Bài giảng Công nghệ Lớp 10 - Bài 12: Đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường

Bài giảng Công nghệ Lớp 10 - Bài 12: Đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường

Vì sao lại gọi nguyên tố đa lượng, trung lượng, vi lượng

Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là cây trồng cần 1 lượng lớn các chất này để phát triển

- Nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là cây trồng cần 1 lượng vừa phải để phát triển

- Nguyên tố dinh dưỡng vi lượng: cây trồng chỉ cần 1 lượng ít để phát triển

Ví dụ: Ca thì các cây trồng khác chỉ cần 1 lượng vừa đủ nhưng cây bắp cải cần 1 lượng rất lớn để phát triển tốt

 

ppt 30 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 24/06/2023 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 10 - Bài 12: Đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12 : ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT VÀ 
 KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI 
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG 
CÔNG NGHỆ 10 
Căn cứ nguồn gốc : 
Phân hóa học 
Phân hữu cơ 
Phân vi sinh 
Một số loại phân bón thường dùng trong 
Nông, lâm nghiệp 
1. Phân hóa học 
Các loại phân: đạm clorua, đạm nitrat, đạm ure, supe lân, kali clorua, N – P – K, phân lân Lâm Thao.. 
Hãy kể tên một số loại phân hóa học mà em biết? 
Đạm photphat (16%N:20%P) 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ PHÂN HÓA HỌC 
Phân Kali clorua 
Đạm ure 
Đạm sulfat 
Phân hỗn hợp N – P -K 
Cơ sở sản xuất phân lân 
Phân lân 
Phân Kali clorua 
Phân hóa học : là loại phân được sản xuất bằng quy trình công nghiệp, có sử dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp 
Phân hóa học có 2 loại 
 Chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng 
Ví dụ 
Đạm (N), kali (K), photpho (P). 
 Chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng 
Ví dụ: 
Hỗn hợp : N –P –K, đạm photphat.. 
Vì sao gọi các loại phân đó là phân hóa học? 
 Phân đơn: 
 Phân đa: 
Phân hữu cơ 
Phân chuồng 
Phân xanh 
Phân bắc 
Kể tên một số dạng phân hữu cơ thường dùng ở địa phương? 
2. Phân hữu cơ 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH PHÂN CHUỒNG 
Phân lợn được ủ hoai mục 
Cách ủ phân chuồng 
M ỘT SỐ HÌNH ẢNH CÂY HỌ ĐẬU 
Bèo hoa dâu 
Cây ba lớp (Cỏ hôi) 
Kể tên một số loại cây dùng làm phân xanh? 
Cây điền thanh 
Cây Keo dậu 
Điền Thanh 
Cốt khí 
ất 
Trồng xen bằng cây phân xanh 
Cây phân xanh 
Đạm (N) 
Lân (P205) 
Muồng lá tròn 
2,74 
0,39 
Điền thanh 
2,66 
0,28 
Keo dậu 
2,85 
0,62 
Cốt khí 
2,43 
0,27 
Muồng sợi 
1,22 
0,17 
Đậu đen 
1,70 
0,32 
Bèo hoa dâu 
4,75 
0,64 
Bèo tấm 
2,80 
0,39 
Hàm lượng đạm và lân trong một số cây phân xanh 
Khái niệm 
Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để 
duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, đảm bảo cây 
trồng có năng suất cao, chất lượng tốt 
3. Phân vi sinh 
Khái niệm: 
Là loại phân bón chứa các loài VSV sống 
Cố định đạm 
Chuyển hóa lân 
Phân giải chất hữu cơ 
Một số hình ảnh phân vi sinh 
Phân vi sinh DASVILA 
(chuyển hóa lân) 
Phân vi sinh tổng hợp 
Sản xuất phân vi sinh 
Phân lân hữu cơ vi sinh 
(Phân giải chất hữu cơ) 
II. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT VÀ KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ 
LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG 
Yêu cầu: 
Đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập sau ( TG:10phút) 
Các loại phân bón 
Đặc điểm, tính chất 
Kỹ thuật sử dụng 
1. Phân hóa học 
- 
- 
- 
- 
2. Phân hữu cơ 
- 
- 
- 
- 
3. Phân vi sinh 
- 
- 
- 
- 
1. Phân hóa học 
 Chứa ít nguyên tố d 2 , nhưng tỷ lệ chất dinh dưỡng cao. 
 Dễ hòa tan (trừ lân)  Cây dễ hấp thu và hiệu quả nhanh. 
 Bón nhiều năm dễ làm đất hóa chua. 
 Bón thúc là chủ yếu, bón lót với lượng nhỏ (đạm, kali) . ? 
 Phân lân bón lót . ? 
 Phân N – P – K bón lót và bón thúc. 
 Kết hợp bón vôi để cải tạo đất. 
Các loại phân 
Đặc điểm, tính chất 
Kỹ thuật sử dụng 
Hãy nêu đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng phân hóa học? 
 loại phân 
Đặc điểm, tính chất 
Kỹ thuật sử dụng 
2. Phân hữu cơ 
 Chứa nhiều nguyên tố d 2 
đa lượng: N, P, K 
trung lương:Ca, Mg, S 
vi lượng:Fe, Zn, Cu ? 
 TP và tỷ lệ chất d 2 không ổn định 
 Chất d 2 cây không sử dụng được ngay mà qua quá trình khoáng hóa  Hiệu quả chậm 
- Bón nhiều không làm hại đất 
 Bón lót là chính 
 Trước khi dùng phải ủ hoai mục ? 
Hãy nêu đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng phân hữu cơ? 
Hãy nêu đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng phân vi sinh vật? 
3. Phân vi sinh 
- Chứa VSV sống. 
 Thời gian sử dụng ngắn. 
 Chỉ thích hợp với 1 hay 1 nhóm cây trồng nhất định. 
 Bón nhiều không làm hại đất. 
 Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo. 
 Bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng VSV. 
Các loại phân 
Đặc điểm, tính chất 
Kỹ thuật sử dụng 
1. Phân hóa học 
Chứa ít nguyên tố d 2 , nhưng tỷ lệ chất d 2 cao 
 Dễ hòa tan (trừ lân)  Cây dễ hấp thu và hiệu quả nhanh 
Bón nhiều năm dễ làm đất hóa chua 
Bón thúc là chủ yếu, bón lót với lượng nhỏ (đạm, kali) ? 
Phân lân bón lót ? 
 Phân N – P – K bón lót và bón thúc 
 Kết hợp bón vôi để cải tạo đất 
2. Phân hữu cơ 
Chứa nhiều nguyên tố d 2 
đa lượng: N, P, K 
trung lương:Ca, Mg, S 
vi lượng:Fe, Zn, Cu ? 
TP và tỷ lệ chất d 2 không ổn định 
Chất d 2 cây không sử dụng được ngay mà qua QT khoáng hóa  Hiệu quả chậm 
- Bón nhiều không làm hại đất 
Bón lót là chính 
Trước khi dùng phải ủ hoai mục 
? 
3. Phân vi sinh 
-Chứa VSV sống 
Thời gian sử dụng ngắn 
Chỉ thích hợp với 1 hay 1 nhóm cây trồng nhất định 
Bón nhiều không làm hại đất 
Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo 
Bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng VSV 
Để bón phân đạt hiệu quả cao. Khi sử dụng cần chú ý những điều gì? 
 Tính chất của phân 
 Tính chất của đất 
 Đặc điểm sinh học của cây 
 Điều kiện thời tiết 
 CỦNG CỐ 
Bón lót: Bón trước khi gieo trồng 
Bón thúc: Khi cây trồng ổn định, bón để thúc đẩy sự ST, PT 
Trả lời: 
Khái niệm về bón lót, bón thúc? 
 
d ùng để bón thúc, bón lót với lượng nhỏ 
 Vì sao phân đạm, kali dùng để bón thúc, bón lót với 
 lượng nhỏ 
 Vì sao phân lân dùng để bón lót? 
- Vì đạm, kali là loại phân dễ tan, nếu bón nhiều sẽ làm đất bị chua 
- Phân lân khó tan 
Trả lời: 
 
Trả lời: 
Các chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hóa cây mới hấp thu được 
Dựa vào đặc điểm, Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính. Dùng phân hữu cơ bón thúc được ko? 
 
- Nguyên tố dinh dưỡng đa lượng là cây trồng cần 1 lượng lớn các chất này để phát triển 
- Nguyên tố dinh dưỡng trung lượng là cây trồng cần 1 lượng vừa phải để phát triển 
Ví dụ : Ca thì các cây trồng khác chỉ cần 1 lượng vừa đủ nhưng cây bắp cải cần 1 lượng rất lớn để phát triển tốt 
- Nguyên tố dinh dưỡng vi lượng: cây trồng chỉ cần 1 lượng ít để phát triển 
Vì sao lại gọi nguyên tố đa lượng, trung lượng, vi lượng 
 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_10_bai_12_dac_diem_tinh_chat_va_ki_t.ppt