Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh, trong sản xuất phân bón

Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh, trong sản xuất phân bón

2. Khi bón phân cho cây trồng phải chú ý những điểm gì?

A. Tính chất của phân bón và đất trồng.

B. Đặc điểm sinh học và các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng.

C. Thời tiết.

D. Cả a, b, c.

3. Khi sử dụng phân chuồng phải ủ cho hoai mục vì:

A. Diệt được nấm bệnh, vi khuẩn, siêu vi trùng gây bệnh cho cây và hạt cỏ dại.

B. Phân giải chất khó hấp thụ thành dễ hấp thụ cho cây.

C. Diệt những mầm bệnh nguy hiểm cho người và gia súc.

D. Tất cả những nguyên nhân trên.

 

pptx 29 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 24/06/2023 Lượt xem 155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh, trong sản xuất phân bón", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Câu 1: L oại phân bón nào được sử dụng để bón lót là chủ yếu? 
Phân hóa học 
 Phân hữu cơ 
 Phân chứa vi sinh vật 
 Phân hỗn hợp 
KiỂM TRA BÀI CŨ 
2. Khi bón phân cho cây trồng phải chú ý những điểm gì? 
Tính chất của phân bón và đất trồng. 
B. Đặc điểm sinh học và các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng. 
C. Thời tiết. 
D. Cả a, b, c. 
3. Khi sử dụng phân chuồng phải ủ cho hoai mục vì: 
Diệt được nấm bệnh, vi khuẩn, siêu vi trùng gây bệnh cho cây và hạt cỏ dại. 
Phân giải chất khó hấp thụ thành dễ hấp thụ cho cây. 
C. Diệt những mầm bệnh nguy hiểm cho người và gia súc. 
D.Tất cả những nguyên nhân trên. 
 Đ 
Đ 
- Xác định câu đúng (Đ), sai (S) vào khung trong các câu sau 
b. Phân hữu cơ là phân dễ tan (trừ lân). 
c. Phân hữu cơ có vai trò cải tạo đất nên có thể bón với lượng nhiều 
d. Phân vi sinh là phân dễ tan nên phải bón thúc. 
e. Bón nhiều phân hóa học làm đất dễ bị chua. 
f. Phân vi sinh được trộn / tẩm vào cây trước khi trồng. 
g. Trước khi bón phân hữu cơ nên ủ kỹ. 
S 
S 
Đ 
S 
Đ 
Đ 
Đ 
a. Phân hóa học chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng 
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN 
BÀI 13: 
- Trong đời sống hằng ngày 
Muối dưa 
Muối cà 
CÔNG NGHỆ VI SINH ? 
Sản xuất men tiêu hóa cho người và vật nuôi 
- Trong y học 
Vắc xin phòng tả 
Vắc xin phòng viêm gan B 
Vắc xin phòng dại 
Vắc xin phòng H5N1 
Sản xuất văcxin phòng bệnh 
- Trong sản xuất công nghiệp 
- Trong sản xuất công nghiệp 
Phân lập, tạo chủng 
VSV đặc hiệu 
Nuôi cấy, nhân giống 
Phối trộn VSV với chất nền 
Phân VSV 
? 
? 
? 
I. NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 
II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VSV THƯỜNG DÙNG: 
P hân VSV 
Khái niệm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
Chủng VSV đặc hiệu 
Chất nền 
C ố định đạm 
Chuyển hóa lân 
Phân giải chất hữu cơ 
P hân VSV 
Khái niệm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
Chủng VSV đặc hiệu 
Chất nền 
C ố định đạm 
 Là loại phân bón chứa VSV cố định (chuyển hóa) nitơ tự do thành dạng nitơ mà cây sử dụng được. 
V D : nitragin, azogin 
- NO + O 2 = NO 2 
- 4NO 2 + 2H 2 O + O 2 = 4HNO 3 
Tia lửa điện 
- N 2 + O 2 = 2NO 
N 2 + 3H 2  2NH 3 
t = 600 0 C 
P = 1000at 
Nitrogenaza 
(Điều kiện thường) 
Sự cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu và vi khuẩn Rhizobium 
P hân VSV 
Khái niệm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
Chủng VSV đặc hiệu 
Chất nền 
C ố định đạm 
 Là loại phân bón chứa VSV cố định nitơ tự do thành nitơ mà cây sử dụng được. 
V D : nitragin, azogin 
Than bùn, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng 
 T ẩm hạt giống trước khi gieo . 
 B ón trực tiếp cho đất 
VSV cố định đạm . 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT PHÂN SINH HỌC NITRAGIN: 
Nuôi cấy vi khuẩn trong các nồi lên men lớn với các môi trường dinh dưỡng thích hợp 
Phân lập các vi khuẩn nốt sần (Rhizobium) có hoạt tính cố định đạm cao 
Khi số lượng vi khuẩn đủ lớn thì trộn với than bùn khô nghiền nhỏ cùng với rỉ đường 
Đóng túi nhỏ, để hở miệng từ 2-3 ngày ở 20 0 C 
Dán kín miệng túi, bảo quản trong tủ lạnh, chuyển đến nơi tiêu dùng 
 Dây chuyền sản xuất phân bón 
Nghiền than bùn 
 Dây chuyền trộn phân 
 Dây chuyền đóng bao 
Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4H 2 CO 3  Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2Ca(HCO 3 ) 2 
 (khó tan)	 (dễ tan) (dễ tan) 
Sản xuất supephotphat đơn: 
	Ca 3 (PO 4 ) 2 + 2H 2 SO 4  Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2CaSO 4 ↓ 
Nhóm vi khuẩn nitrat hóa: 
	Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4HNO 3  Ca(H 2 PO 4 ) 2 + 2Ca(NO 3 ) 2 
 (khó tan)	 	 (dễ tan) (dễ tan) 
P hân VSV 
Khái niệm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
Chủng VSV đặc hiệu 
Chất nền 
Chuyển hóa lân 
- Là loại phân bón chứa VSV chuyển hoá lân hữu c ơ thành lân vô cơ hoặc chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan 
 V D : photphobacterin, phân lân hữu cơ vi sinh 
T han bùn, bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố khoáng 
- Dùng tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp cho đất 
VSV chuyển hoá lân 
PHÂN VSV PHÂN GIẢI CHẤT HỮU CƠ 
P hân VSV 
Khái niệm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
Chủng VSV đặc hiệu 
Chất nền 
Phân giải chất hữu cơ 
 Là loại phân bón chứa các VSV phân giải chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất khoáng đơn giản mà cây dễ hấp thụ . 
- V D : mana, estrasol 
T han bùn, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng 
Bón trực tiếp vào đất . 
VSV phân giải chất hữu cơ 
Phân vsv cố định đạm 
Phân vsv chuyển hoá lân 
Phân vsv phân giải chất hữu cơ 
Nitragin 
Azogin 
Photphobacterin 
Phân l ân hữu cơ vi sinh 
Estrasol 
Mana 
CỦNG CỐ: 
Câu 1: Hãy sắp xếp các loại phân bón sau vào các nhóm phân trong bảng: nitragin, etrasol, phân lân hữu cơ vi sinh, mana, photphobacterin , azogin. 
HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG 
1. Một số phân bón vi sinh vật cố định đạm có tên là: 
a. Nitragin và Estrasol. b. Azogin và Mana. 
c. Estrasol và Mana. 
d. Nitragin và Azogin 
2. Thời hạn sử dụng phân vi sinh vật khoảng: 
	 b. Từ 0 đến 2 năm. 
 c. Từ 0 đến 3 năm.	 d. Từ 0 đến 4 năm. 
a. Từ 0 đến 1 năm .	 
3. Kỹ thuật sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là: 
 a. Tẩm hạt và bón trực tiếp vào đất.	 
 b. Tẩm rễ và bón trực tiếp vào đất. 
 c. Bón trực tiếp vào đất. 	 
 d. Làm chất độn khi ủ phân và Bón trực tiếp vào đất 
4. Bón phân vi sinh vật lâu thường xuyên thì: 
 b. Đất bị thoái hóa. 
 c. Đất bị bạc màu.	 d. Kết cấu đất kém bền. 
 a. Không gây hại cho đất. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_khoi_10_bai_13_ung_dung_cong_nghe_vi_sin.pptx