Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Bài 1: Bài mở đầu

Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Bài 1: Bài mở đầu

- Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 2007đến 2010 là 4,5 triệu tấn 
- Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 2010 đến 2015 là 6 triệu tấn

Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực bình quân trong giai đoạn từ 2007 đến 2015 là 1,3 triệu tấn/năm

Ý nghĩa quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực Quốc gia. Đưa Việt Nam từ nước thiếu lương thực thành nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới

pptx 27 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 24/06/2023 Lượt xem 135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Khối 10 - Bài 1: Bài mở đầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng cô và các bạn đến với bài thuyết trình của nhóm 1 
II. Tình hình sản xuất nông ,lâm ,ngư nghiệp của nước ta hiện nay 
1/Thành tựu 
2/Hạn chế 
Bài 1. Bài mở đầu 
1. Thành tựu 
Trong những năm gần đây ,ngành nông ,lâm, ngư nghiệp nước ta đã thu được những thành tựu quan trọng: 
II. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay 
* Thành tựu nổi bật nhất là sản xuất lương thực tăng liên tục. 
- Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 1995 đến 2000 là 7 triệu tấn   - Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 2000 đến 2004 là 4.7 triệu tấn  
+ Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực bình quân trong giai đoạn từ 1995 đến 2004 là 1,3 triệu tấn/năm 
50,4 
Biểu đồ sản lượng lương thực nước ta (triệu tấn) 
39,9 
44,4 
- Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 2007 đến 20 10 là 4,5 triệu tấn   - Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 2 010 đến 20 15 là 6 triệu tấn  
+ Tốc độ gia tăng sản lượng lương thực bình quân trong giai đoạn từ 2007 đến 20 15 là 1,3 triệu tấn/năm 
=>Ý nghĩa quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực Quốc gia. Đưa Việt Nam từ nước thiếu lương thực thành nước xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới 
Thành tựu 
* Thành tựu nổi bật nhất là sản xuất lương thực tăng liên tục. 
*Thành tựu thứ hai: bước đầu đã hình thành một số ngành sản xuất hàng hóa với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu . 
II. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay 
Vùng trồng mía ở huyện Hải Hà 
Vùng trồng rau xanh ở Cộng Hòa,thị xã Quãng Yên 
Vùng sản xuất dong riêng ở huyện Bình Liêu 
Thành tựu 
* Thành tựu nổi bật nhất là sản xuất lương thực tăng liên tục. 
*Thành tựu thứ hai: bước đầu đã hình thành một số ngành sản xuất hàng hóa với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 
*Một số sản phẩm đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế. 
II. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay 
Điều - 2 tỷ USD 
Cao su - 1,8 tỷ USD 
Gạo -  3,04 tỷ USD 
Cà phê - 3,62 tỷ USD   
Gỗ và các sản phẩm gỗ - 6,54 tỷ USD 
Tôm - 4 tỷ USD 
2. Hạn chế 
Năng suất và chất lượng còn thấp. 
Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất hàng hóa chất lượng cao. 
II. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay 
VD: Gạo Việt Nam đã thua Thái Lan và CampuchiaGạo VN có chất lượng thấp hơn so với gạo Thái Lan và Campuchia do người nông dân VN sử dụng các giống canh tác ngắn ngày. Hai nước trên chủ yếu là gạo một vụ, chất lượng ngon, an toàn và giá cả cạnh tranh hơn . 
Trồng lúa nước một số nơi còn cày cấy ,thu hoạch bằng sức người nên dẫn tới việc sản lượng thấp,năng suất chưa cao, một năm chỉ thu hoạch được 1 đến 2 vụ lúa 
Liên hệ thực tế 
PHÚ YÊN CHÚNG TA ĐÃ VÀ ĐANG CÓ GÌ 
+Về nông nghiệp 
+Về ngư nghiệp 
+Về lâm nghiệp 
Về nông nghiệp 
Sản phẩm Gạo thơm Hoa Vàng của xã An Nghiệp (Tuy An) đã có mặt trên thị trường 
Về ngư nghiệp 
Nuôi trồng thủy sản ở Sông Cầu 
Đánh bắt cá ngừ 
VỀ LÂM NGHIỆP 
Vườn ươm xã Sơn Long, huyện Sơn Hòa, Phú Yên chuẩn bị xuất bán cây giống 
NẾU CHỌN 1 SẢN PHẨM CỦA PHÚ YÊN XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ, CÁC BẠN SẼ CHỌN SẢN PHẨM NÀO? 
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của nhóm mình 
-Ng. Huỳnh Bảo Trân 
-Phạm Thế Kiệt 
-Phạm Thị Bích Lê 
-Hồ Huyền Trâm 
-Đặng Phương Vy 
-Nguyễn Minh Việt 
-Tạ Ngọc Lê Vi 
-Trần Triệu Vôn 
-Nay H’ Phương Thủy 
-Ng. Thị Thanh Tuyền 
-Võ Hoàng Quỳnh Như 
- Nguyễn Thị Ái Linh 
Nhóm 1 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_cong_nghe_khoi_10_bai_1_bai_mo_dau.pptx