Bài giảng Đại số 10 chương 5 Bài 2: Biểu đồ

Bài giảng Đại số 10 chương 5 Bài 2: Biểu đồ

Cách vẽ

- Vẽ hai trục toạ độ vuông góc. Trên trục thẳng đứng đánh dấu các điểm xác định tần suất.

- Trên trục nằm ngang đánh dấu các đoạn xác định lớp.

- Tại mỗi đoạn, dựng lên một hình chữ nhật có chiều cao bằng tần suất của lớp đó.

 

ppt 17 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2317Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số 10 chương 5 Bài 2: Biểu đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINHNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGVỀ DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAYCHƯƠNG VTHỐNG KÊChương V: THỐNG KÊĐẠI SỐ 10Giáo viên thực hiện: Nguyễn Văn DũngBài 2: BIỂU ĐỒBài 2: BIỂU ĐỒĐể có một cách nhìn trực quan các bảng phân bố tần số và tần suất. Ta sử dụng biểu đồ hoặc đường gấp khúc.I. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất: LớpTần sốTần suất% 160 ; 163 )616,7 163 ; 166 )1233,3 166 ; 169 1027,8 169 ; 172 )513,9 172 ; 174 38,3N = 36 100160 162 163 165 166 168 169 171 172 174Xét bảng phân bố tần số,tần suất.-------5101520253035%16,733,327,813,98,3Biểu đồ này được gọi là biểu đồ tần suất hình cộtBài 2: BIỂU ĐỒI. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất: 1. Biểu đồ tần suất hình cột. Vậy vẽ biểu đồ hình cộtnhư thế nào?Cách vẽ- Vẽ hai trục toạ độ vuông góc. Trên trục thẳng đứng đánh dấu các điểm xác định tần suất.- Trên trục nằm ngang đánh dấu các đoạn xác định lớp.- Tại mỗi đoạn, dựng lên một hình chữ nhật có chiều cao bằng tần suất của lớp đó.160 162 163 165 166 168 169 171 172 174-------5101520253035Tần suất16,733,327,813,98,3Bài 2: BIỂU ĐỒI. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất: 1. Biểu đồ tần suất hình cột. Nhận xét: bằng cách hoàn toàn tương tự ta cũng có thể vẽ được biểu đồ tần số hình cột.Lớp(chiều cao)Tần sốTần suất(%) 160 ; 163 )616,7 163 ; 166 )1233,3 166 ; 169 1027,8 169 ; 172 )513,9 172 ; 174 38,3N = 36 100160 162 163 165 166 168 169 171 172 174-------2468101214Tần số61210532. Biểu đồ tần số hình cột. Bài 2: BIỂU ĐỒI. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất: 3. Đường gấp khúc tần suất.Lớp(chiều cao)Tần sốTần suất(%) 160 ; 162]616,7 163 ; 165]1233,3 166 ; 168] 1027,8 169 ; 171]513,9 172 ; 174 38,3N = 36 100Bảng phân bố tần suất ghép lớp vừa xét ở trên cũng có thể được mô tả bằng một đường gấp khúc 161 164 167 170 173-------5101520253035Tần suất(%)16,78,327,813,933,3.....A1A2A3A4A5Biểu đồ này được gọi là đường gấp khúc tần suất Bài 2: BIỂU ĐỒ3. Đường gấp khúc tần suất. Vậy vẽ đường gấp khúcnhư thế nào?Cách vẽ- Trên đường thẳng nằm ngang đánh dấu các điểm Ai là trung điểm các đoạn xác định lớp.- Tại mỗi điểm dựng đoạn AiMi vuông góc với đt nằm ngang và có độ dài bằng tần số của lớp thứ i- Nối các đoạn MiMi+1 được đường gấp khúc tần số.- Vẽ hai trục toạ độ vuông góc,Trên trục thẳng đứng đánh dấu các điểm xác định tần suất 161 164 167 170 173-------5101520253035Tần suất(%)16,78,327,813,933,3.....A1A2A3A4A5Đây là đường gấp khúc tần suấtII. Biểu đồ hình quạt : LớpTần sốTần suất% 160 ; 162 616,7 163 ; 165 1233,3 166 ; 168 1027,8 169 ; 171 513,9 172 ; 174 38,3N = 3616,7 %[160;162]33,3 %[163;165]27,8 %[166;168]13,9 %[169;171]8,3 %[172;174]Bài 2: BIỂU ĐỒBảng phân bố tần suất ghép lớp vừa xét ở trên cũng có thể được mô tả bằng biểu đồ hình quạt sau đây.Biểu đồ này được gọi là Biểu đồ hình quạt II. Biểu đồ hình quạt : - Vẽ đường tròn tâm O.Cách vẽVậy vẽ biểu đồ hình quạtnhư thế nào?- Từ giá trị của tần suất tính ra những hình quạt chiếm tỉ lệ tương ứng với tỉ lệ tần suất tương ứng.- Trên đường tròn vẽ sẵn, dựng các hình quạt có góc ở tâm ứng với góc tương ứng của mỗi tần suất.Bài 2: BIỂU ĐỒCách tính số đo góc hình quạt ứng với giá trị của tần suất.LớpTần sốGóc(Độ) 160 ; 162 6 163 ; 165 12 166 ; 168 10 169 ; 171 5 172 ; 174 3N = 36LớpTần sốTần suất% 160 ; 162 616,7 163 ; 165 1233,3 166 ; 168 1027,8 169 ; 171 513,9 172 ; 174 38,3N = 36 100%?????100% ứng với 3600 x% ứng với y0 ?Từ đó suy ra: y = (x.360):100(16,7.360):100 = ?60,12119,88100,0850,0429,88 3600II. Biểu đồ hình quạt : Bài 2: BIỂU ĐỒVí dụ16,7 %(60,12)[160;162]33,3 %(119,88)[163;165]27,8 %(100,08)[166;168]13,9 %(50,04)[169;171]8,3 %(29,88)[172;174]Cách tính số đo góc hình quạt ứng với giá trị của tần suất.II. Biểu đồ hình quạt : Bài 2: BIỂU ĐỒLớpTần sốGóc(Độ) 160 ; 162 660,12 163 ; 165 12119,88 166 ; 168 10100,08 169 ; 171 550,04 172 ; 174 329,88N = 36360Vẽ được biểu bồ tần suất, tần số hình cột.Vẽ được đường gấp khúc tần số và tần suất.Vẽ được biểu đồ hình quạt tần suất và tần số.Học xong bài này các em phảiBài 2: BIỂU ĐỒViệc vẽ biểu đồ hình cột tần số tương tự như vẽ biểu đồ hình cột tần suất, đường gấp khúc tần số tương tự như đường gấp khúc tần suất, biểu đồ hình quạt tần số tương tự như biểu đồ hình quạt tần suất.HelpBài tập về nhàBài 1, 2, 3, SGK trang 118.Bài học xin được kết thúc tại đâyChân thành cảm ơn các thầy cô và các em đã chú ý theo dõiCủng cố bài giảng Bài 2: BIỂU ĐỒVẽ biểu đồ tần suất hình quạt mô tả cơ cấu giá trị sản suất công nghiệp theo các thành phần kinh tế cho bởi bảng sau.Caùc thaønh phaàn kinh teáSoá phaàn traêm(1) KV doanh nghieäp nhaø nöôùc(2) KV ngoaøiquoác doanh(3) KV ñaàu tö nhaø nöôùc23,747,329,0Coäng 100%23,7%29%47,3%Bài 2: BIỂU ĐỒCaùc TPKTSoá phaàn traêm(1) (2)(3) 23,747,329,0Coäng 100%Biểu đồ tần suất hình quạt mô tả cơ cấu giá trị sản suất công nghiệp theo các thành phần kinh tế.

Tài liệu đính kèm:

  • pptchuong V bai 2Dai so 10.ppt