Câu hỏi ôn tập môn Quản lý hệ thống máy tính

Câu hỏi ôn tập môn Quản lý hệ thống máy tính

1. Trình bày một số bộ phận chính của máy PC, chức năng của mỗi bộ phận.

2. Trình bày một số thiết bị ngoại vi cơ bản của PC, chức năng của mỗi thiết bị.

3. Trình bày chu kỳ nạp HĐH khi khởi động máy tính (POST).

4. Chức năng của ROM BIOS, phân biệt ROM BIOS với RAM CMOS.

5. Trình bày về bộ nguồn: Nguyên lý hoạt động, một số loại chính, một số sự cố và cách xử lý.

6. Phân biệt DRAM, SRAM, SDRAM. Một số loại DRAM thông dụng.

7. Phân biệt bộ nhớ Cache L1 và Cache L2. Nếu các bộ nhớ Cache bị hỏng thì máy tính có còn hoạt động được không?

8. Phân biệt các modul RAM: DIP, DIMM, SIMM.

9. Phân biệt các loại RAM: None Parity, Parity, ECC.

10. Trình bày các trục trặc của RAM, cách khắc phục.

11. Để đánh giá hiệu năng của bộ vi xử lý, người ta căn cứ vào những đặc trưng kỹ thuật cơ bản nào?Tại sao các bộ xử lý Pentium lại có các tốc độ 60, 66, 75, 90, 100,120, 133, 150, 166, 180, 200, 233 MHz mà không phải là các mốc tốc độ khác?

 

doc 1 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Quản lý hệ thống máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN QLHTMT.
1. Trình bày một số bộ phận chính của máy PC, chức năng của mỗi bộ phận.
2. Trình bày một số thiết bị ngoại vi cơ bản của PC, chức năng của mỗi thiết bị.
3. Trình bày chu kỳ nạp HĐH khi khởi động máy tính (POST).
4. Chức năng của ROM BIOS, phân biệt ROM BIOS với RAM CMOS.
5. Trình bày về bộ nguồn: Nguyên lý hoạt động, một số loại chính, một số sự cố và cách xử lý.
6. Phân biệt DRAM, SRAM, SDRAM. Một số loại DRAM thông dụng.
7. Phân biệt bộ nhớ Cache L1 và Cache L2. Nếu các bộ nhớ Cache bị hỏng thì máy tính có còn hoạt động được không? 
8. Phân biệt các modul RAM: DIP, DIMM, SIMM.
9. Phân biệt các loại RAM: None Parity, Parity, ECC.
10. Trình bày các trục trặc của RAM, cách khắc phục.
11. Để đánh giá hiệu năng của bộ vi xử lý, người ta căn cứ vào những đặc trưng kỹ thuật cơ bản nào?Tại sao các bộ xử lý Pentium lại có các tốc độ 60, 66, 75, 90, 100,120, 133, 150, 166, 180, 200, 233 MHz mà không phải là các mốc tốc độ khác?
12. Các chế độ họat động (vận hành) của CPU. 
13. Giải thích các thuật ngữ MMX, SSE, SSE2, PGA, SPGA, SECC. Trình bày các đặc trưng của MMX và SE.
14. Các thế hệ của CPU, một số nét đặc trưng chính của mỗi thế hệ.
15. Trình bày về sự nâng cấp và vấn đề xử lý trục trặc của CPU.
16. Trình bày những đặc trưng kỹ thuật cơ bản của bảng mạch chính BABY-AT, LPX, ATX.
17. Các thành phần chính của bảng mạch chính, trình bày thuật ngữ Chipset.
18. Trình bày sơ đồ kiến trúc BUS, sự phân cấp BUS trong hệ thống Pentum II.
19. Trình bày về Bus ISA, PCI, AGP.
20. Các bước lắp đặt Card mở rộng.
21. Trình bày một số vấn đề về ổ đĩa cứng: Khái niệm, họat động, xu thế phát triển.
22. Một ổ đĩa cứng muốn lưu trữ dữ liệu được phải trải qua những khâu nào. Trình bày nội dung của các bước đó.
23. Các thành phần cơ bản của ổ đĩa cứng, cách lắp đặt ổ đĩa cứng vào máy tính.
24. Trình bày một số vấn đề cần lưu ý về bảo trì đĩa cứng.
25. Các dòng máy in phổ biến. Một số hư hỏng thường gặp ở máy in Laser.

Tài liệu đính kèm:

  • docCau hoi on tap He thong may tinh.doc