Bài giảng Công nghệ Lớp 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh, trong sản xuất phân bón - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Bích Hằng

Bài giảng Công nghệ Lớp 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh, trong sản xuất phân bón - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Bích Hằng

Những lưu ý khi sử dụng phân vi sinh

Phân hữu cơ vi sinh sản xuất ở nước ta thường có dạng bột màu nâu, đen.

Hạn sử dụng ngắn: Thường sau từ 1 đến 6 tháng hoạt tính của các vi sinh vật trong chế phẩm giảm mạnh.

Bảo quản ở nơi mát và không bị ánh nắng chiếu vào.

Phân vi sinh vật thường chỉ phát huy tác dụng trong những điều kiện đất đai và khí hậu thích hợp

ppt 37 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 24/06/2023 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 10 - Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh, trong sản xuất phân bón - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Bích Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE 
TRƯỜNG THPT CHÊ GHÊ VA RA 
Giáo viên: Nguyễn Bích HằngTổ: Hóa - Sinh- Công nghệNH: 2021 - 2022 
BÀI 13 
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH 
 TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN 
` 
BÀI 13 
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH 
 TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN 
Nitơ tự do trong không khí (N 2 ) 
Chất hữu cơ 
Lân hữu cơ hoặc lân khó tan 
VSV chuyển hóa lân 
Lân vô cơ hoặc lân dễ tan 
Rễ cây 
VSV cố định đạm 
VSV phân giải CHC 
NH 3 
Chất khoáng 
NH 4 + 
P 2 O 5 
Quá trình chuyển hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng ở rễ cây 
NỘI DUNG: 
I. NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 
II. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THƯỜNG DÙNG 
1. Phân VSV cố định đạm 
2. Phân VSV chuyển hóa lân 
3. Phân VSV phân giải chất hữu cơ. 
	 Công nghệ vi sinh là công nghệ nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội. 
I. NGUYÊN LÝ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 
Khái niệm công nghệ vi sinh 
Thế nào là công nghệ vi sinh? 
- Trong y học 
Sản xuất men tiêu hóa 
I. NGUYÊN LÝ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 
Khái niệm công nghệ vi sinh 
Sản xuất vắc xin phòng bệnh 
Vắc xin phòng 
viêm gan B 
Vắc xin phòng dại 
Vắc xin phòng H5N1 
I. NGUYÊN LÝ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 
- Trong y học 
Khái niệm công nghệ vi sinh 
 - Trong sản xuất công nghiệp 
I. NGUYÊN LÝ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 
Khái niệm công nghệ vi sinh 
Trong nông nghiệp 
I. NGUYÊN LÝ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 
Khái niệm công nghệ vi sinh 
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật 
Nhân giống chủng VSV 
đặc hiệu 
Trộn với chất nền 
Phân vi sinh vật 
Chất nền 
2 . Nguyên lý sản xuất phân vi sinh vật 
Than bùn (Peat Moss) 
Chất nền: Than bùn + chất khoáng + nguyên tố vi lượng 
Chất khoáng + nguyên tố vi lượng 
Chất nền gồm những thành phần nào ? 
-  1. Khái niệm: Công nghệ vi sinh là quá trình nghiên cứu, khai thác hoạt động sống của vi sinh vật (VSV) để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội. 
I. NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT 
-  2. Nguyên lý: Nhân giống chủng VSV đặc hiệu sau đó trộn với chất nền. 
-  Thành tựu: 
Sản xuất phân VSV cố định đạm, phân VSV chuyển hóa lân, phân VSV phân giải chất hữu cơ. 
Dây chuyền nghiền quặng 
Dây chuyền trộn phân 
Dây chuyền đóng bao 
Một số dây chuyền sản xuất phân bón 
MỘT SỐ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH 
Nhà máy phân vi sinh Việt - Séc 
Địa chỉ: Tân Trường - Cẩm Giàng - Hải Dương 
MỘT SỐ CÔNG TY SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH 
Công ty TNHH MTV Quế Lâm Tây Nguyên 
CÔNG TY TNHH NẮNG MỚI VIỆT NAM Trụ sở: 42 Mã Mây, Phường Hàng Buồm, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 
Điểm phân biệt 
2.Phân VSV chuyển hóa lân 
3.Phân VSV phân giải chất hữu cơ 
Khái niệm 
Loại sản phẩm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
1.Phân VSV cố định đạm 
II. MỘT SỐ PHÂN VI SINH VẬT THƯỜNG DÙNG 
Điểm phân biệt 
Khái niệm 
Loại sản phẩm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
Phân VSV cố định đạm 
 + Tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng. 
 + Bón trực tiếp vào đất. 
+ Than bùn 
+ VSV nốt sần cây họ Đậu 
+ Các chất khoáng và nguyên tố vi lượng 
Phân VSV cố định đạm là loại phân có chứa các nhóm VSV cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu, hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây khác. 
+ Phân Nitragin + Phân Azogin 
 
PHÂN NITRAGIN DẠNG BỘT 
Phân Azogin dạng nước 
So sánh sự khác nhau giữa 
phân Nitragin và phân Azogin 
Nitragin 
Azogin 
Thành phần chính 
Đối tượng sử dụng 
Vi khuẩn cộng sinh với cây họ Đậu 
Vi khuẩn sống hội sinh với cây lúa và cây trồng khác 
Cây lúa và cây trồng khác 
Cây họ đậu 
	Có thể dùng phân Nitragin bón cho các cây trồng khác không phải cây họ Đậu được không? Tại sao? 
Trả lời: 
 - Không 
 - Giải thích: Vì vi sinh vật nốt sần cây họ Đậu có khả năng biến đổi nitơ tự do thành NH 3 khi có sắc tố màu hồng ở nốt sần cây họ Đậu mà ở các cây khác không có. 	 
Hệ thống nốt sần ở rễ cây họ Đậu 
Điểm phân biệt 
Khái niệm 
Loại sản phẩm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
Phân VSV chuyển hóa lân 
 + Tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng. 
 + Bón trực tiếp vào đất. 
+ Than bùn 
+ Vi sinh vật chuyển hóa lân 
+ Bột photphoric hoặc apatit 
+ Các chất khoáng và nguyên tố vi lượng 
 Là loại phân bón có chứa VSV chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc VSV chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan. 
+ Phân Photphobacterin. 
+ Phân Lân hữu cơ vi sinh. 
 
2 loại phân vi sinh vật chuyển hóa lân 
Chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan. 
Chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ. 
Phân photphobacterin 
Phân lân hữu cơ vi sinh 
Điểm phân biệt 
Khái niệm 
Loại sản phẩm 
Thành phần 
Kĩ thuật sử dụng 
Phân VSV phân giải chất hữu cơ 
+ Bón trực tiếp vào đất 
+ Làm chất độn khi ủ phân hữu cơ 
+ Than bùn, xác thực vật 
+ Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ 
+ Các chất khoáng và nguyên tố vi lượng 
 Là loại phân bón có chứa VSV phân giải chất hữu cơ 
+ Estrasol 
+ Mana 
 
Phân VSV phân giải chất hữu cơ 
VSV phân giải chất hữu cơ tiết ra enzim xenlulaza phân giải xenlulôzơ  giúp thúc đẩy quá trình phân hủy, phân giải chất hữu cơ thành chất khoáng đơn giản mà cây hấp thụ được. 
	Có nên sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ để tẩm hạt, rễ trước khi gieo trồng không? Vì sao? 
PHÂN VI SINH TỔNG HỢP BIOGRO 
Thành phần phân vi sinh Biogro bón qua rễ: 
+ 1,0 x 10 6 -10 7 vi sinh vật cố định đạm; 
+ 4,0 x 10 6 -10 7 vi sinh vật phân giải lân 
+ Và trên 8,4% chất mang bao gồm các chất hữu cơ đã được xử lý như mùn rác, than bùn 
Tác dụng của phân vi sinh Biogro: 
+ Thay thế được từ 50 - 100% lượng phân đạm, phân lân hóa học. 
+ Cây khỏe, sinh trưởng nhanh hơn, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn, năng suất cây trồng có thể tăng từ 25 - 30%, chất lượng tốt hơn, mã quả đẹp hơn. 
+ Tiết kiệm được nhiều chi phí do giá phân hạ, giảm lượng phân bón, giảm số lần phun và lượng thuốc BVTV nên hạ được giá thành sản phẩm, tăng thêm mức thu nhập cho nông dân. 
+ Lượng nitrat NO 3 tồn đọng trong nông sản giảm đáng kể (NO 3 là chất gây ung thư) 
+ Độ màu mỡ của đất được phục hồi. 
Những lưu ý khi sử dụng phân vi sinh 
Phân hữu cơ vi sinh sản xuất ở nước ta thường có dạng bột màu nâu, đen. 
Hạn sử dụng ngắn: Thường sau từ 1 đến 6 tháng hoạt tính của các vi sinh vật trong chế phẩm giảm mạnh. 
Bảo quản ở nơi mát và không bị ánh nắng chiếu vào. 
Phân vi sinh vật thường chỉ phát huy tác dụng trong những điều kiện đất đai và khí hậu thích hợp. 
Sử dụng phân bón 
Nên 
Không nên 
Tăng cường bón phân đạm cho nơi đất trồng bị xói mòn, trơ sỏi đá. 
Tăng cường bón phân hữu cơ, kết hợp đạm, lân, kali cho nơi đất trồng bị xói mòn, trơ sỏi đá. 
Kết hợp phân vô cơ, hữu cơ, phân vi sinh đối với tất cả các loại đất và cây trồng. 
Bón vôi khử chua và tăng cường sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh ở nơi đất chua, bạc màu. 
Chỉ sử dụng phân vi sinh, không dùng các loại phân khác. 
Tuyệt đối không được sử dụng phân hóa học vì có thể làm cho đất chua. 
x 
x 
x 
x 
x 
x 
CỦNG CỐ 
Hãy sắp xếp các loại phân: 
Phân VSV 
cố định đạm 
Phân VSV 
chuyển hóa lân 
Phân VSV 
 phân giải CHC 
Mana, 
Azogin, 
Estrasol, 
 lân hữu cơ vi sinh 
Nitragin, 
Photphobacterin, 
vào bảng sau: 
HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG 
1. Một số phân bón vi sinh vật cố định đạm có tên là: 
 a. Nitragin và Estrasol. b. Azogin và Mana. 
c. Estrasol và Mana. 
d. Nitragin và Azogin 
2. Thời hạn sử dụng phân vi sinh vật khoảng: 
	 b. Từ 0 đến 2 năm. 
 c. Từ 0 đến 3 năm.	 d. Từ 0 đến 4 năm. 
a. Từ 0 đến 1 năm .	 
3. Kỹ thuật sử dụng phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là: 
 a. Tẩm hạt và bón trực tiếp vào đất.	 
 b. Tẩm rễ và bón trực tiếp vào đất. 
 c. Bón trực tiếp vào đất. 	 
 d. Làm chất độn khi ủ phân và Bón trực tiếp vào đất 
4. Bón phân vi sinh vật lâu thường xuyên thì: 
 b. Đất bị thoái hóa. 
 c. Đất bị bạc màu.	 d. Kết cấu đất kém bền. 
 a. Không gây hại cho đất. 
Xem trước bài 15: Điều kiện phát sinh, phát 
 triển của sâu bệnh hại cây trồng. 
- Trả lời các câu hỏi SGK 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ 
VÀ CÁC EM HỌC SINH! 
Puskin __ 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_10_bai_13_ung_dung_cong_nghe_vi_sinh.ppt