Chương VI – Giáo án Đại Số 10 – CB

Chương VI – Giáo án Đại Số 10 – CB

§1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Biết được hai đơn vị đo góc và cung tròn là độ và Radian, hiểu được khái niệm đường tròn LG, góc và cung LG.

- Kĩ năng: Biết đổi đơn vị góc từ độ sang Radian và ngược lại, tính được độ dài cung tròn khi biết số đo của cung.

- Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán.

II. Phương pháp:

Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng.

 

doc 16 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1466Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chương VI – Giáo án Đại Số 10 – CB", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	Ngày soạn:17-02-2009
Tiết 53
§1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết được hai đơn vị đo góc và cung tròn là độ và Radian, hiểu được khái niệm đường tròn LG, góc và cung LG.
- Kĩ năng: Biết đổi đơn vị góc từ độ sang Radian và ngược lại, tính được độ dài cung tròn khi biết số đo của cung.
- Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán.
II. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng.
III. Chuẩn bị:
- Gv: Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn màu, compa và một số đồ dùng khác.
- Hs: Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Không có. 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm cung và góc LG 
Hoạt động của Hs
Hoạt động của Gv
Nội dung
-Ghi nhận kiến thức.
-Nhìn bảng phụ theo dõi bài.
-Nhìn bảng phụ trả lời: Có vô số cung LG có điểm đầu là A và điểm cuối là B.
-Ghi nhận kiến thức.
-Nhìn bảng phụ, theo dõi Gv hướng dẫn.
-Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu về khái niệm dtròn định hướng.
-Trên đtròn định hướng cho 2 điểm A và B. Một điểm M di động luôn theo một chiều (âm hay dương) từ A đến B tạo nên một cung LG có điểm đầu là A, điểm cuối là B (bảng phụ)
-Treo hình 41a và cho biết có bao nhiêu cung LG AB có cùng điểm đầu là A và điểm cuối là B.
- Gv nêu kí hiệu.
-Treo bảng phụ hướng dẫn Hs xác định góc LG và đtròn LG.
Đường tròn định hướng là một đtròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Quy ước chiều ngược chiều với chiều quay của kim đồng hồ là chiều dương. 
Trên đtròn định hướng cho 2 điểm A và B. Một điểm M di động trên đtròn luôn theo một chiều từ A đến B tạo nên một Cung LG có điểm đầu là A điểm cuối là B.
Hoạt động 2: Số đo của cung và góc LG 
Hoạt động của Hs
Hoạt động của Gv
Nội dung
-Ghi nhận kiến thức.
-Nghe và trả lời câu hỏi:
- Nhìn bảng phụ:
-Hs1: điền bảng 1.
-Hs điền bảng 2.
-Sửa dụng máy tính trả lời:
-Cung có độ dài bằng bán kính đgl cung có số đo 1 rad.
-Nêu mối quan hệ giữa độ và radian: rad.
10 = ? rad.
1 rad = ?0.
-Gọi 2 Hs điền vào chổ trống 2 bảng sau: (bảng phụ)
độ 
rad
độ
300
450
600
900
1200
rad
Gv nhận xét.
-Yêu cầu Hs sử dụng máy tính đổi 35047/25// sang rad và 3 rad sang độ.
Đơn vị Radian: Trên đtròn tùy ý, cung có độ dài bằng bán kính đgl cung có số đo 1 rad.
Quan hệ giữa độ và Radian:
 và 
Độ dài của một cung tròn:
Cung có số đo a rad của đtròn bán kính R có độ dài: l=Ra
4. Củng cố: 
Hoạt động của Hs
Hoạt động của Gv
Nội dung
Nhắc lại:
-Thế nào là đtròn định hướng.
-Đtròn lg là đtròn ntn.
-Nêu mối quan hệ giữa độ và rad.
-Công thức tính độ dài của một cung tròn.
Yêu cầu hs nhắc lại:
-Thế nào là đtròn định hướng.
-Đtròn lg là đtròn ntn.
-Nêu mối quan hệ giữa độ và rad.
-Công thức tính độ dài của một cung tròn.
-Thế nào là đtròn định hướng.
-Đtròn lg là đtròn ntn.
-Nêu mối quan hệ giữa độ và rad.
-Công thức tính độ dài của một cung tròn.
5. Dặn dò: Hs xem lại bài tập và xem tiếp bài học.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 54	Ngày soạn:17-02-2009
§1. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC (tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hs hiểu được khái niệm số đo của một cung lg, góc lg.
- Kĩ năng: Biết cách xác định điểm cuối của một cung và tia cuối của một góc lg trên đ.tròn lg.
- Tư duy và thái độ: Biết quy lạ về quen, cẩn thận trong tính toán.
II. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, diễn giảng.
III. Chuẩn bị:
- Gv: Chuẩn bị bảng phụ, thước, phấn màu, compa và một số đồ dùng khác.
- Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Đổi số đo của các góc sau sang radian: 1050, 1080, 57037/
 Đổi số đo của các cung sau ra độ, phút, giây:
HS2: Một đ.tròn có bán kính 10cm. Tìm độ dài của các cung trên đ.tròn đó có số đo: và 450.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Số đo của một cung lượng giác
Hoạt động của Hs
Hoạt động của Gv
Nội dung
-Theo dõi hình vẽ.
-Trả lời:
44b: 
AD
44c:
- Cung lg có số đo là:
-Ghi nhận kiến thức.
AM
-Trả lời Δ2:
 sđ = 1350 + 2.3600 = 8550
-Treo hình vẽ 44 sgk
-Hình 44a có số đo 
Vậy hình 44b, 44c có số đo là?
AD
Nhận xét.
- Hình 45 cung lg có số đo?.
-Nêu kiến thức mới.
-Yêu cầu Hs đọc Δ2 và trả lời.
Nhận xét.
AM
AM
AM
Số đo của một cung lượng giác là một số thực âm hay dương ( A≠M).
Số đo cung là: sđ
AM
sđ = α + k2α, kÎZ.
AM
sđ = a0 + k3600, kÎZ.
Hoạt động 2: Số đo của một góc lượng giác
Hoạt động của Hs
Hoạt động của Gv
Nội dung
- Ghi nhận kiến thức.
-Xem hình vẽ 46 (sgk)–Trả lời:
- Nêu định nghĩa.
-Yêu cầu Hs đọc và tìm kết quả từ hình vẽ 46 (sgk) viết theo đơn vị radian và độ.
Nhận xét.
AC
Số đo của góc lượng giác (OA,OC) là số đo của cung lượng giác tương ứng.
Hoạt động 3: Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Hoạt động của Hs
Hoạt động của Gv
Nội dung
- Ghi nhận kiến thức.
-Trả lời: 
-Trả lời.
-Ôn tập tiết học.
-Hướng dẫn Hs biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lg.
-Hãy viết số đo của cung và -7650 dưới dạng radian và độ.
Nhận xét.
-Hãy nhận xét điểm cuối của các cung và -7650.
-Củng cố tiết học.
Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác: (sgk)
4. Dặn dò: Hs xem lại bài tập và xem tiếp bài mới.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Tuần 33	Ngày soạn:22-02-2009
Tiết 55
§2. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG 
I. Mục tiêu: 
- Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm giá trị lượng giác của một góc (cung); bảng giá trị lượng giác của một số góc thường gặp.
- Biết ý nghĩa hình học của tang và côtang.
- Về kỹ năng:
- Xác định được giá trị lượng giác của một góc khi biết số đo của góc đó.
- Xác định được dấu các giá trị lượng giác của cung khi điểm cuối M nằm ở các góc phần tư khác nhau.
- Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi và giải được các bài tập. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II.Chuẩn bị :
- GV: Giáo án, thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học khác.
- HS: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập.
III.Phương pháp:
Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không có 
3.Bài mới:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
HS lên bảng trình bày nhắc lại khái niệm giá trị lượng giác của góc và vẽ hình minh họa
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sử chữa ghi chép.
HĐ1: Tìm hiểu về giá trị lượng giác của cung :
HĐTP1:
GV gọi một HS lên bảng trình bày kết quả của ví dụ HĐ 1.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV: Ta có thể mở rộng giá trị lượng giác cho các cung và góc lượng giác 
HĐTP2:
GV vẽ hình, phân tích và nêu định nghĩa giá trị lượng giac của cung 
GV cho HS xem chú ý ở SGK.
HĐTP3: 
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ 2 trong SGK.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải bằng cách biểu diễn trên đường tròn lời giải để chỉ dẫn đến hệ quả)
1. Định nghĩa: (SGK)
Trên đường tròn luợng giác cho cung AM có sđ AM = 
*Tung độ y = của điểm M gọi là sin của , ký hiệu: sin
*Hoành độ x = của điểm M gọi là côsin của , ký hiệu: cos
*Nếu cos, tỉ số gọi là tang của và ký hiệu: tan
 tan=
*Nếu sin, tỉ số gọi là côtang của và ký hiệu: cot
cot=
Các giá trị sin, cos, tan, cot được gọi là các giá trị lượng giá của cung .
Trục tung là trục sin, trục hoành là trục côsin.
*Chú ý: xem SGK.
HS: Nếu các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối thì số đo của các cung đó sai khác nhau một bội của .
HS: sin của các cung này đều bằng độ 
côsin đều bằng 
HS bằng nhau.
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức và trả lời các câu hỏi
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức....
HS xem bảng về dấu của các giá trị lượng giác trong SGK.
HĐ2: 
HĐTP1:
GV: Nếu các cung lượng giác có cùng điển đầu và điểm cuối thì số đo của các cung đó như thế nào?
Nhìn vào hình vẽ hãy cho biết các cung có cùng điểm đầu là A và điểm cuối là M thì sin của các cung này như thế nào?
Tương tự đối với côsin.
Vậy ta có như thế nào với nhau?
Tương tự đối với 
GV yêu cầu HS xem nội dung hệ quả trong SGK và GV ghi công thức lên bảng
GV phân tích để chỉ ra các hệ quả 3, 4, 5 và 6 tương tự SGK.
HĐTP2:
GV yêu cầu HS xem bảng về dấu của các giá trị lượng giác trong SGK.
Tương tự cho HS xem bảng các giá trị lượng giác của các cung đặc biệt.
2. Hệ quả: SGK
3) Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt: (SGK)
HS chú ys theo dõi để lĩnh hội kiến thức...
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày...
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:...
HĐ3:
HĐTP1: tìm hiểu về ý nghĩa hình học của tang và côtang:
GV vẽ đường tròn lượng giác và hướng dẫn nhanh về ý nghĩa hình học của tang và côtang.
HĐTP2: 
GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ví dụ HĐ4 tròn SGK.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, chinhgr sửa và bổ sung.
II. Ý nghĩa hình học của tang và côtang:
1) Ý nghĩa hình học của tan:
Hình 50:
tan
 được biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ trên trục t’At. Trục t’At được gọi là trục tang.
2) Ý nghĩa hình học của côtang:
(Tương tự tang – Xem SGK)
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhắc lại định nghĩa và hệ quả về giá trị lượng giác của cung , bảng về dấu và các giá trị lượng giác của cung đặc biệt.
 - Nhắc lại ý nghĩa hình học của tang và côtang.
 - Xem lại và học lý thuyết theo SGK
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tiết 56	Ngày soạn:01-03-2009
§2. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT CUNG (tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Hiểu được hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc.
- Biết quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt: bù nhau, đối nhau, hơn kém nhau .
- Kĩ năng: - Vận dụng được các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc để tính toán, chứng minh các hệ thức đơn giản.
- Vận dựng được công thức giữa các giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt: bù nhau, phụ nhau, đối mhau, hơn kém nhau góc vào việc tính giá trị lượng giác
- Tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi và giải được các bài tập. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
II. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, thước, phấn màu và một số đồ dùng dạy học.
- HS: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại các GTLG của các cung đặc biệt.
 3. Bài mới:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức...
HS thảo luận theo nhóm để suy nghĩ chứng minh.
Cử đại diện lên bảng trình b ...  = 
HS trả lời: 
cos(+) = cos2
 = cos2-cos2
 = 1- 2sin2 
 = 2cos2-1
sin 2= 2sincos
tan2=
*Học sinh nhận nhiệm vụ,thảo luận đưa ra kết quả đúng..Đại diện nhóm trình bày kết quả cuả nhóm mình. Các nhóm khácđại diện thảo luận,góp ý bổ sung , đưa ra kết quả đúng.
-Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác trao đổi thảo luận góp ý bổ sung để đưa ra kết quả đúng.
HĐ1: (kiểm tra bài cũ)
Cho cung .Hãy biểu diễn cáccung đó trên đường trònlương giác .Tìm tọa độ của các véc tơ Tính tích vô hướng của hai véc tơ theo hai phương pháp .So sánh hai kết quả đó rồi đưa ra công thức. 
(cho học sinh hoạt động theo nhóm).gv theo dõi hướng dẫn học sinh thảo luận ,giúp đỡ học sinh khi cần thiết.
Cho 1 học sinh đại diện nhóm mình trình bày kết quả .
 Các học sinh của nhóm khác nhận xét ,góp ý, bổ sung đưa ra công thức.Công thức đó được gọi là công thức cộng.Đó là bài học hôm nay.
HĐ2: (chia lớp thành 2 nhóm)
HĐTP1: Từ công thức(1) . Hãy tính cos(+)?(nhóm 1
 Từ công thức (1).Hãy tinh sin(-)?(nhóm 2) .GV theo dõi các nhóm thảo luận và giúp đỡ khi cần thiết. 
Cho đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . các nhóm còn lại tham gia góp ý bổ sung .Giáo viên tổng hợp công thức. 
HĐTP2: Tương tự tính Sin(+)? 
 HĐTP 3: Hãy kiểm nghiệm lại các công thức nói trên với tuỳ ý và = ; =
HĐ3: . 
HĐTP1: Tính: tan(+) 
tan(-) theo tan, tan
Cho 2 nhóm hoạt động GV theo dõi các nhóm hoạt động và giúp đỡ các em khi cần thiết. Cho đại diện của nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Đại diện các nhóm khác trao đổi, bổ sung đưa về công thức.
 Để các công thức trên có nghĩa tìm điều kiện của và ; (-); (+).
Gv tổng hợp đưa về công thức. 
HĐTP 3:Ví dụ: Tính tan 15o = ?
( Gọi HS lên giải bài tập)
Cho HS giải -> GV theo dõi và hướng dẫn, cả lớp cùng tham gia thảo luận đưa về kết đúng. 
HĐ 3: 
HĐTP 1: từ công thức cộng đối với sin và cos nếu thay 
= thì công thức thay đổi ra sao ? 
GV gọi HS đứng tại chỗ tính toán
HĐTP2: GV hỏi: tan 2 cần điều kiện gì ? 
HĐTP3: TínhCos2;sin2; tan2; Theo cos2?
 Cho học sinh thảo luận nhóm rồi đưa ra công thức. 
 GV cho học trò trình bày thảo luận vàsửa sai đưa ra công thức đúng.
HĐTP4:(phát phiếu học tập) ,cho các nhóm.
 1/Hãy tính cos4 theo cos .
 2/Tính cos.
 3/Đơn giản biểu thức :
 sincoscos2
Cho học sinh thảo luận theo nhóm. Giáo viên theo giỏi các nhóm thảo luận và giúp đỡ học sinh khi cần thiết.
I/ Công thức cộng:
1/Công tức cộng đối với sin và cosin:
*cos()=coscos sinsin *sin()=sincos sincos
2/ Công thức cộng đối tan
*tan(+) =
= 
*Tan(-) = 
Để các công thức trên có nghĩa thì: ; ;
(+); (-) không có dạng (k z)
Ví dụ: Tính tan 15o 
 3-
=
 3 +
3. Công thức nhân đôi
cos2= cos2-sin2
 =2cos2-1.
 =1 - 2sin2
sin2= 2sincos
tan2=
 (Với tan2; tan) có nghĩa. 
Chú ý công thức hạ bậc
Sin2=
Cos2=
tan2=
Kết quả:1/ cos4= 8cos4 -8cos2 +1
 2/ cos
 3/sin.sincos2=
1/4sin 4
HĐ4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
* Cũng cố: các công thức qua giải các ví dụ.
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: 
 	 * Chọn phương án đúng. Với mọi ta có: 
 1/ cos( +)= cos + cos 2/cos( -)= cos coss - sinsin.
 3/cos( +)= cos coss - sinsin. 4/sin( += sincos - cossin. 
* Điền vào chỗ ..đễ được đẵng thức đúng.
1/ 2/ 
3/= .. 4/
 Hướng dẫn học ở nhà: học các công thức, đọc phần còn lại tiết sau học.làm bài tập 1;2.
4. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 35	Ngày soạn:01-03-2009
Tiết 59
§3. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC(tt)
I. Mục tiêu: 
+ Về kiến thức: Biết được công thức biến đổi tích thành tổng , tổng thành tích.
+ Về kĩ năng: Học sinh áp dụng công thức vào giải toán.
+ Về tư duy: Từ công thức cộng, công thức nhân đôi biến đổi thêm một số công thức khác.
+ Về thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn,chịu khó, kiên nhẫn.
II. Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị: 
 -Giáo viên:đồ dùng giảng dạy,phiếu học tập, đường tròn lượng giác. 
 - Học sinh: Dụng cụ học tập và máy tính bỏ túi.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức cộng, công thức nhân đôi.
3. Bài mới:
HĐTP1: Phiếu học tập số 1: Hãy viết công thức cộng đối với sin cosin. Làm thế nào để tính:
cos.cos, sinsin , sincos theo sin, cosin của tổng , hiệu của các góc ? Từ đó đưa ra công thức biến đổi tích thành tổng.
*Bài mới:
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung 
Các nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận dể tìm ra lời giải.
Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.Đại diện các nhóm khác trao đổi đưa về công thức đúng.
Các nhóm nhận nhiệm vụ cùng nhau thảo luận tìm ra kết quả.Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình,các nhóm khác cùng trao đổi góp ý đưa ra kết quả đúng.
Các nhóm nhận nhiệm vụ cùng nhau thảo luận để đưa ra công thức.Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác cùng tham gia ý kiến sửa sai hoặc bổ sung để đưa về công thức đúng.
Các nhóm nhận nhiệm vụ ,tiến hành tìm ra phương án của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Cùng tham gia thảo luận với các nhóm khác để đưa ra kết quả đúng.
Phát phiếu học tập cho các nhóm. Theo dõi hoạt động của các nhóm,giúp đỡ học sinh khi cần thiết.
Đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.Đại diện các nhóm khác trao đổi góp ý, bổ sung để đưa ra công thức đúng.
HĐTP2: (khắc sâu), phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm(chia ra 4 nhóm ,2 nhóm làm 1 câu).
1/tính:
2/tính:
Giáo viên hướng dẫn cho các nhóm làm bài .cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.cho cả lớp cùng kiểm tra đánh giá bổ sungđưa về kết quả đúng.
HĐ2:
HĐTP1:(phiếu học tập số3),phát cho các nhóm. Từ các công thức biến đổi tích thành tổng ở trên. Nếu đặt 
tứclà ()thì ta được các công thức nào?
Cho các nhóm thảo luận .Đại diện nhóm trình bày kết quả ,sửa sai ,bổ sung đưa ra kết quả đúng.
Đưa ra công thức
HĐTP2(khắc sâu công thức). Phát phiếu học tập cho các nhóm ,mỗi nhóm làm 1 bài tập nhỏ sau :
Chứngminhrằng
III/ Công thức biến đổi tích thành tổng và tổng thành tích :
1/ Công thức biến đổi tích thành tổng:
*cos.cos
*Sinsin= 
*sincos= 
Ví dụ :Tính:
1. 
kq: 
2/ 
kq: 
2/Công thức biến đổi tổng thành tích:
cosx+cosy =
 cos x-cos y =
sinx+siny =.
sin x - siny =
*Cũng cố:rèn luyện,hướng dẫn học ở nhà: Các công thức qua giải các bài tập.
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án đã cho: bằng
 (A) ; (B) ;(C); (D)- 
Về học các công thức biến đổi,làm các bài tập 46(a,b);48;49;50.Tiết sau chữa bài tập.
4. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 36	Ngày soạn:01-03-2009
Tiết 60
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I Mục tiêu :
 - Về kiến thức : Củng cố khắc sâu kiến thức về :
 -Tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
 -Hàm số và phương trình.
 - Về kỹ năng :
 - Thành thạo việc thực hiện các phép toán trên tập hợp.
 - Thực hiện được các bài toán liên quan đến hàm số và phương trình.
 - Về tư duy :
 - Rèn luyện tư duy logic và lập luận có căn cứ.
 - Về thái độ :
 - Tích cực hoạt động.
 - Cẩn thận , chính xác trong tính toán , lập luận.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Hướng dẫn Hs giải bài tập, thước, phấn màu, compa và một số đồ dùng khác.
- Hs: Ôn tập kiến thức cũ, tích cực xây dựng bài và chuẩn bị đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
 - Gợi mở , vấn đáp.
 - Chia nhóm nhỏ học tập.
 - Phân bậc hoạt động các nội dung học tập.
IV.Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:Lồng vào các hoạt động học tập của giờ học.
3. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhiệm vụ.
Đề bài tập :
 1.Cho các tập con A = [-1;1] , B = [a;b) và C = (-] của tập số thực R , trong đó a,b (a<b) và c là những số thực.
Tìm điều kiện của a và b để A B.
Tìm điều kiện của c để AB = 
Tìm phần bù của B trong R .
 a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số y =x+ x – 6 .
 b) Biện luận theo m số giao điểm của (P) với đường thẳng (d) :y = 2x + m .
Cho phương trình : 2x + (k – 9)x + k + 3k + 4 = 0 (*).
Tìm k , biết rằng (*) có hai nghiệm trùng nhau .
b)Tính nghiệm gần đúng của (*) với k = - ( chính xác đến hàng phần nghìn ).
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
- Nhận bài tập.
- Đọc và nêu thắc mắc về đề bài.
- Định hướng cách giải toán.
- Dự kiến nhóm học sinh.
- Phát đề bài cho học sinh.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm (mỗi nhóm 2 câu ). 
 Hoạt động 2 : Học sinh độc lập tiến hành tìm lời giải câu 1 có sự hướng dẫn , điều khiển của giáo viên.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
-Đọc đề bài câu 1 và nghiên cứu cách giải .
- Độc lập tiến hành giải toán.
- Thông báo kết quả cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ .
-Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh , hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận xét và chính xác hoá kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên (nhóm 1).
- Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh. Chú ý các sai lầm thường gặp.
- Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp .
 1. 
 a) a 1 và b >1 
 b) c < -1
 c) (- ; a) [b ; +)
 Hoạt động 3 : Học sinh độc lập tiến hành tìm lời giải câu 2 có sự hướng dẫn , điều khiển của giáo viên.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
-Đọc đề bài câu 2 và nghiên cứu cách giải .
- Độc lập tiến hành giải toán.
- Thông báo kết quả cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ .
- Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh , hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận và chính xác hoá kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên (nhóm 2).
- Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh. Chú ý các sai lầm thường gặp.
- Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp .
2. 
b) Số giao điểm của (P) với (d) đúng bằng số nghiệm của phương trình :
 x+ x - 6 = 2x + m
hay x- x – 6 - m = 0
 = 4m + 25
 + m < -: (P) và (d ) không có điểm chung.
+ m = - : (P) và (d) có 1 điểm chung.
+ m > - (P) và (d) có 2 điểm chung.
 Hoạt động 3 : Học sinh độc lập tiến hành tìm lời giải câu 3 có sự hướng dẫn , điều khiển của giáo viên.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nội dung
-Đọc đề bài câu 3 và nghiên cứu cách giải .
- Độc lập tiến hành giải toán.
- Thông báo kết quả cho giáo viên khi đã hoàn thành nhiệm vụ .
-Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của học sinh , hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận xét và chính xác hoá kết quả của 1 hoặc 2 học sinh hoàn thành nhiệm vụ đầu tiên (nhóm 3).
- Đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh. Chú ý các sai lầm thường gặp.
- Đưa ra lời giải (ngắn gọn nhất) cho cả lớp .
3.
 a) = -7(k+ 6k – 7)
 = 0 
 b) Khi k = - thì =42 
 phương trình có 2 nghiệm :
 x = 
 x = 
4. Củng cố :
1.Qua bài các em cần thành thạo các phép toán trên tập hợp và các bài toán liên quan đến hàm số và phương trình.
Tự ôn tập và làm các bài tập ôn tập sgk / 221.
Bài tập: Cho pt : x- ( k – 3 )x – k +6 = 0 (1)
a) Khi k = -5 , hãy tìm nghiệm gần đúng của (1) (chính xác đến hàng phần chục ).
b) Tuỳ theo k , hãy biện luận số giao điểm của parabol y = x- ( k – 3 )x – k +6 với đường thẳng y = -kx + 4 .
 c) Với giá trị nào của k thì pt (1) có một nghiệm dương ? 
 5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 37 - Tiết 61: THI HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docTGIAO AN DS 10CB Chuong 6 (du).doc