10 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 10 (Có đáp án)

10 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 10 (Có đáp án)

1. Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là?

A. Đó là “những con người vĩ đại’’ B. Đó là “những con người thông minh”

C. “Đó là những con người xuất chúng” D. Đó là “những con người khổng lồ”

2. Nước nào là quê hương cảu phong trào Văn hoá phục hưng?

A. I-ta-li-a B. Đức C. Hà Lan D. Pháp

3. Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì?

A. Khoa học- xã hội nhân văn B. Tôn giáo

C. Khoa học kĩ thuật D. Giá trị con người và tự do cá nhân

4. Thế nào là Văn hoá Phục hưng?

A. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại

B. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại

C. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá

D. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản

 

docx 26 trang Người đăng Thực Ngày đăng 28/05/2024 Lượt xem 113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 10
Thời gian: 45 phút
A - TRẮC NGHIỆM: (4 đ)
1. Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là? 
	A. Đó là “những con người vĩ đại’’ 	B. Đó là “những con người thông minh” 
	C. “Đó là những con người xuất chúng” 	D. Đó là “những con người khổng lồ” 
2. Nước nào là quê hương cảu phong trào Văn hoá phục hưng? 
	A. I-ta-li-a 	B. Đức	C. Hà Lan 	D. Pháp
3. Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì? 
	A. Khoa học- xã hội nhân văn 	B. Tôn giáo 
	C. Khoa học kĩ thuật 	D. Giá trị con người và tự do cá nhân
4. Thế nào là Văn hoá Phục hưng?
	A. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại
	B. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại 
	C. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá 
	D. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản 
5. Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?
	A. Phát hiện ra con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây
	D. Phát hiện ra châu Đại Dương 
	C. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới 
	D. Phát hiện ra châu Mĩ 
6. Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
	A. Ấn Độ và các nước phương đông 	B. Trung Quốc và các nước phương Đông
	C. Nhật Bản và các nước phương Đông	D. Ấn Độ và các nước phương Tây 
7. Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời, đến năm 476 bị bộ tộc noà xâm chiếm?
	A. Bị bộ tộc Giéc-man xâm chiếm 	B. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm 
	C. Bị bộ tộc Tây Gốt xâm chiếm 	D. Bị bộ tộc Giéc-man xâm và Hung –nô xâm chiếm 
8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì?
	A. Ăng co Vát	B. Ăng co Thom	C. Thạt Luổng	D. Bay-on. 
9. Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- phu- chia kéo dài từ thế kỉ I đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì? 
	A. Thời kì thình đạt 	B. Thời kì Ăng –co 	C. Thời kì hoàng kim 	D. Thời kì Bay-on 
10. Một trong những nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến cuộc phát triển địa lí ở thế kỉ XV-XVI? 
	A. Do sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất làm cho nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng tăng. 
	B. Do khoa học- kí thuật lúc này đã có những bước tiến quan trọng
	C. Do xã hội Tây Âu nảy sinh nhiều mâu thuẫn về kinh tế và xã hội 
	D. Do nhu cầu muốn tiến hành chiến tranh xâm lược các nước 
11. Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì? 
	A. Bảo vệ thương hội 	B. Thúc đẩy hoạt động thương mại 
	C. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển 	D. Chống lại các thế lực phong kiến 
12. Dưới ách áp bức, bóc lột của lãnh chúa phong kiến, nông nô đã làm gì?
	A. Bỏ trốn vào rừng 	B. Đốt cháy kho tàng của lãnh chúa 
	C. Thường xuyên đấu tranh chống lãnh chúa bằng nhiều hình thức khác nhau
	D. Nhẫn nhục chịu đựng 
13. Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào? 
Mỗi lãnh địa có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao, hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang. để cho nông nô sản xuất 
Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa 
Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt hết sức giã man 
Tất cả các ý trên đều sai
14. Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai? 
	A. Giai cấp nông dân tự do 	B. Giai cấp nông nô 
	C. Giai cấp nô lệ 	D. Lãnh chúa phong kiến
15. Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào? 
	A. Lãnh chúa và nông dân tự do 	B. Giai cấp nông nô 
	C. Lãnh chúa và nông nô 	D. Địa chủ và nông dân 
16. Sự hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu gắn liền với sự kiện nào? 
	A. Các cuộc đấu tranh của nô lệ chống lại chủ nô Rô-ma 
	B. Sự suy yếu của đế quốc Rô ma 
	C. Quá trình xâm nhập của các bộ tộc người Giéc-man vào lãnh thổ đế quốc Rô-ma
	D. Tất cả đều sai 
B - TỰ LUẬN: ( 6 đ )
 Câu 1: Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. Biểu hiện. Kể tên các quốc qia Đông Nam Á hiện nay?
 Câu 2: Nguyên nhân ra đời, tổ chức và vai trò của thành thị trung đại?
-----------------------------------------------
ĐÁP ÁN SỬ 10
A - TRẮC NGHIỆM: ( 4 đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Chọn
D
A
D
D
D
A
A
C
B
A
B
C
B
B
C
C
B - TỰ LUẬN: ( 6 đ )
	Câu 1: 
	- Từ thế kỷ VII đến X, ở Đông Nam Á đã hình thành một số quốc gia phong kiến dân tộc như Vương quốc Cam-pu-chia của người Khơ me, các vương quốc người Môn và người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam, người Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va. 
	- Từ khoảng nửa sau thế kỷ X đến nửa đầy thế kỷ XVIII là thời kỳ phát triển nhất của các quốc gia Đông Nam Á:
	+ Inđônêxia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít (1213 - 1527)
	+ Trên bán đảo Đông Dương ngoài quốc gia Đại Việt, Chăm pa, vương quốc Campuchia từ thế kỷ IX cũng bước vào thời kỳ Ăng co huy hoàng. 
	+ Trên lưu vực sông Iraoađi từ giữa thế kỷ XI, mở đầu hình thành và phát triển của vương quốc Mi-an-ma. 
	+ Thế kỷ XIV thống nhất lập vương quốc Thái. 
	+ Giữa thế kỷ XIV vương quốc Lan Xang thành lập. 
	- Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt: 
	+ Kinh tế, cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải, đồ sứ, chế phẩm kim khí), nhất là sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước trên thế giới đến buôn bán. 
	+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ trung ương đến địa phương. 
	+ Văn hóa, các dân tộc Đông Nam Á xây dựng được một nền văn hóa riêng của mình với những nét độc đáo. 
	- Đông Nam Á hiện nay có 11 quốc gia: VIỆT NAM, LÀO, CAMPUCHIA, MIANMA, BRUNÂY, ĐÔNG KIMO, THÁI LAN, INĐÔNẾSIA, MALAYSIA, PHILIPPIN, SINGAPO. 
	Câu 2:
	- Nguyên nhân thành thị ra đời:
	+ Thị trường buôn bán tự do. 
	+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa. 
	 +Thợ thủ công đến ngã ba đường, bến sông nơi có đông người qua lại lập xưởng sản xuất và buôn bán hình thành các thành thị. 
	- Tổ chức:
	+ Cư dân chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân. 
	+ Họ tập trung trong các phường hội và đặt ra các phường quy nhằm giữ độc quyền sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; bảo vệ quyền lợi những người cùng ngành nghề; chống lại sự áp bức bóc lột của lãnh chúa. 
	+ Tổ chức hội chợ buôn bán trao đổi sản phẩm. 
	- Vai trò thành thị: 
	+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển. 
	+ Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phân quyền, hình thành chế độ phong kiến tập quyền. 
	+ Đặc biệt mang lại không khí tự do cho xã hội phong kiến Tây Âu, mở mang tri thức cho con người. 
----------------------------------
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 10
Thời gian: 45 phút
	
A - PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 đ )	
Câu 1: Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì? 
	A. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển 
	B. Thúc đẩy hoạt động thương mại 
	C. Chống lại các thế lực phong kiến 
	D. Bảo vệ thương hội 
Câu 2: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì?
	A. Bay-on.	B. Ăng co Vát	C. Ăng co Thom	D. Thạt Luổng
Câu 3: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- phu- chia còn gọi là thời kì gì? 
	A. Thời kì thình đạt 	B. Thời kì hoàng kim 
	C. Thời kì Ăng –co 	D. Thời kì Bay-on 
Câu 4: Thế nào là Văn hoá Phục hưng?
	A. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản 
	B. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá 
	C. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại 
	D. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại
Câu 5: Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là? 
	A. Đó là “những con người thông minh” 
	B. “Đó là những con người xuất chúng” 
	C. Đó là “những con người khổng lồ” 
	D. Đó là “những con người vĩ đại’’ 
Câu 6: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
	A. Nhật Bản và các nước phương Đông
	B. Ấn Độ và các nước phương Tây 
	C. Trung Quốc và các nước phương Đông
	D. Ấn Độ và các nước phương Đông 
Câu 7: Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì? 
	A. Khoa học kĩ thuật 
	B. Giá trị con người và tự do cá nhân
	C. Khoa học- xã hội nhân văn 
	D. Tôn giáo 
Câu 8: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào? 
	A. Lãnh chúa và nông nô 	B. Địa chủ và nông dân 
	C. Lãnh chúa và nông dân tự do 	D. Giai cấp nông nô 
Câu 9: Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?
	A. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới 
	B. Phát hiện ra con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây
	C. Phát hiện ra châu Đại Dương 
	D. Phát hiện ra châu Mĩ 
Câu 10: Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào? 
	A. Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa 
	B. Đất khầu phần được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.
	C. Mỗi lãnh địa có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao, hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang. để cho nông nô sản xuất 
	D. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt hết sức giã man 
Câu 11: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai? 
	A. Lãnh chúa phong kiến	B. Giai cấp nông nô 
	C. Giai cấp nô lệ 	D. Giai cấp nông dân tự do 
Câu 12: Sự hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu gắn liền với sự kiện nào? 
	A. Quá trình xâm nhập của các bộ tộc người Giéc-man vào lãnh thổ đế quốc Rô-ma
	B. Sự suy yếu của đế quốc Rô ma 
	C. Các cuộc đấu tranh của nô lệ chống lại chủ nô Rô-ma 
	D. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm
Câu 13: Một trong những nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến cuộc phát triển địa lí ở thế kỉ XV-XVI? 
	A. Do xã hội Tây Âu nảy sinh nhiều mâu thuẫn về kinh tế và xã hội 
	B. Do khoa học- kí thuật lúc này đã có những bước tiến quan trọng
	C. Do sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất làm cho nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng tăng. 
	D. Do nhu cầu muốn tiến hành chiến tranh xâm lược các nước 
Câu 14: Nước nào là quê hương của phong trào Văn hoá phục hưng? 
	A. Hà Lan 	B. I-ta-li-a 	C. Pháp	D. Đức
Câu 15: Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời, đến năm 476 bị bộ tộc nào xâm chiếm?
	A. Bị bộ tộc Tây Gốt xâm chiếm 
	B. Bị bộ tộc Giéc-man xâm và Hung –nô xâm chiếm 
	C. Bị bộ tộc Giéc-man xâm chiếm 
	D. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm 
Câu 16: Dưới ách áp bức, bóc lột của lãnh chúa phong kiến, nông nô đã làm gì?
	A. Bỏ trốn vào rừng 
	B. Nhẫn nhục chịu đựng 
	C. Đốt cháy kho tàng của lãnh chúa 
	D. Thường xuyên đấu tranh chống lãnh chúa bằng nhiều hình thức khác nhau
B- PHẦN TỰ LUẠN ( 6 đ )
 Câu 1: Sự hình thành, phát triển, thành tựu văn hóa của vương quốc Campuchia? 
 Câu 2: Tiền đề, hệ quả của phát kiến địa lí. Trình bày các cuộc phát kiến địa lí? 
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
Phần đáp án câu trắc nghiệm: 

ĐA
1
B
2
D
3
C
4
A
5
C
6
D
7
B
8
A
9
D
10
A
11
B
12
A ... C NGHIỆM (2,0 điểm): 0.25đ/câu
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
A
B
D
B
B
A
D

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
Xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào? Hãy phân tích đặc điểm của các tầng lớp đó.
4,0

1. Những tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông: nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
1,0

2. Đặc điểm của các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông 
3,0

- Nông dân công xã:
+ Nguồn gốc: Do nhu cầu của công tác trị thủy các dòng sông và xây dựng các công trình thủy lợi đã khiến những người nông dân ở những vùng này gắn bó và ràng buộc với nhau trong khuân khổ của công xã nông thôn. Các thành viên của công xã được gọi là nông dân công xã.
0,5

+ Vai trò: là bộ phận đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản xuất. Họ nhận ruộng đất ở công xã để canh tác, song phải nộp một phần sản phẩm thu hoạch được và làm không công cho quý tộc.
0,5

- Quý tộc:
+ Thành phần: những ông vua chuyên chế, quan lại, chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ.
0,5

+ Vai trò: là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, giữ chức vụ tôn giáo hoặc quản lí bộ máy nhà nước, địa phương Họ sống giàu sang bằng sự bóc lột, bổng lộc do nhà nước cấp và do chức vụ đem lại.
0,5

- Nô lệ: 
+ Nguồn gốc: là những tù binh bị bắt trong chiến tranh hay những nông dân nghèo không trả được nợ.
0,5

+ Vai trò: là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, chuyên làm các việc nặng nhọc và hầu hạ tầng lớp quý tộc.
0,5
2
Trình bày sự hình thành, quá trình phát triển và những thành tựu văn hóa truyền thống của vương quốc Lào.
4,0

1. Sự hình thành: Pha Ngừm là người đã có công thống nhất các mường Lào, lên ngôi vua, năm 1353 và đặt tên nước là Lan Xang (nghĩa là Triệu Voi).
0,5

2. Quá trình phát triển 
- Vương quốc Lan Xang bước vào giai đoạn thịnh vượng ở các thế kỉ XV – XVII.
0,5

- Biểu hiện: Đất nước được chia thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy, cuộc sống thanh bình, trù phú, đất nước có nhiều sản vật, chính sách đối ngoại tích cực.
0,5

- Đến thế kỉ XVIII, Lan Xang dần suy yếu vì những cuộc tranh chấp ngôi báu trong hoàng tộc. Đến năm 1893, Lào trở thành thuộc địa của Pháp. 
0,5

3. Những thành tựu văn hóa truyền thống của vương quốc Lào


- Chữ viết: được xây dựng một cách sáng tạo trên cơ sở vận dụng các nét cong của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
0,5

- Người Lào thích ca nhạc, ưa múa hát, sống hồn nhiên
0,5

- Tôn giáo: đạo Phật truyền bá vào theo một dòng mới.
0,5

- Kiến trúc: Thạt Luổng.
0,5

---------------------------- Hết----------------------------
ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn LỊCH SỬ LỚP 10
Thời gian: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (9,0 điểm)
Câu 1: Ý nào sau đây không phải phản ánh lãnh địa phong kiến Tây Âu là một đơn vị chính trị độc lập?
A. giữa các lãnh chúa không hề có mối quan hệ với nhau.
B. nhà vua phải thừa nhận toàn quyền của lãnh chúa trong lãnh địa của họ.
C. lãnh chúa phải phục tùng nhà vua.
D. giữa các lãnh chúa có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Câu 2: Biểu hiện phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là
A. khủng hoảng, phân quyền.	B. khủng hoảng, tập quyền.
C. ổn định, tập quyền.	D. ổn định, phân quyền.
Câu 3: Cô-lôm-bô là người đã dẫn đầu đoàn thuỷ thủ đi đến
A. vòng quanh thế giới.	B. cảng Ca-li-cút của Ấn Độ
C. mũi cực nam châu Phi	D. một số đảo thuộc biển Ca-ri-bê
Câu 4: Quốc gia phong kiến phát triển sớm nhất ở Đông Nam Á là
A. Lan Xang.	B. Ăng-co.	C. Đại Việt.	D. Su-khô-thay.
Câu 5: Trong lãnh địa, nông nô bị phụ thuộc vào lãnh chúa về
A. thân thể.	B. kinh tế.	C. văn hóa.	D. chính trị.
Câu 6: Điều nào sau đây không phản ánh nội dung của trào lưu Văn hóa Phục hưng?
A. Giai cấp tư sản coi trọng khoa học – kĩ thuật.
B. Giai cấp tư sản muốn đề cao vai trò của giáo hội Ki tô.
C. Giai cấp tư sản muốn khôi phục tinh hoa văn hóa Hi Lap – Rô ma cổ đại.
D. Giai cấp tư sản muốn xây dựng một nền văn hóa mới đề cao giá trị con người, tự do cá nhân.
Câu 7: Vì sao đến năm 1432, người Khơ me phải bỏ Kinh đô Ăng co về phía Nam Biển Hồ?
A. Vì bị người Mã Lai xâm chiếm phía Tây Biển Hồ.
B. Vì bị người Thái nhiều lần tiến công.
C. Phía Tây Bắc Biển Hồ là vùng đất của chăm pa phải trả lại.
D. Vì phía Nam Biển Hồ là vùng đất trù phú.
Câu 8: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự ra đời các quốc cổ Đông Nam Á là
A. vị trí địa lí chiến lược quan trọng.	B. gió mùa kèm theo mưa thuận lợi phát triển lúa nước.
C. có biển và nhiều cảng, ngoại thương phát triển.	D. có nhiều sông lớn và những thảo nguyên mênh mông.
Câu 9: Sự ra đời các quốc gia cổ Đông Nam Á dựa trên cơ sở ra đời của
A. kĩ thuật luyện đồng và sắt .	B. kĩ thuật luyện đồng đỏ.
C. tiến bộ kĩ thuật thời đá mới.	D. kĩ thuật đồng thau phát triển.
Câu 10: Hoạ sĩ thiên tài cũng là kĩ sư nổi tiếng trong thời đại Văn hoá Phục hưng là
A. Đê-các-tơ.	B. Ga-li-lê.	C. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.	D. Xpi-nô-da.
Câu 11: Nét nổi bật của văn hóa của các dân tộc Đông Nam Á là
A. chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc.	B. chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ.
C. nền văn hóa mang tính bản địa hoàn toàn.	D. tiếp thu bên ngoài, sáng tạo văn hóa riêng độc đáo.
Câu 12: Thành thị trung đại châu Âu ra đời biểu hiện sự tiến bộ trước tiên trong lĩnh vực
A. lưu thông hàng hoá.	B. thương nghiệp.	C. nông nghiệp.	D. thủ công nghiệp.
Câu 13: Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, là thời kì
A. hình thành các quốc gia cổ đại ở Đông Nam Á.	B. phát triển của phong kiến Đông Nam Á.
C. suy tàn của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.	D. hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
Câu 14: Tộc người chiếm đa số ở Cam-pu-chia là
A. người Mường.	B. người Khơ-me.	C. người Lào Thơng.	D. người Lào Lùm.
Câu 15: Chính sách đối ngoại của Vương quốc Lan Xang từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVII là
A. phụ thuộc vào các nước lớn.	B. đóng kín, không mở rộng quan hệ hợp tác.
C. giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.	D. chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
Câu 16: Phường hội và thương hội ra đời nhằm mục đích
A. bảo vệ quyền lợi cho thợ thủ công, thương nhân về sản xuất và buôn bán.
B. bảo vệ quyền lợi cho lãnh chúa.
C. bảo vệ quyền lợi cho lãnh chúavà thương nhân.
D. Đảm bảo an toàn và mang lại những món lời chắc chắn cho thương nhân.
Câu 17: Hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân Cam-pu-chia dưới thời Ăng-co là
A. thủ công nghiệp.	B. lâm nghiệp.	C. thương nghiệp.	D. nông nghiệp
Câu 18: Biểu hiện sự suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là
A. sự khủng hoảng kinh tế, chính trị.	B. các nước tư bản phương Tây xâm lược.
C. chế độ phkiến chuyển sang tập quyền.	D. sưu cao thuế nặng, nông dân khó khăn.
Câu 19: Sự tiến bộ của khoa học- kĩ thuật ở thế kỉ XV được thể hiện rõ nét trên lĩnh vực
A. dự báo thời tiết.	B. hàng hải và đóng tàu.
C. thiên văn học và lịch học.	D. địa lí, đại dương.
Câu 20: Thạt Luổng là công trình kiến trúc chịu ảnh hưởng của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo.	B. Hinđu giáo.	C. Phật giáo.	D. Thiên Chúa giáo.
Câu 21: Trong lãnh địa phong kiến Tây Âu, nông nô là lực lượng sản xuất chính vì:
A. họ bị gắn chặt với ruộng đất và lệ thuộc vào lãnh chúa.	B. kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
C. nông nô chiếm lực lượng đông đảo nhất.	D. kinh tế thương nghiệp là chủ yếu.
Câu 22: Cuộc hành trình được xem là một sự kiện nổi bật nhất của lịch sử phát kiến địa lí là
A. Hoàng tử Hen-ri.	B. Ph. Ma-gien-lan	C. Vac-xcô đờ Ga-ma	D. Cô-lôm-bô
Câu 23: Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII, là thời kì
A. phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.	B. hình thành các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
C. phát triển của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.	D. hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
Câu 24: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Áđược hình thành trên cơ sở
A. sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệplúa nước.	B. lấy một bộ tộc đông và phát triển nhất làm nòng cốt.
C. lưu vực các con sông lớn như Mê Nam, Mê Kông...	D. đồ sắt ra đời và sự ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ.
Câu 25: Người thống nhất các mường Lào, lập ra nước Lan Xang là
A. Pha Ngừm.	B. Khún Bo-lom.	C. Chậu A Nụ.	D. Xu-li-nha Vông-xa.
Câu 26: Từ thế kỉ XI trở đi, văn hoá Tây Âu bắt đầu khởi sắc vì
A. kinh tế lãnh địa đã có bước phát triển.	B. sự xuất hiện của tầng lớp thị dân.
C. sự xuất hiện của tầng lớp quý tộc mới.	D. kinh tế công- nông nghiệp phát triển.
Câu 27: Nhận xét về hệ quả tiêu cực của cuộc phát kiến địa lí?
A. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.	B. Tước đoạt tư liệu sản xuất của nông dân.
C. Tước đoạt tư liệu sản xuất của tho thủ công.	D. Nó đã dẫn đến nạn buôn bán nô lệ.
Câu 28: Nước đi tiên phong trong các cuộc thám hiểm bằng đường biển, ở thế kỉ XV-XVI là
A. Anh	B. I-ta-li-a	C. Bồ Đào Nha	D. Ấn Độ
Câu 29: Mục đích chính của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại.	B. khôi phục lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại.
C. khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá châu Âu.	D. khôi phục lại nền văn hoá xán lạn của Hi Lạp và Rôma cổ đại.
Câu 30: Phong trào Văn hoá Phục hưng là “cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại” vì
A. đã làm phong phú kho tàng văn hoá của nhân loại.
B. đã tấn công trực diện vào giáo hội Kitô và chế độ phong kiến.
C. là cuộc đấu tranh tư tưởng đầu tiên của tư sản chống pkiến.
D. đã mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hoá châu Âu và loài người.
Câu 31: Sắp xếp theo trình tự thời gian về các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI?
1. B. Đi –a-xơ, 2. Vac-xcô đờ Ga-ma , 3. Ph. Ma-gien-lan, 4. C. Cô-lôm-bô
A. 4,3,1,2.	B. 2,3,1,4.	C. 1,4,2,3.	D. 1,2,3,4.
Câu 32: Người thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới bằng đường biển vào những năm 1519-1522 là
A. Cô-lôm-bô	B. Va-xcô đơ Ga-ma	C. Ph. Ma-gien-lan.	D. Đi-a-xơ
Câu 33: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến Tây Âu là
A. nông nô.	B. nông dân lĩnh canh.	C. nô lệ.	D. nông dân công xã
Câu 34: Chữ viết của người Campuchia được sáng tạo dựa trên chữ viết của
A. Lào.	B. Trung Quốc.	C. Thái Lan.	D. Ấn Độ.
Câu 35: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu?
A. Một số thợ thủ công muốn thoát khỏi lãnh địa.
B. Nền kinh tế tự cung tự cấp trong các lãnh địa phát triển mạnh mẽ.
C. Sự xuất hiện cuả kinh tế hàng hóa
D. Quá trình chuyên môn hóa diễn ra mạnh mẽ trong các lãnh địa.
Câu 36: Tính chất khép kín, tự nhiên, tự cấp, tự túc trong lãnh địa được thể hiện rõ nét nhất ở chỗ
A. hoàn toàn không trao đổi buôn bán với bên ngoài	
B. mỗi lãnh địa là một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm
C. người nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất trong lãnh địa.
D. thủ công nghiệp chưa tách khỏi nông nghiệp
PHẦN II: TỰ LUẬN (1,0 điểm)
Câu 1: Nhận xét hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI ?
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
D
C
D
B
A
B
B
B
A
C
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
D
C
C
B
C
A
D
A
B
C
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
ĐA
A
D
A
B
A
B
A
C
D
D
Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
ĐA
C
C
A
D
B
D





Tài liệu đính kèm:

  • docx10_de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_10_co_dap_an.docx