Bài tập Hóa 10

Bài tập Hóa 10

A. Tóm tắt lý thuyết:

Nhóm halogen gồm flo (F), clo (Cl), brom (Br) và iot (I). Đặc điểm chung của nhóm là ở vị trí nhóm VIIA

trong bảng tuần hoàn, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns

2

np

5

. Các halogen thiếu một electron nữa là bão hòa lớp

electron ngoài cùng, do đó chúng có xu hướng nhận electron, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Trừ flo, các nguyên tử

halogen khác đều có các obitan d trống, điều này giúp giải thích các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 của các halogen.

Nguyên tố điển hình, có nhiều ứng dụng nhất của nhóm VIIA là clo.

pdf 67 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 9037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Hóa 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3Chương I: Các halogen
A. Tóm tắt lý thuyết:
Nhóm halogen gồm flo (F), clo (Cl), brom (Br) và iot (I). Đặc điểm chung của nhóm là ở vị trí nhóm VIIA
trong bảng tuần hoàn, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Các halogen thiếu một electron nữa là bão hòa lớp
electron ngoài cùng, do đó chúng có xu hướng nhận electron, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Trừ flo, các nguyên tử
halogen khác đều có các obitan d trống, điều này giúp giải thích các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 của các halogen.
Nguyên tố điển hình, có nhiều ứng dụng nhất của nhóm VIIA là clo.
I- Clo
a. Tính chất vật lí Là chất khí màu vàng lục, ít tan trong nước.
b. Tính chất hoá học: Clo là một chất oxi hoá mạnh thể hiện ở các phản ứng sau:
1- Tác dụng với kim loại Kim loại mạnh: 2Na + Cl2  2NaCl
Kim loại trung bình: 2Fe + 3Cl2  2FeCl3
Kim loại yếu: Cu + Cl2  CuCl2
2- Tác dụng với phi kim Cl2 + H2 as 2HCl
3- Tác dụng với nước Cl2 + H2O  HCl + HClO
Nếu để dung dịch nước clo ngoài ánh sáng, HClO không bền phân huỷ theo phương trình:
HClO  HCl + O
Sự tạo thành oxi nguyên tử làm cho nước clo có tính tẩy màu và diệt trùng.
4- Tác dụng với dung dịch kiềm: Cl2 + 2KOH
0t thường KCl + KClO + H2O
3Cl2 + 6KOH
075 C 5KCl + KClO3 + 3H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 loãng  CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O Cl2 + Ca(OH)2 huyền phù  CaOCl2 + H2O
5- Tác dụng với dung dịch muối của halogen đứng sau:
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
6- Tác dụng với hợp chất: 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 6FeSO4 + 3Cl2  2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4+ 2HCl H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4+ 8HCl
c. Điều chế Nguyên tắc: Oxi hoá 2Cl-  Cl2 bằng các chất oxi hoá mạnh, chẳng hạn như:
MnO2 + 4HCl đặc
0t MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
2NaCl + 2H2O đpddmnx 2NaOH + Cl2 + H2
II- Axit HCl
1- Tác dụng với kim loại (đứng trước H): 2Al + 6HCl  2AlCl3 +3 H2 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
2- Tác dụng với bazơ: HCl + NaOH NaCl + H2O 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + H2O
3- Tác dụng với oxit bazơ Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
4- Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S  Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + SO2 + H2O
AgNO3 + HCl  AgCl  + HNO3
5- Điều chế H2 + Cl2 as 2HCl NaCl tinh thể + H2SO4 đặc 0t NaHSO4 + HCl
(hoặc 2NaCl tinh thể + H2SO4 đặc
0t 2Na2SO4 + HCl )
III. Nước Giaven Cl2 + 2KOH  KCl + KClO + H2O Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O
(Dung dịch KCl + KClO + H2O hoặc NaCl + NaClO+ H2O được gọi là nước Giaven)
IV. Clorua vôI - Điều chế: Cl2 + Ca(OH)2 sữa vôi  CaOCl2 + 2H2O
(Hợp chất CaOCl2 được gọi là clorua vôi)
4B. Bài tập có lời giải:
đề bài
1. Gây nổ hỗn hợp gồm ba khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho axit clohiđric có dư tác dụng với
21,45g Zn. Khí thứ hai thu được khi phân huỷ 25,5g natri nitrat, phương trình phản ứng:
2NaNO3  0t 2NaNO2 + O2
Khí thứ ba thu được do axit clohiđric đặc, có dư tác dụng với 2,61g mangan đioxit.
Tính nồng độ phần trăm (%) của chất trong dung dịch thu được sau khi gây ra nổ.
2. Khi cho 20m3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg.
Xác định hàm lượng của khí clo (mg/m3) trong không khí.
3. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít.
Thí nghiệm 1: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48lít H2 (đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 8,9g hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48lít H2 (đktc).
Tính a và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A? Cho: Mg = 24, Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5.
4. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được
chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4
80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng
KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A.
 Tính khối lượng kết tủa A.  Tính % khối lượng của KClO3 trong A.
5. Hoà tan 1,74g MnO2 trong 200ml axit clohiđric 2M. Tính nồng độ (mol/l) của HCl và MnCl2 trong dung dịch sau
khi phản ứng kết thúc. Giả thiết khí clo thoát hoàn toàn khỏi dung dịch và thể tích của dung dịch không biến đổi.
6. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai phương trình hóa học
sau: 2 KClO3  2 KCl + 3 O2 (a) 4 KClO3  3 KClO4 + KCl (b)
Hãy tính:
Phần trăm khối lượng KClO3 bị phân huỷ theo (a)? Phần trăm khối lượng KClO3 bị phân huỷ theo (b)?
Biết rằng khi phân huỷ hoàn toàn 73,5g kali clorat thì thu được 33,5g kali clorua.
7. Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau : FAKClOLCvàMLOHG
CGA
FEDCSOHMnOA
BAKClO
3
t
2
pncĐ
422
t
3
0
0

 


8. Cho axit clohiđric, thu được khi chế hóa 200g muối ăn công nghiệp (còn chứa một lượng đáng kể tạp chất), tác dụng
với d MnO2 để có một lượng khí clo đủ phản ứng với 22,4g sắt kim loại.
Xác định hàm lượng % của NaCl trong muối ăn công nghiệp.
9. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để có đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên
16,25g FeCl3 ?
10. Nung mA gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn A1 và khí O2. Biết KClO3 bị phân huỷ hoàn
toàn theo phản ứng : 2KClO3  2KCl + 3O2 (1)
còn KMnO4 bị phân huỷ một phần theo phản ứng : 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích
V 2o : Vkk = 1:3 trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A2.
Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3 gồm ba khí, trong đó CO2 chiếm
22,92% thể tích. a. Tính khối lượng mA. b. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Cho biết: Không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích.
511. Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở catốt và
0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được
11,48 gam kết tủa.
1. Hỏi X là halogen nào ?
2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn hợp bằng oxi
thì thu được 4,162 gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit này cần 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ
C (mol/l).
a. Tính % số mol của các oxit trong hỗn hợp của chúng.
b. Tính tỷ lệ khối lượng nguyên tử của M và M’.
c. Tính C (nồng độ dung dịch H2SO4). Cho: F = 19; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127 ; Ag = 108 ; O = 16.
12. A, B là các dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V lít dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thì tạo thành
35,875 gam kết tủa. Để trung hoà V’ lít dung dịch B cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,3 M.
1. Trộn V lít dung dịch A với V’ lít dung dịch B ta được 2 lít dung dịch C (cho V + V’ = 2 lít). Tính nồng độ
mol/l của dung dịch C.
2. Lấy 100 ml dung dịch A và 100 ml dung dịch B cho tác dụng hết với Fe thì lượng H2 thoát ra từ hai dung dịch
chênh lệch nhau 0,448 lít (đktc). Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A, B.
Cho: Cl = 35,5 ; Ag = 108.
13. Cho khí HI vào một bình kín rồi đun nóng đến nhiệt độ xác định để xảy ra phản ứng sau: 2 HI (k)  H2 (k) + I2
(k) H = - 52 kJ.
1. Tính năng lượng liên kết H - I, biết rằng năng lượng liên kết H - H và I - I tương ứng bằng 435,9 kJ/mol và
151 kJ/mol.
2. Tính phần trăm số mol HI bị phân ly thành H2 và I2 khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, biết rằng tốc độ
phản ứng thuận (vt) và nghịch (vn) được tính theo công thức: vt = kt [HI]2 và vn = kn [H2][I2] và kn = 64 kt.
3. Nếu lượng HI cho vào ban đầu là 0,5 mol và dung tích bình phản ứng là 5 lít thì khi ở trạng thái cân bằng
nồng độ mol/l của các chất trong phản ứng là bao nhiêu?
4. Nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng trên ?
Dựa vào nguyên lý Lơsatơlie hãy giải thích ?
14. Đun 8,601 gam hỗn hợp A của natri clorua, kali clorua và amoni clorua đến khối lượng không đổi. Chất rắn còn lại
nặng 7,561 gam, được hoà tan trong nước thành một lít dung dịch. Người ta thấy 2 ml dung dịch phản ứng vừa đủ với
15,11 ml dung dịch bạc nitrat 0,2 M. Tính % khối lượng của Na, K, N, H và Cl trong hỗn hợp.
15. 1. Người ta có thể điều chế Cl2 bằng cách cho HCl đặc, dư tác dụng với m1 gam MnO2, m2 gam KMnO4, m3 gam
KClO3, m4 gam K2Cr2O7.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Để lượng Cl2 thu được ở các trường hợp đều bằng nhau thì tỷ lệ: m1 : m2 : m3 : m4 sẽ phải như thế nào ?.
c. Nếu m1 = m2 = m3 = m4 thì trường hợp nào thu được nhiều Cl2 nhất, trường hợp nào thu được Cl2 ít nhất (không
cần tính toán, sử dung kết quả ở câu b).
2. Nên dùng amoniac hay nước vôi trong để loại khí độc Cl2 trong phòng thí nghiệm, tại sao ?
Hướng dẫn giải
1. Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2
 65g 1 mol
21,45g x = 0,33mol
2 NaNO3  0t 2 NaNO2 + O2
 2.85g 1mol
 25,5g y = 0,15mol
 MnO2 + 4 HCl  MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
 87g 1mol
 2,61g 0,03mol
6Phản ứng xảy ra giữa các khí theo phương trình phản ứng :
2H2 + O2  2H2O
 0,3mol 0,15mol 0,3mol
H2 + Cl2  2HCl
 0,03mol 0,03mol 0,06mol
Như vậy, các khí tác dụng với nhau vừa đủ, phản ứng tạo thành 0,3mol nước hay 0,3 . 18 = 5,4 (g) nước ; 0,06mol
hiđro clorua, hay 0,06 . 36,5 = 2,19 (g) HCl. Khí HCl tan trong nước tạo thành axit clohiđric
%85,28%100.19,24,5
19,2%C HCl 
2. Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2
Sau khi đã phản ứng, muối KBr giảm khối lượng là vì clo đã thay thế brom. Một mol Br2 có khối lượng lớn hơn một
mol Cl2 là: 160g  71g = 89g. Số mol Cl2 đã phản ứng là:
(mol)002,089
178,0 
Lượng khí clo có trong 20m3 không khí là : 71g  0,002 = 0,0142g hay 14,2 mg
Hàm lượng của khí clo trong không khí là :
3m/mg1,720
mg2,14 
3. Từ dữ kiện của bài toán nhận thấy lượng HCl đã dùng trong thí nghiệm 1 là vừa đủ để hoà tan hết hỗn hợp kim loại.
Nên số mol HCl có trong 2 lít dung dịch B là: 4,48 .2 0,422,4  (mol)  nồng độ HCl trong dung dịch B là: a = 0,2
(mol/l).
Gọi số mol Mg, Zn trong 8,9 gam hỗn hợp lần lượt là x và y. Ta có hệ phương trình toán học: 24x 65y 8,9x y 0,2
   
(0,2
là tổng số mol H2 đã thoát ra)
Giải ra ta được x = 0,1 và y = 0,1. Vậy %mMg = 0,1.24 .100% 26,97%8,9  và %mZn = 100% - 26,97% = 73,03%.
4. Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng số mol KCl trong B = x + y =
52,05,74
111.18,032.78,068,83 
(trong đó 32 và 111 là KLPT của O2 và của CaCl2). Mặt khác :
y3
222.18,0yx 
Giải hệ phương trình, ta có: x = 0,4
%55,5868,83
100.5,122.4,0KClO%Vậy 3 
5. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
 1 mol 4 mol 1 mol
 0,02mol 0,08 mol 0,03mol
Số mol MnO2 đã được hòa tan trong axit clohiđric là :
)mol(02,087
74,1 
)mol(4,01000
2002:làdịchdungtrongcóHClmolSố 
Nhìn vào phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol MnO2 tác dụng với 4 mol HCl tạo nên 1 mol MnCl2. Vậy ... 6 lit.
137. Cách giải 1: Phương pháp thông thường
Các phương trình điện phân: 2Cu(NO3)2 + 2H2O  O2 +2Cu + 2HNO3 (1)
2AgNO3 + H2O  1/2O2 +2Ag + 2HNO3 (2)
đặt x,y lần lượt là số mol của Cu và Ag, ta có 64x + 108y = 3,44 (I)
Mặt khác theo phương trình Faraday ta có 64x = (64:2) It1: 26,8 (II)
108y = 108 x I(4 – t1):26,8(III)
Giải ra ta được x = 0,02; y =0,02 CM Cu(NO3)2 = 0,1 M
CM AgNO3 = 0,1 M
Cách giải 2: Phương pháp bảo toàn electron
- Điện lượng Q = It = 0,402 x 4 = 1,608 (A.h)
- Số mol e nhận là 2x + y = 1,608: 26,8 = 0,06(I)
Mặt khác, khối lượng hai kim loại 64x + 108y = 3,44 (II)
Giải ra ta được x = 0,02; y =0,02  CM Cu(NO3)2 = 0,1 M CM AgNO3 = 0,1 M
138. Giải
- Quá trình điện li: Fe2(SO4)3  2Fe3+ + 3SO42-
xmol 2xmol 3xmol
CuSO4  Cu2+ + SO42-
 ymol ymol ymol
HCl  H+ + Cl-
zmol zmol zmol
- Quá trình điện phân:
Katot Anot
2Fe3+ + 2e = 2Fe2+ 2Cl- - 2e = Cl2
Cu2+ + 2e = Cu
Cu thoát ra ở katot, chứng tỏ Fe3+ đã bị điện phân hết. nCu= 5,12 : 64 = 0,08(mol)
nClo = 2,24: 22,4 = 0,1(mol), nBa(OH)2 = 0,2 x 1,25 = 0,25.
66
- Sau khi điện phân xảy ra các phản ứng:
- Ba(OH)2 + SO4
2-  BaSO4  + 2OH- (1)
 (3x +y) (3x +y) (3x +y)
- Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + H2O (2)
(0,25- 3x- y) 2(0,25- 3x- y)
- Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2 (3)
2x 2x 2x
- Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2 (4)
(y – 0,08) (y – 0,08)
4Fe(OH)2 + O2 + H2O  4Fe(OH)3 (5)
2x 2x
1. Tính thời gian điện phân theo công thức m =
AIt
nF
(m = 7,1g, n = 2)
t =
m n F
A I
 
 =
7,1 2 96500
71 7,72
 
 = 2500(s)
2. Tính CM của các chất trong dung dịch đầu, áp dụng phương pháp bảo toàn e:
- Số mol e thu ở katot = Số mol e nhường ở anot x + 0,08 = 0,1mol (I)
Theo các phản ứng (1,3, 4,5): m kết tủa = m BaSO4 + mCu(OH)2 + mFe(OH)3 = 56,76
233(3x + y) + 98(y – 0,08) + 107 .2x = 56,76 (II)
Giải ra ta được x = 0,02, y = 0,14  nHCl = 0,1.2 + 2(0,25 – 3x -y) = 0,3
CM HCl = 0,3 : 0,4 = 0,75 M, CM CuSO4 = 0,14 : 0,4 = 0,35M
139. GiảI Giải thích thí nghiệm 2KI + 2H2O
dpdung dich 2KOH + I2 + H2 (1)
Sục 2lít không khí vào dung dịch sau khi điện phân: H2S + I2  S + 2HI (2)
2I
It 0,002ì120
n = =
nF 2ì96500
 = 0,12. 10-5mol I2 = 2H Sn
Dung dịch sau phản ứng còn dư H2S (K2S), KI, điện phân theo thứ tự: S
2- > I- > Br- > Cl- > OH-
Khi điện phân, quá trình anot: S2- -2e  S (3)
 2I- -2e I2 (4) I2 làm tinh bột hóa xanh.
Bắt đầu xảy ra (4) thì (3) đã xong
2-S
0,002ì35
n =
2ì96500
 = 0,36.10-6mol
Vậy tổng số mol H2S là (1,2 + 0,36 ).10
-6mol.
Tổng số mg H2S = 1,56 x 10
-6x 34 x 103 = 53,04 . 10-3 mg.
Số mg H2S trong 1 lít không khí của nhà máy =
353,04 10
2
 mg = 26,5.10-3mg = 0,0265mg  0,01mg (theo tiêu
chuẩn cho phép).
Kết luận : Không khí ở nhà máy đã bị ô nhiễm H2S nghiêm trọng.
140. GiảI Các phản ứng điện phân lần lượt xảy ra như sau: CuCl2
dien phan Cu + Cl2 (1)
Trong khi xảy ra (1), pH không thay đổi, bằng 2. 2HCl dien phan H2 + Cl2 (2)
Khi xảy ra (2) pH tăng dần từ 2 lên 7.
67
2NaCl + 2H2O
dien phan
mang ngan 2NaOH + Cl2 + H2 (3)
 0,1M 0,1M
Khi xảy ra (3) pH tăng dần từ 7 đến 13. Nếu tiếp tục điện phân, nước bị điện phân
2H2O
dien phan 2H2 + O2 (4)
Khối lượng dung môi giảm làm pH tăng, nhưng rất chậm, đến dưới 14.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi pH
 13
 7
 2
 CuCl2 HCl NaCl H2O Quá trình điện phân
B. Bài tập tự giải
141. Hỗn hợp A gồm Na2CO3 và BaCO3. Hoà tan A trong 500ml dung dịch Ba(HCO3)2 được dung dịch C và phần
không tan B. Chia dung dịch C thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 được 2gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng vừa hết với 40ml dung dịch KOH 0,5M
Cho phần không tan B tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ hết vào 200ml dung dịch
Ba(OH)2 0,25M. Sau phản ứng lọc tách kết tủa, cho dung dịch còn lại tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
1,97 gam kết tủa. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A và tính nồng độ M của dung dịch Ba(HCO3)2
142. a. Phân biệt sự điện li và sự điện phân.
b. Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam FeSO4 vào 54,75 gam dung dịch HCl 4% thu được dung dịch A. Điện phân
dung dịch A với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,34 A trong 2 giờ. Tính khối lượng kim loại
thoát ra ở K và thể tích khí thoát ra tại A(đktc). Giả thiết rằng hiệu suất điện phân là 100% và bỏ qua sự hoà tan vào
dung dịch của chất khí thoát ra ở A.
143. Cho 0,08mol FexOy tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,44gam oxit NO. Xác định công thức phân tử các
oxit và tính khối lượng sắt oxit hoà tan. Cho biết phương trình hóa học tổng quát của phản ứng xảy ra như sau:
(5 - 2)FexOy + (18x - 6x - 2y)HNO3  (5 - 2)xFe(NO3)3 + (3x – 2y)NO + (9x - 3x - y)H2O
143. Hòa tan hoàn toàn một ít bột Fe3O4 vào một lượng axit HNO3 vừa đủ, thu được 0,336 lít NxOy (đktc) cô cạn dung
dịch sau phản ứng được 32,67 gam muối khan. Xác định công thức oxit và tính khối lượng Fe3O4 bị hòa tan
144. a)Một oxit của nitơ có công thức NOx, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Xác định NOx. Viết phương trình
hóa học của NOx với dung dịch NaOH ở dạng phân tử và ion.
 b) NOx nhị hợp theo phương trình hóa học : 2NOx (k)  N2O2x(k)
NOx là khí màu nâu, N2O2x là khí không màu.
- Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- Khi ngâm bình chứa NOx trong nước đá, thấy màu nâu nhạt dần. Cho biết phản ứng thuận là tỏa nhiệt hay thu
nhiệt.
68
145. a) Cho Vml dung dịch NH3 2M vào 300ml dung dịch CuCl2 0,3M thì thu được 3,92 gam kết tủa. Tính V?
 b) Trình bày những hiện tượng có thể xảy ra và viết phương trình hóa học cho từng trường hợp sau:
- Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư.
- Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3 cho đến dư.
- Nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 cho đến dư.
146. Hỗn hợp X gồm một kim loại M ( có giá trị 2 và 3) và MxOy. Khối lượng của X là 80,8g. Hoà tan hết X bởi dung
dịch HCl thu được 4,48l H2 ( đktc) còn nếu hoà tan hết X bởi HNO3 thu được 6,72l NO ( đktc). Biết rằng một chất có
số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia. Xác định M và MxOy.
147. Hoà tan a gam CuSO4-5H2O vào dung dịch HCl được 500ml dung dịch A .
a. Lấy100ml dung dịch A điện phân bằng dòng điện 5A , điện cực trơ , sau 6 phút 26 giây ngừng điện phân
được dung dịch B . Thêm 3,288 gam Ba vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lọc lấy kết tủa, nung đến
khối lượng không đổi thu được 4,834 gam chất rắn C gồm hai chất. Phần nước lọc có môi trường trung tính,
đem làm khô cân nặng m gam một muối khan. Tính khối lượng các chất sinh ra trên 2 điện cực . Tính a , CM
HCl trong dung dịch A , m .
b. Lấy 100ml dung dịch A điện phân bằng dòng điện 6,4A, điện cực trơ , sau t phút thì trên anot thu được
0,4704 lít khí (đktc). Tính t ?
c. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch A đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì
hết V ml. Tính V và khối lượng kết tủa.
148. Nhiệt phân hoàn toàn (ở 500oC) hỗn hợp M gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được 21,8 gam chất rắn A và V lít khí
C. Mặt khác, cho một bình kín chứa 500 gam nước và 11,2 lít không khí ở 00C , 2 atm . Bơm tất cả khí C vào bình , sau
đó lắc kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch D. Nhiệt độ, áp suất trong bình sau phản ứng là 00C ; 2,2
atm . Biết không khí trong bình trước và sau phản ứng chỉ có N2 và 02.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong M.
b. Tính nồng độ phần trăm(khối lượng )của dung dịch D.
Cho biết các muối nitrat của các kim loại mạnh như Na, K, Ca khi nhiệt phân tạo thành khí oxi và muối nitrit.
Nhiệt phân các muối nitrat của các kim loại trung bình như Fe, Cu khi nhiệt phân tạo thành khí oxi, NO2 và
oxit kim loại.
149. a. Do nhiều nguồn ô nhiễm, trong khí quyển thường tồn tại các khí SO2, NO, CO2. Có một phần NO và SO2 bị oxi
hoá. Đó là nguyên nhân chủ yếu làm nước mưa có pH thấp hơn nhiều so với nước nguyên chất (mưa axit). Viết các
phương trình phản ứng diễn tả các quá trình hoá học đã xảy ra.
 b. Thêm từ từ nước brom cho đến dư vào 100ml nước có hoà tan 0,672lit SO2 (đktc) viết phương trình hóa học xảy ra.
Hãy chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử và các cặp oxi hoá khử liên quan đến phản ứng.
 c. Sục khí nitơ vào dung dịch trên để đuổi hết brom dư. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,48M cần để trung hoà hoàn
toàn dung dịch thu được.
(Trích đề thi tuyển sinh vào trường Đại học sư phạm Hà Nội, năm 2000).
150. Nhiệt phân hoàn toàn 12,95g một muối hiđrocacbonat của kim loại R có hoá trị không đổi được chất rắn A, hỗn
hợp khí và hơi B. Cho B từ từ qua dung dịch chứa 0,07 mol Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 5,3g đồng thời có 4g
kết tủa.
a. Xác định công thức muối hiđrocacbonat.
b. Cho chát rắn A vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M(d= 1,2g/ml). Tính C% của dung dịch thu được.
69
Mục lục
Lời nói đầu..................................................... Error! Bookmark not defined.
Chương I: Các halogen .......................................................................... 3
A. Tóm tắt lý thuyết: ........................................................................... 3
B. Bài tập có lời giải: ............................................................................. 4
C. Bài tập tự giải: ................................................................................... 11
Chương II: Oxi – Lưu huỳnh ................................................................. 15
A. Tóm Tắt lý thuyết: ......................................................................... 15
B. Bài tập có lời giải: ........................................................................... 19
C. Bài tập tự giải : .................................................................................. 24
Chương III: Nitơ - Photpho ..................................................................... 28
A. Tóm Tắt lý thuyết: ......................................................................... 28
B. Bài tập có lời giải: ........................................................................... 30
C. Bài tập tự giải: ................................................................................... 38
Chương IV: Cacbon và silic .................................................................. 45
A. Tóm tắt lý thuyết: ......................................................................... 45
B. Bài tập có lời giải: ........................................................................... 47
C. Bài tập tự giải: ................................................................................... 58
Chuơng V bài tập tổng hợp ................................................................ 60
A. Đề bài có lời giải .............................................................................. 60
B. Bài tập tự giải..................................................................................... 67
Mục lục......................................................................................................... 69

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai tap hoa 10.pdf