Bài tập Phương trình - Hệ phương trình bậc nhất

Bài tập Phương trình - Hệ phương trình bậc nhất

Phép biến đổi tương đương

 Nếu một phép biến đổi phương trình mà không làm thay đổi điều kiện xác định của nó thì ta được một phương trình tương đương. Ta thường sử dụng các phép biến đổi sau:

 Cộng hai vế của phương trình với cùng một biểu thức.

 Nhân hai vế của phương trình với một biểu thức có giá trị khác 0.

 Khi bình phương hai vế của một phương trình, nói chung ta được một phương trình hệ quả. Khi đó ta

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1320Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Phương trình - Hệ phương trình bậc nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
PHƯƠNG TRÌNH 
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
v Phương trình tương đương, phương trình hệ quả:
	Cho hai phương trình f1(x) = g1(x) (1) có tập nghiệm S1 
	và f2(x) = g2(x) (2) có tập nghiệm S2.
	w (1) Û (2) khi và chỉ khi S1 = S2 
	w (1) Þ (2) khi và chỉ khi S1 Ì S2 (mọi nghiệm phương trình (1) đều là nghiệm phương trình (2)).
Ví dụ : 
v Phép biến đổi tương đương
	w Nếu một phép biến đổi phương trình mà không làm thay đổi điều kiện xác định của nó thì ta được một phương trình tương đương. Ta thường sử dụng các phép biến đổi sau:
	Ÿ Cộng hai vế của phương trình với cùng một biểu thức.
Ÿ Nhân hai vế của phương trình với một biểu thức có giá trị khác 0.
	w Khi bình phương hai vế của một phương trình, nói chung ta được một phương trình hệ quả. Khi đó ta phải kiểm tra lại để loại bỏ nghiệm ngoại lai.
w Dạng 1:	w Dạng 2: 	
w Dạng 3: 	w Dạng 4: 	
Ví dụ : Giải phương trình 
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình và giải phương trình đó:
	a) 	b) 	d) 
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình và giải phương trình đó:
	a) 	b) 	c) 	
d) 	e) 	f) 
Giải phương trình
	a) 	 b) 	c) 
	d) e) f) g) 
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình và giải phương trình đó:
	a) 	b) 	c/
d) ; 	e) ;	 f) 
g) 	h/ 	l) 
Giải phương trình đó bằng cách bình phương hai vế :
	a) 	b) 	c) 	
	d) 	e) = 1 -2x	f) = 
 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
ax + b = 0 (1)
Hệ số
Kết luận
a ¹ 0
(1) có nghiệm duy nhất 
a = 0
b ¹ 0
(1) vô nghiệm
b = 0
(1) nghiệm đúng với mọi x
	Khi a ¹ 0 thì (1) gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
v Khi giải và biện luận phương trình có dạng bậc nhất 1 ẩn ta làm như sau :
1) Biến đổi đưa về dạng : Ax = B
2) Tìm x : lưu ý ta chỉ thực hiện phép chia khi . Nếu A có tham số ta chia thành 2 trường hợp :
w A = 0 : Tìm m, thế m vào phương trình ban đầu và 
rút ra kết luận (vô nghiệm hoặc vô số nghiệm).
w: phương trình có nghiệm duy nhất là .
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m:
1/ 	2/ 	3/ 	
4/ 	5/ 	6/ 	
7/
Trong các phương trình sau, tìm giá trị của tham số để phương trình Có nghiệm duy nhất
a) 	b) 
c) 	d) 
Định m để phương trình sau vơ nghiệm:
a) ; b) ; c) .
d) ; e) ; f) .
Định m để phương trình sau nghiệm đúng với mọi x:
a) ; 	b) ; 	c) 
d) ;	 e) 
Định m để phương trình sau cĩ nghiệm:
a) ; b) ; c) ; d) 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai tap ptpt bac nhat.doc