- Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
- Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
BÀI 23. CƠ CẤU DÂN SỐ Câu 1 : Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu nào quyết định? A. Sinh đẻ và tử vong B. Sinh đẻ và di cư C. Di cư và tử vong D. Di cư và chiến tranh dich bệnh Câu 2 : Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh: A. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội B. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội C. Chính sách phát triển dân số D. Chiến tranh, thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt) Câu 3 : Dân số tăng quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển tác động tới các vấn đề nào sau đây A. Lao động, việc làm, tốc độ phát triển kinh tế B. Giáo dục, y tế, mức sống,.. C. Khai thác, sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường,... D. Tất cả các ý trên. BÀI 23. CƠ CẤU DÂN SỐ Nội dung bài học 2. Cơ cấu ds theo trình độ văn hóa 1. Cơ cấu ds theo lao động I. Cơ cấu sinh học. II. Cơ cấu xã hội. 1. Cơ cấu ds theo giới 2. Cơ cấu ds theo tuổi I. CƠ CẤU SINH HỌC 1. Cơ cấu dân số theo giới Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân . Đơn vị: % Công thức tính: Trong đó: T NN : Tỉ số giới tính D nam : Dân số nam D nữ : Dân số nữ Ví dụ: Ta có: Tỉ lệ nam/tổng số dân Nghĩa là trong dân số Việt Nam năm 2019 trung bình cứ 100 nữ thì có 99,09 nam, số nam ít hơn số nữ, chiếm 49,8% tổng số dân. Dân số Việt Nam năm 2019 là 96,20 triệu người. Trong đó số nam là 47,88 triệu người, số nữ là 48,32 triệu người. Tính tỉ số giới tính của Việt Nam. Tỉ lệ nam trong tổng số dân? 47,88 triệu 48,32 triệu T NN = x 100% = ? = 99,09% 47,88 triệu 96,20 triệu x 100% = ? = 49,8% Nước phát triển Nước đang phát triển Nữ > Nam Nam > Nữ - Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. - Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. 2. Cơ cấu dân số theo tuổi - Là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Dân số được chia thành mấy nhóm tuổi ? Phân tích bảng số liệu trang 90 và trả lời câu hỏi SGK Dưới tuổi lao động (0 – 14 tuổi) Trong tuổi lao động (15 – 59 tuổi) hoặc đến 64 tuổi Trên tuổi lao động > 60 tuổi hoặc > 65 tuổi Cơ cấu DS theo tuổi Nhóm tuổi Dân số già (%) Dân số trẻ (%) 0 – 14 < 25 > 35 15 – 59 60 55 60 trở lên > 15 < 10 Cơ cấu dân số ở các nước trên Thế giới. Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển KT – XH? - Căn cứ vào tỉ lệ dân cư trong từng nhóm tuổi ở mỗi quốc gia để phân chia thành dân số già hay dân số trẻ. CCDS TRẺ GIÀ Thuận lợi Khó khăn Nguồn lao động dồi dào. Thị trường tiêu thụ lớn. Phải giải quyết nhiều vấn đề như: LTTP, việc làm, y tế, giáo dục . Nguồn lao động hiện tại dồi dào, nhiều kinh nghiệm. Thiếu hụt lao động trong tương lai. Chi phí phúc lợi xã hội lớn. Tháp dân số có 3 kiểu Kiểu Mở rộng Thu hẹp Ổn định Đáy Đáy rộng Đáy hẹp Rất hẹp Đỉnh Đỉnh nhọn Thu hẹp Mở rộng Đặc điểm dân cư S cao, tuổi thọ thấp, dân số tăng nhanh S giảm, trẻ em ít, gia tăng ds giảm dần S, T thấp, tuổi thọ trung bình cao, ds ổn định 1. Cơ cấu dân số theo lao động II. CƠ CẤU XÃ HỘI a. Nguồn lao động Là bao gồm bộ phân dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn lao động Dân số hoạt động kinh tế Dân số không Hoạt động kinh tế - Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm Học sinh, sinh viên, nội trợ. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động Nguồn lao động Dân số hoạt động kinh tế Nguồn lao động Dân số hoạt động kinh tế Nguồn lao động Dân số không Hoạt động kinh tế - Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm Dân số hoạt động kinh tế Nguồn lao động Học sinh, sinh viên, nội trợ. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động Dân số không Hoạt động kinh tế - Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm Dân số hoạt động kinh tế Nguồn lao động Học sinh, sinh viên, nội trợ. - Những người thuộc tình trạng khác, không tham gia lao động - Có việc làm ổn định. - Có việc làm tạm thời - Có nhu cầu lao động nhưng chưa tìm được việc làm Nguồn lao động Dân số hoạt động kinh tế Dân số không hoạt động kinh tế Khu vực I (Nông - lâm - ngư nghiệp) Khu vực II (Công nghiệp Xây dựng) Khu vực III (Dịch vụ) Dân số hoạt động theo 3 khu vực kinh tế b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế Hình 23.2. Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Braxin và Anh năm 2000 ẤN ĐỘ BRA - XIN ANH Em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa - Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. Tiêu chí đánh giá trình độ văn hoá: Tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) Số năm đến trường (25 tuổi trở lên) Các nhóm nước Tỉ lệ người biết chữ (%) Số năm đi học Các nước phát triển > 90 10 Các nước đang phát triển 69 3,9 Các nước kém phát triển 46 1,6 Bảng 23. Tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000. CCDS theo trình độ văn hoá CCDS theo tuổi A. Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. B. Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực KT C. Chia làm 3 nhóm tuổi D. Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân E. Gồm có nhóm dân số già, dân số trẻ. F. Biến động theo thời gian, có sự khác nhau giữa các nước, ảnh hưởng đến tổ chức đời sống XH Nối ô bên trái sao cho phù hợp với các ô bên phải CCDS theo giới CCDS theo lao động CỦNG CỐ XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
Tài liệu đính kèm: