1. Cấu trúc tinh thể.
+ Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt liên kết chặt chẻ với nhau bằng những lực tương tác và và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
+ Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh.
+ Kích thước tinh thể của một chất tuỳ thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh hay chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh.
+ Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng cũng rất khác nhau.
+ Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định không dổi ở mỗi áp suất cho trước.
+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất đa tinh thể có tính đẵng hướng.
CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ CHỦ ĐỀ I: CHẤT RẮN KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH A. LÝ THUYẾT 1. Cấu trúc tinh thể. + Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt liên kết chặt chẻ với nhau bằng những lực tương tác và và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó. + Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh. + Kích thước tinh thể của một chất tuỳ thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh hay chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn. 2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh. + Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng cũng rất khác nhau. + Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định không dổi ở mỗi áp suất cho trước. + Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất đa tinh thể có tính đẵng hướng. 3. Chất rắn vô định hình. + Chất rắn vô định hình là các chất không có cấu trúc tinh thể và do đó không có dạng hình học xác định. + Các chất rắn vô định hình có tính đẵng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng. + Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh, có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình. B. BÀI TẬP Câu 1: Chọn những câu đúng trong các câu sau đây: A.Chất rắn kết tinh là chất rắn có cấu tạo từ một tinh thể B.Chất rắn có cấu tạo từ những tinh thể rất nhỏ liên kết hổn độn thuộc cjhất rắn kết tinh C. Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định và có tính dị hướng D.Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy xác định , chất rắn đó thuộc chất rắn kết tinh. Câu 2:Chất rắn vô đinh hình và chất rắn kết tinh: A. Khác nhau ở chổ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học xác định , còn chất rắn vô định hình thì không. B. Giống nhau ở điểm là cả hai lọai chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định C.Chất rắn kết tinh đơn tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình D.Giống nhau ở điểm cả hai đều có hình dạng xác định Câu 3: Chọn những câu đúng trong các câu sau đây: A.Các phân tử chất rắn kết tinh chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng cố định được gọi là nút mạng. B.Chất rắn có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau, nghĩa là các phân tử khac nhau, thì có tính vật lý khác nhau. C. Tính chất vật lý của chất kết tinh bị thay đổi nhiều là do mạng tinh thể có một vài chổ bị sai lệch. D. Tính chất dị hướng hay đẳng hướng của chất kết tinh là do mạng tinh thể có một vài chổ bị sai lệch gọi lổ hỏng. Câu 4: Tính chất nào sau đây KHÔNG liên quan đến chất rắn kết tinh? A.Có nhiệt độ nóng chảy xác định. B.Có tình dị hướng hoặc đẳng hướng. C.Có cấu trúc mạng tinh thể. D.Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 5: Vật rắn nào dưới đây là vật rắn vô định hình ? A. Băng phiến. B. Thủy tinh. C. Kim loại. D. Hợp kim. Câu 6: Chất rắn vô định hình co đặc điểm và tính chất là: A. có tính dị hướng B. có cấu trúc tinh thế C. có dạng hình học xác định D. có nhiệt độ nóng chảy không xác định Câu 7: Đ ặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình ? A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể. C. có tính dị hướng. D. không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 8: Chất rắn vô định hình có đặc tính nào dưới đây ? A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định Câu 9: Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể ? A. Hạt muối B. Viên kim cương C. Miếng thạch anh D. Cốc thủy tinh Câu 10: Vật rắn tinh thể có đặc tính nào sau đây? A. Có cấu trúc tinh thể, có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định. B. Có cấu trúc tinh thể, có tính đẳng hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Có cấu trúc tinh thể, có tính đẳng hướng hoặc dị hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác đinh. D. Có cấu trúc mạng tinh thể, có tính đẳng hướng hoặc dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 11: Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể? A. Chiếc cốc thuỷ tinh. B. Hạt muối ăn. C. Viên kim cương. D. Miếng thạch anh. Câu 12: Khi so sánh đặc tính của vật rắn đơn tinh thể và vật rắn vô định hình, kết luận nào sau đây là đúng? A. Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định còn vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. B. Vật rắn đơn tinh thể có tính đẳng hướng có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính dị hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Vật rắn đơn tinh thể có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định. D Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, không có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 13: Khi nói về mạng tinh thể điều nào sau đây sai? A. Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể . B. Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là ion dương , ion âm, có thể là nguyên tử hay phân tử. C. Mạng tinh thể của tất cả các chất đều có hình dạng giống nhau. D. Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể. Câu 14: Các vật rắn được phân thành các loại nào sau đây? A. Vật rắn tinh thể và vật rắn vô định hình. B. Vật rắn dị hướng và vật rắn đẳng hướng . C. Vật rắn tinh thể và vật rắn đa tinh thể . D. Vật vô định hình và vật rắn đa tinh thể. Câu 15: Chất vô định hình có tính chất nào sau đây? A. Chất vô định hình có cấu tạo tinh thể. B. Chất vô định hình có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Sự chuyển từ chất rắn vô định hình sang chất lỏng xảy ra liên tục. D. Chất vô định hình có tính dị hướng. Câu 16: Điều nào sau đây là SAI liên quan đến chất kết tinh? A. Chất đa tinh thể là chất gồm vô số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn với nhau. B. Tính chất vật lý của đa tinh thể như nhau theo mọi hướng. C. Các chất kết tinh được cấu tạo từ cùng một lọai hạt sẽ luôn có tính chất vật lý giống nhau. D. Cả ba điều trên đều sai. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai? Vật rắn vô định hình A. không có cấu trúc tinh thể. B. có nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) xác định . C. có tính đẳng hướng. D. khi bị nung nóng chúng mềm dần và chuyển sang lỏng. Câu 18: Đặc tính nào là của chất rắn vô định hình? A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. Câu 19: Đặc tính nào là của chất đa tinh thể? A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. Câu 20: Tính chất nào là của của chất đơn tinh thể? A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. CHỦ ĐỀ II:BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN A. LÝ THUYẾT 1.Biến dạng đàn hồi Mức độ biến dạng (nén hoặc bị kéo) của thanh rắn được xác định bởi độ biến dạng tỉ đối: -Sự thay đổi hình dạng và kích thước của vật rắn do chịu tác dụng của ngoại ực gọi làbiến dạng cơ. Nếu vật lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu khi ngoại lực thôi tác dung thì biến dạng của vật gọi là biến dạng đàn hồi,vật rắn đó có tính đàn hồi -Nếu hình dạng và kích thước của vật rắn không trở lại như ban đầu thì vật rắn có tính dẻo và biến dạng của nó là biến dạng dẻo (haybiến dạng còn dư). - Giới hạn đàn hồi là giới hạn trong đó vật còn giữ được tính đàn hồi (giới hạn đó có thể là độ lớn lực, hướng của lực hoặc thời gian tác dụng của lực). 2. Định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (đồng chất, hình trụ) tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó. 3. Lực đàn hồi Từ công thức (35.3) suy ra: (35.4) Dưới tác dụng của lực không đổi F, thanh rắn biến dạng một đoạn ∆l. Khi đó, theo định luật III Niutơn và định luật Húc, ta tìm được độ lớn của lực đàn hồi là: (35.5) Trong đó: E=1/α là suất đàn hồi hay suất Y-âng (Young) đặc trưng cho tính đàn hồi của vật rắn. Đơn vị đo của E cũng là paxcan (Pa). với k=ES/l0: là hệ số đàn hồi hay độ cứng (N/m) phụ thuộc bản chất và kích thước của thanh rắn B.BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1: Một thanh xà ngang bằng thép dài 5,0 m có tiết diện 25 m2. Hai đầu của thanh xà được gắn chặt vào hai bức tường đối diện. Hãy tính áp lực do thanh xà tác dụng lên các bức tường khi thanh xà dãn dài thêm 1,2 mm do nhiệt độ nó tăng. Thép có suất đàn hồi E = 20.1010 Pa. Bỏ qua biến dạng của các bức tường. Câu 2: Một chiếc cột bê tông cốt thép chịu lực nén thẳng đứng F của tải trọng đè lên nó. Giả sử suất đàn hồi của bê tông bằng khoảng của thép, còn diện tích tiết diện ngang của thép bằng khoảng của bê tông. Hãy tính phần lực nén do tải trọng tác dụng lên phần bê tông của chiếc cột. Câu 3: Khi kéo một sợi dây đồng có tiết diện ngang là 1,5mm2, người ta thấy dây bắt đầu bị biến dạng dẻo khi lực kéo có giá trị từ 45N trở lên. Hỏi giới hạn đàn hồi của đồng(tính theo đơn vị Pa)?(3.107Pa) Câu 4: Một đèn chùm có khối lượng 250kg được treo bằng một sợi dây nhôm với giới hạn bền của nhôm là 1,1.108 Pa. Dây treo phải có tiết diện ngang là bao nhiêu để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của đèn chùm không vượt quá 25% giới hạn bền của vật liệu làm dây ? Độ biến dạng tỉ đối của dây là bao nhiêu?(89mm2; 4.10-4) Câu 5: Cho một dây bằng đồng thau dài 3,6m và đường kính là 1mm. Tính hệ số đàn hồi của dây và suất Y-âng của vật liệu dùng làm dây, biết rằng dây dài thêm 8mm khi treo vào nó khối lượng 19kg,(k=23300N/m; E=1,07.1011Pa) Câu 6:Cần phải đặt một lực bằng bao nhiêu vào đầu mút một thanh sắt có tiết diện ngang là 10cm2 để ngăn không cho thanh sắt dài thêm ra khi nhiệt độ của thanh tăng từ 00C đến 300C. Biết αsắt =11,4.10-6K-1 và E sắ=200.109 Pa.(68,4kN) C.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứn gở cột bên phải để thành một câu có nội đúng. 1-l. Sự thay đổi hình dạng và kích thướt của vật rắn do tác dụng của ngoại lực là a) niutơn trên mét (N/m). 2-i. Biến dạng mà vật rắn lấy lại được kích thước và hình dạng ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng là b) độ biến dạng kéo (hoặc nén) của thanh rắn. 3-đ. Đại lượng xác định bởi thương số giữa ngoại lực làm biến dạng thanh rắn và tiết diện ngang của thanh đó gọi là c) giới hạn đàn hồi. 4.-d Biến dạng có tác dụng làm tăng độ ... t lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy. B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J). C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt nóng chảy như nhau. D. Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức Q = .m Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn? A. Jun trên kilôgam độ (J/kg. độ) B. Jun trên kilôgam (J/ kg). C. Jun (J) D. Jun trên độ (J/ độ). Câu 4:Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn? A. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 1kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy. B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/ kg). C. Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5:Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Thể tích của chất lỏng. B. Gió. C. Nhiệt độ. D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng Câu 6:Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hoà? A. Hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó. B. áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc vào thể tích của hơi. C. Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hoà giảm. D. ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hoà của các chất lỏng khác nhau là khác nhau. Câu 7:Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi. A. Nhệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi. C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (J/kg ). D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = Lm trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng. Câu 8:Câu nào dưới đây là sai khi nói về áp suất hơi bão hoà? A. áp suất hơi bão hoà của một chất đã cho phụ thuộc vào nhiệt độ. B. áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào thể tích của hơi. C. áp suất hơi bão hoà ở một nhiệt độ đã cho phụ thuộc vào bản chất chất lỏng. D. áp suất hơi bão hoà không tuân theo định luật Bôi lơ Mari ốt Caâu 9: Chọn câu trả lời đúng. Trong sự nóng chảy và đông đặc của các chất rắn: A. Mỗi chất rắn nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. B. Nhiệt độ đông đặc của chất rắn kết tinh không phụ thuộc áp suất bên ngoài C. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định trong điều kiện áp suất xác định. D. Mỗi chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó. Caâu 10: Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt nóng chảt riêng của vàng là 2,8.103 J/Kg. Khối vàng sẽ toả ra nhiệt lượng 62,8.103 J khi nóng chảy hoàn toàn. Mỗi Kg vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103 J hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Khối vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103J để hoá lỏng. Mỗi Kg vàng toả ra nhiệt lượng 62,8.103J khi hoá lỏng hoàn toàn. CHỦ ĐỀ VI: ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ A. LÝ THUYẾT 1. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. a. Độ ẩm tuyệt đối. - Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí. - Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3. b. Độ ẩm cực đại. - Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bảo hoà. Giá trị của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ. - Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3. 2. Độ ẩm tỉ đối. - Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ : f = .100% - Hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất pbh của hơi nước bảo hoà trong không khí ở cùng một nhiệt độ. f = .100% + Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao. + Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế : Ẩm kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm kế điểm sương. 3. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí. - Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người càng dễ bị lạnh. - Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại lại dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy móc, dụng cụ, - Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm, sấy nóng, thông gió, B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ - Độ ẩm tỉ đối của không khí: f = .100%. Hoặc f = .100% - Để tìm áp suất bão hòa pbh và độ ẩm cực đại A, ta dựa vào bảng 39.1 sgk. - Khối lượng hơi nước có trong phòng: m = a.V ( V(m3) thể tích của phòng). C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Bài 1: Phòng có thể tích 50m3 không khí, trong phòng có độ ẩm tỉ đối là 60%. Nếu trong phòng có 150g nước bay hơi thì độ ẩm tỉ đối của không khí là bao nhiêu? Cho biết nhiệt độ trong phòng là 25oC và khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 23g/m3. Giải - Độ ẩm cực đại của không khí ở 25oC là A = 23g/m3. - Độ ẩm tuyệt đối của không khí lúc đầu a1 = f1.A = 13,8g/m3. - Khối lượng hơi nước trong không khí tăng thêm 150g nên độ ẩm tuyệt đối tăng thêm: Vậy độ ẩm tỉ đối của không khí là: % Bài 2: Phòng có thể tích 40cm3. không khí trong phòng có độ ẩm tỉ đối 40%. Muốn tăng độ ẩm lên 60% thì phải làm bay hơi bao nhiêu nước? biết nhiệt độ là 20oC và khối lượng hơi nước bão hòa là Dbh = 17,3g/m3. Giải - Độ ẩm tuyệt đối của không khí trong phòng lúc đầu và lúc sau: +a1 = f1.A = f1.Dbh = 6,92g/m3.; + a2 = f2.A = f2.Dbh = 10,38g/m3 - Lượng nước cần thiết là: m = (a2 – a1). V = ( 10,38 – 6,92).40 = 138,4g. Bài 3: Một căn phòng có thể tích 60m3, ở nhiệt độ 200C và có độ ẩm tương đối là 80%. Tính lượng hơi nước có trong phòng, biết độ ẩm cực đại ở 200C là 17,3g/m3. Giải - Lượng hơi nước có trong 1m3 là: a = f.A = 0,8.17,3 = 13,84g - Lượng hơi nước có trong phòng là: m= a.V = 13,84.60 = 830,4g. D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1:Khi nói về độ ẩm cực đại, câu nào dưới đây không đúng ? A. Độ ẩm cực đại là độ ẩm của không khí bão hòa hơi nước. B. Khi làm lạnh không khí đến một nhiệt độ nào đó, hơi nước trong không khí trở nên bão hòa và không khí có độ ẩm cực đại. C. Khi làm nóng không khí, lượng hơi nước trong không khí tăng và không khí có độ ẩm cực đại. D. Độ ẩm cực đại có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí tính theo đơn vị g/m3. Câu 2: Khi nói về độ ẩm tuyệt đối câu nào sau đây là đúng ? A. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra g trong 1 m3 không khí B. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra kg trong 1 m3 không khí C. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước bão hòa tính ra g trong 1 m3 không khí D. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra g trong 1 cm3 không khí Câu 3: Điểm sương là : A. Nơi có sương B. Lúc không khí bị hóa lỏng C. Nhiệt độ của không khí lúc hóa lỏng D. Nhiệt độ tại đó hơi nước trong không khí bão hòa Câu 4: Công thức nào sau đây không đúng ? A. B. C. D. Câu 5: Nếu nung nóng không khí thì: A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối đều tăng. B. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối giảm. C. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối tăng. D. Độ ẩm tuyệt đối tăng, độ ẩm tương đối không đổi. Câu 6: Nếu làm lạnh không khí thì: A. Độ ẩm tuyệt đối giảm, độ ẩm tương đối giảm. B. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tương đối giảm. C. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tương đối tăng. D. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tuyệt đối giảm. Câu 7: Kết luận nào sau đây là đúng? A. Không khí càng ẩm khi nhiệt độ càng thấp. B. Không khí càng ẩm khi lượng hơi nước trong không khí càng nhiều. C. Không khí càng ẩm khi hơi nước chứa trong không khí càng gần trạng thái bão hoà. D. Cả 3 kết luận trên. Câu 8: Không khí ở 250C có độ ẩm tương đối là 70% . khối lượng hơi nước có trong 1m3 không khí là: A. 23g. B. 7g C. 17,5g. D. 16,1g. HD:Độ ẩm cực đại ở 250C : A = 23g/m3; Độ ẩm tương đối : f = 70% = 0,7 Độ ẩm tuyệt đối : a = f. A = 0,7. 23 = 16,1 g/m3. Câu 9: Không khí ở một nơi có nhiệt độ 300C, có điểm sương là 200C. Độ ẩm tuyệt đối của không khí tại đó là: A. 30,3g/m3 B. 17,3g/m3 C. 23,8g/m3 D. Một giá trị khác . HD: Độ ẩm tuyệt đối của không khí bằng độ ẩm cực đại ở điểm sương 200C có giá trị 17,3g/m3. Câu 10: Không khí ở 300C có điểm sương là 250C, độ ẩm tương đối của không khí có giá trị : A. 75,9% B. 30,3% C. 23% D. Một đáp số khác. HD: .Độ ẩm tuyệt đối bằng độ ẩm cực đại ở điểm sương 250C : 23g/m3. Độ ẩm cực đại ở 300C : A = 30,3g/m3. Độ ẩm tương đối : f = = = 0,759 = 75,9%. Câu 11: Một căn phòng có thể tích 120m3 . không khí trong phòng có nhiệt độ 250C, điểm sương 150C. Để làm bão hoà hơi nước trong phòng, lượng hơi nước cần có là : A. 23.00g B. 10.20g C. 21.6g D. Một giá trị khác HD: Độ ẩm tuyệt đối bằng độ ẩm cực đại điểm sương 150C : a = 12,8 g/m3 . Độ ẩm cực đại ở 250C : A = 23g/m3. Để làm bão hoà hơi nước trong phòng cần một lượng hơi nước là :( 23 - 12,8 ) x 120 = 1224g. Câu 12: Một vùng không khí có thể tích 1,5.1010m3 chứa hơi bão hoà ở 230C. nếu nhiệt độ hạ thấp tới 100C thì lượng nước mưa rơi xuống là: A. 16,8.107g B. 16,8.1010kg C. 8,4.1010kg D. Một giá trị khác HD: Không khí chứa hơi nước bão hoà, có độ ẩm cực đại : A1 = 20,6 g/m3 ; ở nhiệt độ 100C độ ẩm cực đại chỉ là : A2 = 9,4 g/m3. Khi nhiệt độ hạ thấp tới 100C thì khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành mưa rơi xuống là: ( 20,6 - 9,4 ) x 1,5. 1010 = 16,8 . 1010g = 16,8.107kg. Câu 13: áp suất hơi nước trong không khí ở 250C là 19 mmHg. Độ ẩm tương đối của không khí có giá trị: A. 19% B. 23,76% C. 80% D. 68%. HD: ở 250C : pbh = 23,76mmHg (tra bảng đặc tính hơi nước bão hoà) Độ ẩm tương đối của không khí :f = = = 0,7996 Câu 14: Hơi nước bão hoà ở 200C được tách ra khỏi nước và đun nóng đẳng tích tới 270C. áp suất của nó có giá trị : A. 17,36mmHg B. 23,72mmHg C. 15,25mmHg D. 17,96mmHg. HD: Hơi nước bão hoà ở nhiệt độ t1 = 200C có áp suất p1= 17,54mmHg. Hơi bão hoà tách khỏi chất lỏng nung nóng đẳng tích biến thành hơi khô tuân theo định luật Sác Lơ: áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối . p2 = p1; T1 = 20 + 273 = 2790K ; T2 = 27 + 273 = 3000K; Thay số ta có : p2 = = 17,96mmHg. Câu 15: Chọn câu phát biểu sai: Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ và từ mặt thoáng khối chất lỏng. B. Sự sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi, từ mặt thoáng và cả trong lòng chất lỏng. Trạng thái cân bằng động giữa hơi bão hoà và khối lỏng là trạng thái hơi bão hoà, nghĩa là không có các phân tử bay ra từ khối chất lỏng cũng như bay vào khối chất lỏng. Ở trạng thái cân bằng động giữa hơi và chất lỏng luôn có hai quá trình xảy ra đồng thời là sự hoá hơi và sự ngưng tụ. Câu 16: Điều nào sau đây là đúng đối với hơi bão hòa? Ap suất hơi bão hòa của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hơi. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó. Áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào thể tích và bản chất của hơi. Hơi bão hòa có áp suất bé hơn áp suất hơi khô ở cùng một nhiệt độ. Câu 17:Áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào: A. nhiệt độ và thể tích của hơi. B. nhiệt độ và bản chất của hơi. C. thể tích và bản chất của hơi. D. nhiệt độ, thể tích và bản chất của hơi.
Tài liệu đính kèm: