Câu hỏi ôn tập học kì I môn Lý 10 cơ bản

Câu hỏi ôn tập học kì I môn Lý 10 cơ bản

Câu 1 : Chất điểm là gì?

 Phân biệt hệ qui chiếu và hệ tọa độ?

1. Chất điểm

 Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.

 Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.

2. Phân biệt hệ qui chiếu và hệ tọa độ

 Một hệ qui chiếu gồm :

+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.

+ Một mốc thời gian và một đồng hồ

 Một hệ tọa độ bao gồm vật làm mốc gắn với trục tọa độ.

 

doc 7 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1502Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập học kì I môn Lý 10 cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ƠN TẬP HKI MƠN LÝ 10 CƠ BẢN
Câu 1 : Chất điểm là gì? 
 Phân biệt hệ qui chiếu và hệ tọa độ?
1. Chất điểm
 Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
 Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
2. Phân biệt hệ qui chiếu và hệ tọa độ
 Một hệ qui chiếu gồm :
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
 Một hệ tọa độ bao gồm vật làm mốc gắn với trục tọa độ.
Câu 2 : Định nghĩa chuyển động thẳng đều? Viết cơng thức tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng đều.
 Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
Quãng đường: s=v.t
Phương trình tọa độ : 
 Với : - S là quãng đường vật đi được (m)
t là thời gian vật đi được quãng đường s (s)
v là tốc độ trung bình (m/s) 
 là tọa độ của vật tại thời điểm 
x là tọa độ của vật tại thời điểm t
Câu 3 : Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều?
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.
 Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
 Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều
Câu 4 : Định nghĩa gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Dv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Dt.
a =
 Với : Dv = v – vo và Dt = t – to
 Gọi : là vận tốc tại thời điểm ban đầu (m/s)
 v là vận tốc tại thời điểm t (m/s)
 thời điểm ban đầu (s)
 t là thời điểm lúc sau (s)
Câu 5 : Viết các cơng thức: vận tốc, tính quãng đường, cơng thức liên hệ giữa vận tốc gia tốc và quãng đường, phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng biế đổi đều.
a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
b)Đường đi của chuyển động thẳng biến đổi đều
 s = vot + at2
c)Công thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng biến đổi đều.
v2 – vo2 = 2as
d)Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều.
 x = xo + vot + at2
 Với : s là quãng đường vật đi được (m)
 xo là tọa độ ban đầu (m)
 x là tọa độ lúc sau (m)
 a là gia tốc ()
Câu 6 : Định nghĩa sự rơi tự do. Nêu đặc điểm của sự rơi tự do.
 Viết các cơng thức của sự rơi tự do.
 Định nghĩa : Sự rơi tự do là sự rơi cuả các vật trong chân không chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
 Đặc điểm : 
 + Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng .
 + Chiều : từ trên xuống dưới.
 + Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 Các công thức của chuyển động rơi tự do.
 v = g.t ; h = ; v2 = 2gh
 Gọi: h là độ cao của vật được thả rơi (m).
Câu 7 : Định nghĩa chuyển động trịn đều?
 - Nêu khái niệm về tốc độ trung bình trong chuyển động trịn đều?
 - Định nghĩa : chu kỳ, tần số của chuyển động trịn đều?
1. Định nghĩa : Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.
 Tốc độ trung bình của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà vật đi được và thời gian đi hết cung tròn đó.
vtb = 
3. Chu kì. Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng.
 hay T = 
 Đơn vị chu kì là giây (s).
 t là thời gian vật quay được số vòng n(s)
 n: là số vòng vật quay được trong thời gian t
 4 . Tần số. Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây.
 Liên hệ giữa chu kì và tần số : f = = 
 Đơn vị tần số là vòng trên giây (vòng/s) hoặc héc (Hz).
 5. Liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
 v = r w
6. Công thức tính gia tốc hướng tâm
 aht = = 
Câu 8 : Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
 Phát biểu qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực cĩ giá đồng qui. 
1. Hai lực cân bằng: là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
 Đơn vị của lực là niutơn (N).
2. Qui tắc hình bình hành.
 Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng.
Câu 9 : Phát biểu và viết biểu thức của các định luật NiuTơn.
1. Định luật I NiuTơn.
 Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Định luật II NiuTơn .
 Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
 hay 
 Gọi : F là lực tác dụng lên vật (N)
 a là gia tốc vật thu được ()
 m là khối lượng của vật (kg)
3. Định luật III NiuTơn.
 Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
 Gọi : là lực tác dụng của vật A lên vật B.
 là lực tác dụng của vật B lên vật A.
Câu 10 : Nêu những đặc điểm của cặp “ lực và phản lực” ( hai lực trực đối)?
Đặc điểm của lực và phản lực :
 + Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
 + Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
 + Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 11: Phát biẻu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn?
1. Định luật : 
 Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
2. Hệ thức : ; G = 6,67 
 Với : G là hằng số hấp dẫn.
 là khối lượng của hai chất điểm (kg)
 r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
 F là lực hấp dẫn giữa hai chất điểm (N)
Câu 12 : Phát biẻu và viết biểu thức của định luật Húc?
 Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Fđh = k.| Dl |
 k gọi là độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của lò xo, có đơn vị là N/m.
 F là lực đàn hồi (N)
 gọi là độ biến dạng của lị xo.
Câu 13 : Nêu khái niệm, đặc điểm củalực ma sát trượt? 
 Viết cơng thức tính độ lớn của lực ma sat trượt.
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên một vật khác, để cản lại chuyển động của vật. 
 Đặc điểm + Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
 + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
 + Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
 Fmst = mt.N
 Gọi : mt là hệ số ma sát trượt
 N là áp lực vuơng gĩc mặt bị nén (N)
 Nếu vật chuyển động theo phương nằm ngang thì N=P=mg
Câu 14 : Phát biểu qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui?
Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
Câu15 : Nêu đều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực khơng song song? 
 Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì :
 + Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui.
 + Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Câu 16 : Định nghĩa và viết cơng thức mơmem lực? Khi nào thì lực tác dụng vào một vật cĩ trục quay cố định khơng làm cho vật quay?
 Mômen lực đối với một trục quay là là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
 M = F.d
 Gọi : F là lực tác dụng lên vật (N)
 d là cánh tay địn của lực (m)
 M là momem lực (N.m)
 Khi lực tác dụng lên vật cĩ giá đi qua trục quay thì khơng gây ra momem quay nên khơng làm vật quay.
Câu 17: Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật cĩ trục quay cố định ( hay qui tắc momen lực )
 Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều ngược lại.
Câu 18 : Phát biểu qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều? 
a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.
b) Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
 F = F1 + F2
 (chia trong)
 Gọi : là hai lực tác dụng lên vật (N)
 là cánh tay địn của lực (m)
 là cánh tay địn của lực (m)
Câu 19: Thế nào là dạng cân bằng bền ? Khơng bền ? Phiếm định? 
+ Cân bằng bền là dạng cân bằng khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thiø trọng lực của vật có xu hướng kéo nó trở về vị trí cân bằng.
+ Cân bằng không bền là dạng cân bằng khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thiø trọng lực của vật có xu hướng kéo nó ra xa vị trí cân bằng .
+ Cân bằng phiếm định là dạng cân bằng khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thiø trọng lực của vật có xu hướng giữ nó đứng yên ở vị trí mới .
Câu 20: Điều kiện cân bằng của một vật cĩ mặt chân đế là gì?
 Muốn tăng mức vững vàng của cân bằng ta phải làm gì? 
 Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gía của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.
 Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. Trọng tâm của vật càng thấp và mặt chân đếù càng rộng thì vật càng vững và ngược lại.
Câu 21: Thế nào là chuyển động tịnh tiến ? 
 Momen lực cĩ tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định?
 Mức quán tính của một vật quay quanh trục cố định phụ thuộc những yếu tố nào?
 Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó.
 Mômen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
 Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng đó đối với trục quay.
Câu 22 : Ngẫu lực là gì? Nêu tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn?
 Viết cơng thức tính momen của ngẫu lực, momen của ngẫu lực cĩ đặc điểm gì?
 Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực.
 Trường hợp vật không có trục quay cố định: Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẵng chứa ngẫu lực.
 Trường hợp vật có trục quay cố định: Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục cố định đó. Nếu trục quay không đi qua trọng tâm thì trọng tâm sẽ chuyển động tròn xung quanh trục quay.
 M = F.d 
 Trong đó F là độ lớn của mỗi lực, còn d khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực và được gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực.
 Mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí trục quay

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_Tap_ly_thuyet_VL_10_HK1.doc