Bộ Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

Bộ Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

Câu 6: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. số khối. B. tổng số hạt cơ bản.

C. số proton. D. số nơtron.

Câu 7: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28. Số hạt không mang điện trong nguyên tử X là

A. 19. B. 9. C. 18. D. 10.

Câu 8: Tên gọi của ion SO42- là

A. anion sunfit. B. anion sunfat. C. anion sunfua. D. anion sunfuric.

Câu 9: Liên kết trong phân tử HCl là

A. liên kết cộng hóa trị cho nhận. B. liên kết ion.

C. liên kết cộng hóa trị không cực. D. liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 10: Công thức electron đúng là

A. H :F B. H: H C. H : F D. H : H

 

doc 25 trang Người đăng Thực Ngày đăng 28/05/2024 Lượt xem 97Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) 
Câu 1: Kí hiệu phân lớp bán bão hòa là 
	A. 3d10.	B. 2p5.	C. 4f7.	D. 1s2.
Câu 2: Magiê có 3 đồng vị . Clo có hai đồng vị là: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử Magiê clorua được tạo thành giữa Magiê và Clo?
	A. 9.	B. 12.	C. 18. 	D. 6.
Câu 3: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử X như hình bên, trong các phát biểu sau về X:
(1) X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
(2) Tổng số electron thuộc các phân lớp s của X là 4.
(3) Nguyên tố X thuộc chu kì lớn trong bảng tuần hoàn.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử của X có 7 nơtron.
(5) X có tổng số hạt mang điện là 16.
Số phát biểu sai là: 
	A. 3. 	B. 4. 	C. 1. 	D. 2.
Câu 4: Cho nguyên tố Fe(Z=26). Cấu hình electron của ion Fe2+ là
	A. 1s22s22p63s23p63d64s2.	B. 1s22s22p63s23p63d6.
	C. 1s22s22p63s23p63d84s2.	D. 1s22s22p63s23p63d44s2. 
Câu 5: Số oxi hóa của nitơ trong dãy các chất và ion sau : NH3, NO, NO2, HNO3, NH4+ là :
	A. -3, +2, +4, +5, -3.	B. -3, +2, +2, +6,+3.
	C. -3, +2, +3, +6, -4.	D. -3,+2, +4, +5, +4.
Câu 6: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng 	
	A. số khối. 	B. tổng số hạt cơ bản.
	C. số proton.	D. số nơtron. 
Câu 7: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28. Số hạt không mang điện trong nguyên tử X là
	A. 19.	B. 9.	C. 18.	D. 10.
Câu 8: Tên gọi của ion SO42- là
	A. anion sunfit.	B. anion sunfat. 	C. anion sunfua.	D. anion sunfuric.
Câu 9: Liên kết trong phân tử HCl là 
	A. liên kết cộng hóa trị cho nhận.	B. liên kết ion.
	C. liên kết cộng hóa trị không cực.	D. liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 10: Công thức electron đúng là
	A. H :F	B. H: H	C. H : F	D. H : H
Câu 11: Cho các nguyên tố: C (Z=6), N(Z=7), Si(Z=14). Bảng sau thống kê độ âm điện của ba nguyên tố trên một cách ngẫu nhiên (không theo thứ tự):
Nguyên tố 
X
Y
Z
Độ âm điện (Theo Pauling)
2,55
1,90
3,04
Các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là:
	A. Si, C, N. 	B. C, Si, N.	C. C, N, Si. 	D. Si, N, C.
Câu 12: Cho các nguyên tố: X(Z=2); Y(Z=10); A(Z=14) và B(Z=18). Số nguyên tố khí hiếm là 
	A. 1.	B. 3. 	C. 4. 	D. 2.
Câu 13: Số electron tối đa thuộc lớp K là
	A. 32.	B. 2.	C. 18.	D. 8.
Câu 14: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
	A. electron, nơtron.	B. proton, nơtron.
	C. proton, nơtron, electron.	D. proton, electron.
Câu 15: Cho nguyên tố X(Z=9). Khi X tham gia liên kết hóa học, phát biểu đúng là:
	A. Liên kết trong hợp chất với hiđro của X là liên kết cộng hóa trị không cực.
	B. X tạo thành ion đơn nguyên tử X+.
	C. Khi tham gia liên kết, X đạt được cấu hình của khí hiếm Heli.
	D. R có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
Câu 16: Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Bo trong tự nhiên có 2 đồng vị là và. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị trong tự nhiên là
	A. 19%.	B. 18%.	C. 81%.	D. 82%.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) 
Bài 1:(2đ) Một loại đồng vị của nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử là .
a) Xác định vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn. 
b) Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố M.
 Bài 2:(1,5đ) Cho biết các nguyên tố Mg (Z=12) và Cl (Z=17).
	a) Viết công thức các ion đơn nguyên tử của các nguyên tố trên và đọc tên chúng.
	b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của: HCl và HClO4.
Bài 3:(1,5đ) Nguyên tố R thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của R, có 53,333% về khối lương của Oxi. Xác định nguyên tố R. 
Bài 4:(1,0đ) Cho một lượng M thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch X và 2,576 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16,58 gam chất rắn khan. Xác định kim loại M.
(Cho khối lượng mol nguyên tử: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; 
Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40) 
------ HẾT ------
Lưu ý:
	- Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
	- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
ĐÁP ÁN
Phần đáp án câu trắc nghiệm: 

485
1
C
9
D
2
A
10
D
3
D
11
B
4
B
12
B
5
A
13
B
6
C
14
B
7
D
15
D
8
B
16
A
Phần đáp án tự luận

132 & 357
209 & 485
Điểm
1
(2đ)
a) => Z=12
Cấu hình electron: 1s22s22p63s2
Vị trí của M:
- Ô: 12 (do Z = 12)
- Chu kì: 3 (do nguyên tử có 3 lớp electron)
- Nhóm: IIA (do nguyên tử M có 2 electron hóa trị và thuộc nguyên tố s) 
a) => Z=19
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1
Vị trí của M:
- Ô: 19 (do Z = 12)
- Chu kì: 4 (do nguyên tử có 3 lớp electron)
- Nhóm: IA (do nguyên tử M có 1 electron hóa trị và thuộc nguyên tố s) 
0.25
0,25
0.25
0.25
0.25

Chú ý: Xác định vị trí không giải thích thì không tính điểm của ý đó.
b)- M là nguyên tố kim loại.
 - Hóa trị cao nhất với oxi của M: 2 à công thức oxit cao nhất: MO.
 - Hiđroxit tương ứng: M(OH)2 là một bazơ yếu. 
b)- M là nguyên tố kim loại.
 - Hóa trị cao nhất với oxi của M: 1 à công thức oxit cao nhất: M2O.
 - Hiđroxit tương ứng: MOH là một bazơ mạnh. 
0.25
0.25
0.25
Chú ý: ý thứ 2 và thứ 3 có 2 nội dung, thiếu một nội dung không tính điểm. 
2
(1,5đ)
a) S2- anion sunfua 
 K+ Cation kali 
b) H2S Công thức e
 Công thức cấu tạo
 H2SO4 Công thức e
 Công thức cấu tạo 
a) Cl- anion clorua
 Mg2+ Cation magie 
b) HCl Công thức e
 Công thức cấu tạo
 HClO4 Công thức e
 Công thức cấu tạo

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Chú ý: Công thức không thể hiện sự phân cực liên kết thì không tính điểm.
3
(1,5đ)
Nhóm VA => Hóa trị với H là: 3
=> Công thức hợp chất với H: RH3
Lập công thức tính
MR = 14
R là nguyên tố Nitơ
Nhóm IVA => Hóa trị cao nhất với O là: 4
=> Công thức Oxit cao nhất: RO2
Lập công thức tính
MR = 28
R là nguyên tố Silic
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
Chú ý: HS có thể giải theo nhiều cách vẫn tính điểm nếu logic và đúng kết quả. 
4
(1,0đ)
Số mol H2: 0,195 (mol)
Pthh: 2M + 2HCl à 2MCl + H2
 0,39 ß 0,195
Nếu chất rắn chỉ là muối
MM = 18,73 không phù hợp (loại)
 2M + 2H2O à 2MOH + H2
Mtb(MX) = 72,1 => 18,73 <M<37,23
Vậy kim loại M là Natri

Số mol H2: 0,115 (mol)
Pthh: 2M + 2HCl à 2MCl + H2
 0,23 ß 0,115
Chất rắn chỉ là muối
MM = 36,6 không phù hợp (loại)
 2M + 2H2O à 2MOH + H2
Mtb(MX) = 72,1 => 36,6 <M<55,1
Vậy kim loại M là Kali

0,25
0.25
0,25
0,25

Chú ý: HS có thể giải theo cách khác nếu logic và đúng kết quả vẫn chấm điểm.

ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Câu 1: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?
A. BeCl2, BeS.	B. MgO, Al2O3.	C. MgCl2, AlCl3.	D. H2S, NH3.
Câu 2: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Tổng các hệ số trong phuơng trình hoá học là
A. 24	B. 26	C. 13	D. 18
Câu 3: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4, thuộc loại phản ứng :
A. Thế	B. Phân huỷ	C. hoá hợp	D. Trao đổi
Câu 4: Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:
A. kim lọai mạnh nhất là liti.	B. phi kim mạnh nhất là oxi.
C. phi kim mạnh nhất là flo.	D. phi kim mạnh nhất là iot.
Câu 5: Số oxi hoá của S trong các chất và ion sau: SO2 , H2SO3 , S2-, S, SO32-, HSO4-, HS- lần lượt là:
A. +4, +4, -2, 0, +4, +6, -2	B. +4, +4, 0, -2, +6, +4, -2
C. –2, 0, +4, +4, +4, -2, +6	D. –2, +6, +4, 0, -2, +4, +4
Câu 6: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36 lít	B. Đáp án khác	C. 2,24 lít	D. 11,2 lít
Câu 7: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số nguyên tố thuộc chu kì 3 và 4 lần lượt là
A. 2 và 8	B. 8 và 32	C. 8 và 16	D. 8 và 18
Câu 8: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 23. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào?
A. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA	B. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA	D. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
Câu 9: Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử:
A. 2FeCl2 + Cl2→ 2FeCl3	B. 2 H2S + 3 O2 → 2SO2 + 2 H2O
C. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O	D. Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2
Câu 10: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIA	B. chu kì 3, nhóm IA	C. chu kì 3, nhóm VA	D. chu kì 3, nhóm VB
Câu 11: Một nguyên tử A có tổng số hạt e, p, n là 48 thuộc nhóm VIA. Vậy tên của A là:
A. Oxi	B. Photpho	C. Clo	D. Lưu huỳnh
Câu 12: Cho phản ứng: Na + H2O → NaOH + H2
Trong phản ứng trên, Na đóng vai trò
A. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử	B. là chất bị oxi hoá
C. là chất oxi hoá	D. không là chất oxi hoá, không là chất khử
Câu 13: Trong nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron , lớp ngoài cùng có 2 electron. Số proton của nguyên tử đó là:
A. 14	B. 12	C. 18	D. 10
Câu 14: Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất
A. BeO	B. CO2	C. BaO	D. Al2O3
Câu 15: Cho quá trình sau: Fe3+ + 1e → Fe2+ 
Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Quá trình trên là quá trình khử
B. Trong quá trình trên Fe3+ đóng vai trò là chất khử
C. Trong quá trình trên Fe 2+ dóng vai trò là chất oxi hoá.
D. Quá trình trên là quá trình oxi hoá.
Câu 16: Số electron tối đa trong phân lớp p và phân lớp d lần lượt là:
A. 6; 10	B. 6; 14	C. 10; 18	D. 10; 14
Câu 17: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA	B. Chu kì 4, nhóm VB	C. Chu kì 4, nhóm IIA	D. Chu kì 4, nhóm IIIB
Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử 17X là:
A. 1s22s22p53s23p4.	B. 1s22s22p63s23p5.	C. 1s22s22p63s23p4.	D. 1s22s22p53s23p5.
Câu 19: Cho phản ứng : Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
A. Cl2 là chất oxi hóa.	B. Cl2 là chất khử
C. Cl2 là một axít.	D. Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Câu 20: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 82. Biết trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X có số hạt electron là:
A. 26	B. 30	C. 28	D. 27
Câu 21: Đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Số lớp electron	B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Tỉ khối	D. Điện tích hạt nhân
Câu 22: Xét ba nguyên tố: X ( Z =10); Y ( Z=16); T (Z = 18). Phát biểu nào đúng ?
A. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.	B. X và T là kim loại, Y là phi kim.
C. X là khí hiếm, Y là kim loại, T là phi kim.	D. X và T là khí hiếm, Y là phi kim.
Câu 23: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5. Hợp chất với hiđrô của nguyên tố đó là chất khí chứa 8,82% hiđrô theo khối lượng. Nguyên tố R là:
A. N (M=14)	B. S (M=32)	C. O (M=16)	D. P (M=31)
Câu 24: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ?
A. F, O, P, N.	B. F, N, O, P.	C. F, O, N, P.	D. O, F, N, P.
PHẦN II: TỰ LUẬN (2,0 Điểm)
Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp Na và K vào nước thì thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc). 
a) Viết phương trình phản ứng. 
b) Tính %Na và %K trong hỗn hợp đầu.
----------- HẾT ----------
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvc) của các nguyên tố :
H= 1; Li= 7; C= 12; N= 14; O= 16; Na= 23; Mg= 24; Al= 27; P= 31; S= 32; Cl= 35 ... . XY.	C. X3Y2.	D. XY2.
Câu 17: Số oxi hóa của P trong phân tử H3PO4 là
A. +5.	B. 0.	C. +3.	D. -3.
Chương 4: Phản ứng Oxi hóa - Khử
Mức độ biết:
Câu 18: Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?
	A. Phản ứng phân hủy.	B. Phản ứng hóa hợp.
	C. Phản ứng trao đổi.	D. Phản ứng thế trong hóa vô cơ.
TỰ LUẬN (4đ):
Câu 1: (0,75đ) Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
	HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O.
Câu 2: (2,5đ) Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 49 hạt. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 15 hạt.
a. Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X.
b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
c. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro của X.
Câu 3: (0,75đ) Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2017 – 2018
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu
ĐA
1
C
10
D
2
C
11
D
3
B
12
D
4
D
13
A
5
A
14
C
6
C
15
A
7
A
16
A
8
B
17
A
9
D
18
D

* Mỗi đáp án đúng được 0,33 điểm ( 3 câu đúng 1 điểm )
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Bước 1: HN+5O3 + Mg0 → Mg+2(NO3)2 + N+4O2 + H2O.
 - Chất oxi hóa: HNO3
 - Chất Khử: Mg
Bước 2,3: 
X 1 Mg0 Mg+2 + 2e 
X 2 N+5 + 1e N+4
Bước 4: 4HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
0,25
0,25
0,25

Câu 2a
- Lập hệ phương trình đại số: 2p + n = 49 và 2p – n = 15
- Giải hệ được: p = 16; n = 17 
→ Số khối = 33 → Viết kí hiệu: X
0,5
0,25
0,25

Câu 2b
- Viết cấu hình: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
- Xác định đúng vị trí: Ô 16; Chu kì 3; Nhóm VIA

0,25
0,25

Câu 2c
- Viết được 2 công thức electron
- Viết được đúng 2 CTCT

0,5
0,5
Câu 3
Cho e:	Fe ® Fe3+ + 3e 
	® mol e
Nhận e:O2 + 4e ® 2O2-	N+5 + 3e ® N+2
	®mol e 0,075 mol ¬ 0,025 mol
	 = + 0,075
Þ	m = 2,52 gam.
0,25
0,25
0,25
* Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa.
ĐỀ 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian: 45 phút

Phần I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 9 là
A. 1s22s23p5	 B. 1s22s23s2 3p3 C. 1s23s2 3p5 D. 1s22s22p5 
Câu 2. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử X có 6 lớp electron B. Nguyên tố X là kim loại
C. Nguyên tử X có 6 electron hóa trị D. Hóa trị cao nhất của X với oxi là 3 
Câu 3. Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử H2SO3 là
A. -6 B. +6 C. +4 D. -4
Câu 4. Nguyên tử photpho (Z=15) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Lớp M (n=3) của nguyên tử photpho gồm 3 electron 
B. Nguyên tử photpho có 3 lớp electron
C. Photpho là nguyên tố p 
D. Photpho là phi kim vì có 5 electron lớp ngoài cùng
Câu 5. Trong tự nhiên, nguyên tố brom (Br) có 2 đồng vị là và . Biết đồng vị chiếm 54,5 % số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của brom là
A. 79,19 B. 79,91 C. 80,09 D. 80,90
Câu 6. Cho các nguyên tố Na (Z=11); Mg (Z=12) và Al (Z=13). Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự là
A. Al>Mg>Na B. Na>Al>Mg C. Mg>Al>Na D. Na>Mg>Al
Phần II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Cho hai nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 8)
	a) Viết cấu hình electron của hai nguyên tử X và Y
	b) Suy ra vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn)
	c) Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Dự đoán kiểu liên kết hình thành giữa X và Y. Viết công thức phân tử hợp chất tạo bởi X và Y.
Câu 2 (2,5 điểm). Cho H (Z=1); N (Z=7); Mg (Z=12) và Cl (Z=17)
a) Viết phương trình biểu diễn sự tạo thành ion tương ứng từ các nguyên tử Mg, Cl và biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử magie clorua (MgCl2) 
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử amoniac (NH3)
c) Xác định hóa trị (điện hóa trị hoặc cộng hóa trị) của các nguyên tố tương ứng trong các phân tử MgCl2 và NH3
Câu 3 (1,5 điểm). 
 Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 phản ứng hết với 187,6 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch X
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định nồng độ % của chất tan trong dung dịch X
---------------- HẾT ----------------
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; C=12; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5.
Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn!
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Phần 1. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1. D
2. C
3. C
4. A
5. B
6. D

Phần 2. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Tổng
1
a)
- Viết đúng cấu hình electron của X; Y
1,0
3,0 đ
b)
- Suy đúng vị trí của X, Y trong BTH 
(nếu HS không giải thích trừ 0,25 đ cho mỗi trường hợp)
1,0
c)
- Xác định đúng tính KL, PK
- Dự đoán đúng liên kết (0,25đ) và viết đúng công thức hợp chất (0,25đ)
0,5
0,5
2
a)
- Viết được phương trình tạo thành ion Mg2+ và Cl-
- Viết sơ đồ tạo liên kết ion hay biểu diễn bằng phương trình hóa học
0,5
0,5
2,5 đ
b)
- Viết đúng công thức electron của phân tử NH3
- Viết đúng công thức cấu tạo
0,5
0,5
c)
- Xác định đúng điện hóa trị của Mg và Cl
- Xác định đúng cộng hóa trị của N, H
0,25
0,25
3
a)
Ta có: nhh khí= 0,4 mol. PTPƯ xảy ra:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O (2)

0,5
1,5 đ
b)
Gọi số mol của Mg và MgCO3 lần lượt là x, y mol. Lập hệ PT
- Lập hệ PT; giải ra x = y = 0,2
- Từ pư (1, 2) suy ra nMgCl2 = 0,4 mol .
 Ta có mddX = 21,6 + 187,6 – 0,2x(2 + 44) = 200 gam 
- Vậy: ...

 0, 5
0,5
TỔNG
7,0 đ

ĐỀ 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm ) 
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Cấu hình electron bền của 17Cl và 29Cu lần lượt là
 A. 1s22s22p63s23p5; 1s22s22p63s23p63d94s2	 B. 1s22s22p63s23p5; 1s22s22p63s23p63d104s1
 C. 1s22s22p63s23p5; 1s22s22p63s23p64s23d9 D. 1s22s22p63s23p5; 1s22s22p63s23p64s13d10
Câu 2: Các nguyên tố Na, Mg, Al, K xếp theo thứ tự giảm dần tính kim loại là
A. K, Na, Mg, Al. 	 	D. Na, K, Mg, Al. 
B. Na, Mg, Al, K. 	 	C. Al, Mg, Na, K. 
Câu 3: Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?
 A. 2p	B. 3d	C. 4f	D. 2d
Câu 4: Ion có số proton bằng 11 là
 A. Cl - B. NH4 + C. Mg2+	 D. SO42- 
Câu 5: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của hai nguyên tố là 33. X và Y là
 A. F và S.	B. Cl và S.	C. K và Rb.	D. Mg và Al.
Câu 6: Cation X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
 A. Chu kì 3, nhóm VIA, ô thứ 10. 	 B. Chu kì 2, nhóm VIIIA, ô thứ 10. 
 C. Chu kì 3, nhóm IIIA, ô thứ 13. 	 D. Chu kì 2, nhóm VA, ô thứ 7. 
Câu 7: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là?
	A. 7. B. 9. C. 15. 	 D. 17.
Câu 8: Tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử của nguyên tố A là 28 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Số nơtron nguyên tử A là ? 
A. 8	B. 9	C. 10	D. 11
Câu 9: Electron thuộc lớp nào liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
 A. K	 	B. L	C. M	D. N
Câu 10: Chọn câu phát biểu sai khi nói về nguyên tử: 
	A. Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt là: proton, electron và nơtron ( trừ hidro).
	B. Vỏ nguyên tử mang điện tích âm, hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
	C. Trong nguyên tử số electron bằng số proton nên nguyên tử trung hòa về điện.
	D. Hạt nhân nguyên tử có hạt nơtron mang điện tích dương và hạt proton không mang điện.
Câu 11: Cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây không phải là kim loại :
 A. 1s² 2s²2p6 3s²3p1.	 B. 1s² 2s²2p6 3s1.	 C. 1s² .	 D. 1s² 2s².
Câu 12: Đồng có hai đồng vị 63Cu và 65Cu . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của 63Cu là? 
 A. 73%	B. 27% 	C. 37% 	D. 72%
Câu 13: Trong các hợp chất sau đây: HCl, NaF, CO2 và NH3. Hợp chất có liên kết ion là 
	A. NaF B. HCl C. CO2 D. NH3 
Câu 14: Đồng vị là
	A. những nguyên tố có cùng số proton.
	B. những chất có cùng số điện tích hạt nhân nhưng khác số nơtron
	C. những nguyên tử có cùng số khối.
	D. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số khối.
Câu 15: Với hai đồng vị và ba đồng vị , , . Số phân tử CuO tối đa có thể tạo ra từ các đồng vị trên là
	A. 5. 	B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 16: Nguyên tử X có Z = 11, N = 12. Kí hiệu nguyên tử đúng của X là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) 
Bài 1 : (1, 5 điểm) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của: N2 ; HBr , H2
Bài 2 : (2 điểm) Cho nguyên tố X (Z = 17) trong bảng tuần hoàn. 
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử X. 
b. Xác định vị trí của X (số thứ tự, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn(giải thích). 
c. Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng của X. 
Bài 3 : (1 điểm) Hãy xác định số oxi hóa của Clo trong các chất và ion sau: KClO3, Cl2, Cl-, ClO-
Bài 4 : (1, 5 điểm) Nguyên tử của nguyên tố A có số hạt mang điện dương là 8, trong hạt nhân số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện . 
	a. Hãy xác định tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố A.
b. Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó 4 electron ở lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hiđro của Y có 25% H về khối lượng. A và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z. Tìm công thức hóa học có thể có của Z. 
-----------------HẾT----------------
ĐÁP ÁN BÀI THI HỌC KỲ I
Môn Hóa 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
	Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm 
Đề 04: 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
B
A
D
B
B
C
D
C
A
D
C
A
A
D
B
D

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) 
Câu
Đề số 1, 3
Điểm
Đề số 2, 4
Bài 1
(1, 5đ)

(CT electron) (CT cấu tạo)


(CT electron) (CT cấu tạo)
: : : : O = O
0.5
: NN : N º N
 H H 
H : : H H - - H 
0.5
H : : H – Br
: Cl : Cl : Cl – Cl 
 CT e sai→Không chấm CTCT

H : H H – H
CT e sai→Không chấm CTCT
Bài 2
(2 đ)
* X (Z = 17)
a. Có 17 electron
- Cấu hình electron X: 1s22s22p63s23p5
0.5

* X (Z = 12)
a. Có 12 electron
- Cấu hình electron X: 1s22s22p63s2.

b. Vị trí X 
- Ô : 17
- Chu kỳ: 3
- Nhóm: VIIA
Giải thích đúng

0.25
0.25
0,5
b. Vị trí X 
- Ô : 12
- Chu kỳ: 3
- Nhóm: IIA
Giải thích đúng
c. Công thức oxit cao nhất : X2O7
Công thức hidroxit : HXO4 hoặc HClO4

0.25
0.25
XO
Công thức hidroxit : X(OH)2 hoặc Mg(OH)2

Bài 3
 (1 đ)
 Số oxi hóa của S là
K2SO4 +6
S2- -2
S 0
HS- -2
0.25
0.25
0.25
0.25
 Số oxi hóa của Cl là
KClO3 +5
Cl2 0
Cl- -1
ClO- +1
Bài 4
 (1, 5 đ)
a. Z = p = e = 11
 n= 12
 p + e + n = 34
0.25
0.25
0.25
a. Z = p = e = 8
 n= 8
 p + e + n = 24
b. Y có 6 electron lớp ngoài cùng
- Công thức oxit cao nhất của Y: YO3
x100=60
Y=32 → Y : S
Vậy CTPT hợp chất Z là Na2S

0.5
0.25

b. Y có 4 electron lớp ngoài cùng
Công thức hợp chất với H: YH4
Y= 12 → Y là C
Vậy CTPT hợp chất Z là CO hoặc CO2

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_co_dap_an.doc