Chủ đề: Vectơ và các phép tính - Tiết 1, 2: Vectơ, tổng của hai vectơ

Chủ đề: Vectơ và các phép tính - Tiết 1, 2: Vectơ, tổng của hai vectơ

Tiết 1,2 : VECTƠ, TỔNG CỦA HAI VECTƠ

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Vectơ, vectơ không, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau, tổng của hai vectơ.

2.Kĩ năng: Chứng minh hai vectơ bằng nhau, vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành.

II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, diễn giải

III.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước kẻ.

2.Học sinh: Bài mới, bài tập ở nhà, vở ghi, thước,

 

doc 2 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chủ đề: Vectơ và các phép tính - Tiết 1, 2: Vectơ, tổng của hai vectơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01	Ngày soạn: 12/08/09
Tiết: 1, 2	Ngày dạy:	14/08/09 (10B8)
	Tiết 1,2 : 	VECTƠ, TỔNG CỦA HAI VECTƠ
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Vectơ, vectơ không, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau, tổng của hai vectơ.
2.Kĩ năng: Chứng minh hai vectơ bằng nhau, vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành.
II. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, diễn giải
III.Chuẩn bị: 
1.Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước kẻ.
2.Học sinh: Bài mới, bài tập ở nhà, vở ghi, thước,
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định
2. Bài cũ: Định nghĩa vectơ ? 
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
+ Củng cố khái niệm vectơ : gồm định nghĩa, giá của vectơ, độ dài của vectơ, phương, hướng của vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ không, vectơ đối.
+ Để chứng minh hai vectơ bằng nhau ta thường sử dụng phương pháp nào ?
( Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành )
+ Nhắc lại phép cộng(tổng) của hai vectơ (theo định nghĩa) 
+ Nhắc lại các tính chất của phép cộng các vectơ.
+ Nhắc lại quy tắc 3 điểm và nhấn mạnh tầm quan trọng của quy tắc ba điểm.
+ Nhắc lại quy tắc hình bình hành và nhấn mạnh tầm quan trọng của quy tắc này.
* Rèn luyện kĩ năng giải toán cho HS.
+ Vẽ hình
+ Vận dụng tính chất đường trung bình trong tam giác ( song song và bằng 1 nửa cạnh đáy ) để chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
+ Vận dụng quy tắc 3 điểm trong trường hợp đơn giản để HS nắm vững hơn quy tắc này.
+ Tiếp tục vận dụng quy tắc 3 điểm trong mức độ cao hơn để HS nắm vững hơn quy tắc này.
+Vẽ hình 
+Sử dụng tính chất đường trung bình trong giác : 
.FM là đường trung bình trong tam CBE
.Vì AE = EF và BE // FM Suy ra EN là đường trung bình trong tam giác AFM. từ đó suy ra điều phải chúng minh.
1.Vectơ:
 . : A là gốc, B là ngọn.
 . Giá của vectơ
 . : mô đun (độ dài của vectơ)
 .Vectơ cùng phương, cùng hướng.
. Vectơ bằng nhau.
. Tứ giác ABCD là hình bình hành.
. Vectơ không: .
. Vectơ đối: là , là .
2.Phép cộng vectơ:
 A
 O
 B
 . Tính chất: 
 +
 +
 +
 +
 . Quy tắc ba điểm : với 3 điểm A,B, C tùy ý 
. Quy tắc hình bình hành: 
 A B
 D C
.
BT1: Cho tứ giác ABCD.Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,BC, CD, DA.
CMR: và .
 B
 N
 M C 
 P
A
 Q D
BT2: Cho 4 điểm A, B, C, D bất kỳ chứng minh:
.
BT3: Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F bất kỳ.
Chứng minh rằng: .
BT4: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Trên AC lấy 2 điểm E và F sao cho: 
AE =EF=FC và BE cắt AM tại N.
Chứng minh : 
 A
 N
 E
 F
 C B 
 M
4. Củng cố: 	Quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành.
5. Dặn dò: 	Về nhà xem lại bài, BTVN:
BT5: Cho tam giác ABC. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC , CA. Chứng minh rằng với O là điểm bất kỳ ta có :.
*Rút kinh nghiệm :	

Tài liệu đính kèm:

  • docVector_cacpheptinh_1_2.doc