ĐIỂM THƠ CỦA ND:
Dựa vào sgk cũng như phần chuẩn bị ờ nhà, em hãy kể tên các sáng tác bằng chữ Hán của Nguyễn Du? Nêu những nội dung chính của tập Bắc hành tạp lục.
Gv: Thơ chữ Hán Nguyễn Du chủ yếu là những vần thơ tâm tình, khắc họa hình tượng chủ thể trữ tình Nguyễn Du, một tâm trạng rất động trước mọi biến cố của cuộc đời. Đọc thơ ông, người đọc cảm nhận được một cõi lòng đau thwng, tê tái, sâu kín, như ông từng nói: “Ta có một tấc lòng ko biết ngỏ cùng ai”. Bên trong tâm sự đau thương ấy là những suy ngẫm của nhà thơ về con người, xã hội, những chiêm nghiệm sâu sắc đầy trắc ẩn về những biến động của cuộc sống đang diễn ra trước mắt. Làm thơ là cách ông đặt vấn đề trực tiếp về số phận con người trong tương giao với vận mệnh của thời đại, nhất là thời đại ông đang sống.
ÿGV: chốt ý.
HS trả lời – dựa vào sgk và chuẩn bị ờ nhà.
Hs khác bổ sung.
HS theo dõi và ghi nhận.
 II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC:
 1. Các sáng tác chính:
 a. Bằng chữ Hán:
- Nam trung tạp ngâm: gồm 40 bài thơ ngâm khi ở phương Nam (thời gian làm quan ở Huế và Quảng Bình- những địa phương ở phía nam Hà Tĩnh, quê hương ông).
- Thanh Hiên thi tập: gồm 78 bài viết trong thời gian lưu lạc.
- Bắc hành tạp lục: gồm 131 bài được viết trong thời kì đi sứ Trung Quốc.
 Những nội dung chính của tập Bắc hành tạp lục:
+ Ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách cao thượng và phê phán những nhân vật phản diện. VD: Phản chiêu hồn.
+ Phê phán XHPK chà đạp quyền sống của con người.
+ Cảm thông với những thân phận nhỏ bé dưới đáy xã hội, bị đày đọa hắt hủi.
VD: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành.
" Nội dung thơ chữ Hán nói chung: thể hiện trực tiếp tư tưởng, tình cảm và nhân cách Nguyễn Du.
Nêu các sáng tác bằng chữ Nôm của Nguyễn Du?...
Thử khái quát một số đặc điểm và nội dung chính về tác phẩm xuất sắc – vĩ đại của ND – “TK”. (Nguồn gốc tp,(kết cấu, nội dung, nhân vật, đặc điểm nghệ thuật, giá trị tp).
Gv bổ sung: Trong Văn chiêu hồn, Nguyễn Du cất tiếng khóc than cho mười kiếp người nhỏ bé, đáng thương nhất trong xã hội (những tiểu nhi tấm bé, những phụ nữ, kĩ nữ tài hoa bạc mệnh, những học trò nghèo, những người hành khất, những người dân lao động lam lũ “đòn gánh tre chín dạn hai vai”,...
 Gía trị ND và NT của Truyện Kiều:
ØVận mệnh con người trong xhpk bất công, tàn bạo
ØKhát vọng tình yêu đôi lứa.
ØBản cáo trạng đanh thép của xh đã chà đạp lên quyền sống, tự do hphúc của con người đbiệt là người phụ nữ trong c.độ xhpk .
Ø Nguyễn Du đã tái hiện hthực sâu sắc của c/s vào tp’ tạo nên ý/n rất sắc cho lời thơ và gtrị nhân đạo vì con người, vì c/s của nhân dân .(ngòi bút tài hoa ).
Ø Quan niệm nhân sinh : “chữ tài “gắn liền với chữ “mệnh “, chữ “tâm “gắn với chữ “tài “.
àTác phẩm tự sự trữ tình độc nhất vô nhị trong văn học trung đại VN.
Ghi nhận.
b. Bằng chữ Nôm:
- Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh):
+ Nguồn gốc: Gồm 3254 câu thơ lục bát, bắt nguồn từ Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
+ Sáng tạo:Bằng tài năng và tâm huyết của mình, Nguyễn Du đã sáng tạo nên một tác phẩm mới, với một cảm hứng mới, một cách nhận thức và lí giải hiện thực mới và gửi gắm vào đó tâm sự của con người thời đại ông. Truyện Kiều được coi là kiệt tác của VHTĐVN.
+ Tóm tắt:
+ Gía trị ND và NT:
- Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh):
+ Thể thơ: song thất lục bát.
+ Nội dung: thể hiện một cách cảm động, thấm thía tình thương con người của Nguyễn Du.
Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Du? Nêu dẫn chứng minh họa?
Gv: 
“Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày”
 (Kính gửi cụ Nguyễn Du - Tố Hữu)
- Đề cao xúc cảm, mang đậm chất trữ tình.
- Có những khái quát về cuộc đời và thân phận con người mang tính triết lí cao và thấm đẫm cảm xúc.
- Mang đậm chủ nghĩa nhân đạo:
+ Bộc lộ sự cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người nhỏ bé, bất hạnh, nhất là những người phụ nữ.
+ KQ,, tố cáo bản chất tàn bạo of chế độ phog kiến, bọn vua chúa tàn bạo, bất côg chà đạp lên quyền sốg con người.
+ Là người đầu tiên trong VHTĐVN đặt vấn đề về người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài hoa bạc mệnh với tấm lòng và cái nhìn nhân đạo sâu sắc.
+ Ông đã đề cập đến 1 vấn đề rất mới nhưg cũng rất quan trọg của chủ nghĩa nhân đạo trog VH: XH cần phải trân trọg nhữg giá trị tinh thần do đó cần phải trân trọg chủ thể ság tạo ra nhữg giá trị tinh thần đó.
+ Đề cao quyền sốg con người, đồg cảm, trân trọg, ngợi ca tình yêu lứa đôi tự do và hạnh phúc con người.
" Nguyễn Du là tg tiêu biểu of trào lưu nhân đạo chủ nghĩa trog VH cuối tk XVIII đầu thế kỉ XIX.
 2. Một vài đặc điểm về giá trị nội dung và ngệ thuật thơ văn ND:
 a. Đặc điểm giá trị nội dung:
 * Gía trị hiện thực: 
Văn thõ ND phản ánh sâu sắc:
- Bộ mặt của XHPK suy tàn: 
“Hậu thế nhân nhân giai Thýợng Quan
Đại địa xứ xứ giai Mịch La”
 (Phản “Chiêu hồn”)
- Số phận đau thương của những con ngườøi bé nhỏ, bị XH chà đạp, coi rẻ :
 + Người phụ nữ tài hoa bạc mệnh: Kiều, 
Tiểu Thanh 
“Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
 (Truyện Kiều)
 +Ngứời nghèo khổ: mẹ con ngứời ăn 
xin; ông già mù hát rong; ngứời phu xe, 
trẻ con.. 
- Lên án thế lực đồng tiền:
“Trong tay đã sẵn đồng tiền
Dầu lòng đổi trắng thay đen khó gì” (TK)
“Còn bạc còn tiền, còn đệ tử,
Hết tiền hết bạ, hết ông tôi”.
* Giá trị nhân đạo:
- Cảm thông sâu sắc với những đau khổ của con ngýời, cho tài hoa nhan sắc bị vùi dập:
 “Tài tình chi lắm cho trời đất ghen”
 “Chữ tài liền với chữ tai một vần” (TK)
- Tố cáo các thế lực bạo tàn, những bất công của XH (DC thơ)
- Trân trọng, đề cao tài sắc, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con ngứời:
 + tình yêu tự do, trong sáng, chung thuỷ
 “Bấy lâu đáy bể mò kim
 Là nhiều vàng đá, phải tìm trăng hoa”
 + giấc mõ về tự do, công lý. 
 b. Gía trị nghệ thuật:
- Thơ chữ Hán sử dụng linh hoạt nhiều thể thơ.
 - Thơ chữ Nôm: 
+ Việt hoá nhiều từ Hán à làm TV thêm giàu đẹp
+ Thể thõ lục bát đạt đến đỉnh cao
+ Lời thõ trau chuốt, giàu sức biểu cảm.
Đánh giá về vị trí của ND trong nền VH dân tộc.
III. TỔNG KẾT: 
Vị trí của Nguyễn Du trong nền VH dân tộc: là một thiên tài VH, đại thi hào dân tộc, đồng thời là danh nhân văn hóa thế giới.
V/ Củng cố, vận dụng và dặn dò: (4’)
1/ Củng cố -vận dụng: (1)Vì sao nói: Gia đình, quê hương, Thời đại và xã hội, và chính ngay bản thân ND từng trải đã hung đút nên một thiên tài văn học vĩ đại – ND và một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn tk 18 – 19?
(2) Nêu sự hiểu biết của em về Truyện Kiều – tác phẩm tự sự trữ tình độc nhất vô nhị trong văn học trung đại VN. Một bản cáo trạng đanh thép đòi quyền sống, hạnh phúc của con người.
(3) Những sáng tác chính của Nguyễn Du. Nội dung cũng như NT của những sáng tác ấy?
 2/ Dặn dò: + Về học thuộc bài, làm phần luyện tập. Soạn bài đoạn trích: TRAO DUYÊN (TK)
VI/ Đánh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau:  

Tài liệu đính kèm:

  • doc81 -82 TAC GIA NGUYEN DU.doc