Trong chủ đề này, chúng tôi xin giới thiệu một chuyên đề hình học lớp 10 nữa, đó là phép nhân vô hướng của hai vecto. Phép nhân này cho kết quả là một số, số đó gọi là tích vô hướng của hai vecto. Để có thể xác định tính vô hướng của hai vecto ta cần đến khái niệm giá trị lượng giác của một góc bất kì với là mở rộng của khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã biết ở lớp 9.
Chủ đề 8 TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG Vấn đề cần nắm: 1. Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 2. Tích vô hướng của hai vectơ 3. Các hệ thức lượng trong tam giác Trong chủ đề này, chúng tôi xin giới thiệu một chuyên đề hình học lớp 10 nữa, đó là phép nhân vô hướng của hai vecto. Phép nhân này cho kết quả là một số, số đó gọi là tích vô hướng của hai vecto. Để có thể xác định tính vô hướng của hai vecto ta cần đến khái niệm giá trị lượng giác của một góc bất kì với là mở rộng của khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã biết ở lớp 9. §1. Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ đến A. Lý thuyết 1. Định nghĩa Với mỗi góc ta xác định một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho . Tung độ của điểm M là sin của góc , kí hiệu là Hoành độ của điểm M là côsin của góc , kí hiệu . STUDY TIP - Để nhớ định nghĩa giá trị lượng giác sin, cos, tan, cot ta có các câu sau: Cô sin (cos) là trục nằm ngang (trục hoành). Song song với nó là chàng cô tang (cot). Còn sin thì đứng thẳng bang. Đối diện với nó có tang (tan) đứng chờ. Giả sử điểm M có tọa độ . Khi đó Khi , tỉ số được gọi là tang của góc , kí hiệu . Khi , tỉ số được gọi là cotang của góc , kí hiệu . Các số được gọi là các giá trị lượng giác của góc . Nhận xét: Với định nghĩa này, ta thấy: + Góc bất kì từ đến có sin thuộc đoạn . + Góc bất kì từ đến có cosin thuộc đoạn . + Với : + Với : 2. Các hệ thức lượng giác cơ bản 1. . 4. 2. . 5. 3. . 6. 3.Tính chất a) Hai góc phụ nhau 1. . 4. 2. . 5. b) Hai góc bù nhau 1. . 4. 2. . 5. 4. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt Giá trị lượng giác 0 1 1 0 0 1 || || 1 0 Ghi nhớ: Cách 1: Quy tắc bàn tay trái. - Bước 1: Ghi các góc đặc biệt lên các ngón tay như hình vẽ (lòng bàn tay hứng vào trong). Tính giá trị lượng giác của góc nào, ta quặp ngón tay đó lại như hình vẽ. - Bước 2: Cách 2: Đánh số vị trí cho các góc lần lượt theo thứ tự là 0, 1, 2, 3, 3. Chú ý: Từ giá trị lượng giác của các góc đặc biệt đã cho trong bảng và tính chất trên, ta có thể suy ra giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt khác. Chẳng hạn: 5. Góc giữa hai vectơ a) Định nghĩa Cho hai vectơ và đều khác vectơ . Từ một điểm O bất kì ta vẽ và . Góc với số đo từ đến được gọi là góc giữa hai vectơ và . Ta kí hiệu góc giữa hai vectơ và và . Nếu thì ta nói rằng và vuông góc với nhau, kí hiệu là hoặc STUDY TIP Trong định nghĩa thì O được lấy tùy ý. Tuy nhiên trong giải toán ta có thể chọn vị trí điểm O thích hợp, hay chọn điểm O trùng với điểm gốc của vectơ và cho đơn giản. Lời giải b) Nhận xét: Từ định nghĩa ta có . + khi và chỉ khi và cùng hướng. + khi và chỉ khi và ngược hướng. Dạng 1 B. Các dạng toán điển hình Xác định tọa độ của điểm M STUDY TIP Muốn xác định tọa độ của điểm M trên nửa đường tròn đơn vị, ta xác định góc . Khi đó điểm M sẽ có tọa độ là Với dạng toán này, học sinh cần nắm vững định nghĩa.. Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M là một điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho (như hình vẽ). Tọa độ của điểm M là: A. B. C. D. Lời giải Vì hoành độ của điểm M là , tung độ của điểm M là nên tọa độ của điểm M là . Đáp án C. Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M là một điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho (như hình vẽ). Hoành độ của điểm M là: A. B. C. D. Phân tích: Dựa vào ví dụ 1, hoành độ điểm M là .Dùng máy tính cầm tay ta suy ra kết quả là đáp án A. Ta sẽ chuẩn xác lời giải bằng 2 cách sau: Lời giải Cách 1: (Dùng hình học) Xét tam iacs ABC cân tại A, . Khi đó . Dựng phân giác CD. Suy ra tam giác ACD cân tại D, tam giác BCD cân tại C. Do đó: . Kẻ . Đặt STUDY TIP Do . Nên . Như vậy ta thấy ngay rằng đáp án C, D bị loại Khi đó . Do CD là phân giác của góc nên Vậy . Hoành độ của điểm M là . Lưu ý: Từ bài toán này ta có thể tính được bằng cách làm tiếp từ bài toán trên như sau: STUDY TIP Ở cách 2, ta cần biết 2 công thức sau: Do Nên Kể , do tam giác CDB cân tại C nên Mà nên Cách 2: (Sau khi học xong các công thức lượng giác) Ta có: Đáp án A Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi A, B lần lượt là hai điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho (như hình vẽ). Giá trị của bằng: A. B. C. D. Phân tích: Với bài toán thi trắc nghiệm, với kiểu hỏi này, ta có thể cho . Từ đó ta sẽ cho ra kết quả là đáp án B Lời giải Từ giả thiết, ta có: và . Dựng tam giác MON sao cho , N là giao điểm của nửa đường tròn với trục hoành, M thuộc nửa đường tròn đơn vị. Suy ra và . Với cách dựng hình như trên ta có: STUDY TIP -Với thì - Với thì ;. Đáp án B Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi A, là giao điểm của nửa đường tròn đơn vị với trục Ox (A thuộc tia Ox), M thuộc trục Ox sao cho (như hình vẽ). Dựng điểm N trên nửa đường tròn đơn vị sao cho MN vuông góc với OA. Khi đó bằng: A. B. C. D. Lời giải Do MN vuông góc với OA nên hoành độ điểm N bằng hoành độ điểm M. Do nên . Suy ra Tung độ điểm N dương do giả thiết bài toán. Do . Khi đó Đáp án A Dạng 2 Tính giá trị của biểu thức lượng giác Với dạng toán này, ta sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản, các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt. Bài toán 1: Biết , tính các giá trị lượng giác còn lại của góc . Phương pháp: Ta có: Biết , ta sẽ tính được Bài toán 2: Biết , tính các giá trị lượng giác còn lại của góc . Phương pháp: Trường hợp 1: Nếu thì giá trị Do đó ta có thể tính đưuọc 1 trong 3 giá trị như sau: - Tính được bằng cách sử dụng công thức: , rồi suy ra hai giá trị còn lại. - Tính được bằng cách sử dụng công thức: , rồi suy ra hai giá trị còn lại. Trường hợp 2: Nếu thì Do đó ta có thể tính được 1 trong 3 giá trị như sau: - Tính được bằng cách sử dụng công thức: , rồi suy ra hai giá trị còn lại. - Tính được bằng cách sử dụng công thức: , rồi suy ra hai giá trị còn lại. Bài toán 3: Biết , tính các giá trị lượng giác còn lại của góc . (Trường hợp biết tính tương tự) Phương pháp: Trường hợp 1: Nếu thì Do đó ta có thể tính được 1 trong 3 giá trị như sau: - Tính được bằng cách sử dụng công thức: , rồi suy ra hai giá trị còn lại. Trường hợp 2: Nếu Do đó ta có thể tính được 1 trong 3 giá trị như sau: - Tính được bằng cách sử dụng công thức: , rồi suy ra hai giá trị còn lại. Bài toán 4: Biết giá trị của một biểu thức lượng giác theo , tính các giá trị lượng giác của góc Phương pháp: - Biến đổi biểu thức lượng giác đã cho về một dạng chỉ chứa một hàm lượng giác, rồi tực hiện phép đặt ẩn phụ (nếu cần) để giải một phương trình đại số. - Biến đổi biểu thức đã cho về dạng tích. - Sử dụng bất đẳng thức. Bài toán 5: Biết giá trị của một biểu thức lượng giác, giả sử là biểu thức A, tính các giá trị của biểu thức lượng giác B. Phương pháp: - Biến đổi A rồi thay vào B. - Biến đổi B rồi sử dụng A. - Biến đổi đồng thời cả hai biểu thức A, B xuất hiện biểu thức trung gian. - Sử dụng phương pháp giải phương trình để tính các giá trị. Ví dụ 1: Biết và a) Tính các giá trị lượng giác còn lại. b) Tính giá trị của biểu thức: . Lời giải a) Ta có b) Với câu b, ta có thể thay trực tiếp kết quả tính được ở ý a, cho ra kết quả. Ngoài ra ta có thể làm như sau: Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có a) Tính ? b) Tính giá trị của biểu thức: . Lời giải a) Vì nên suy ra góc tù. Do đó Ta co: , . b) Với ý b, ta có thể thay trực tiếp kết quả từ ý a. Sau đây chúng tôi nêu thêm một cách nữa như sau: Ví dụ 3: Cho các số m, n dương và số thỏa mãn . Tính . Lời giải Với , ta suy ra . Khi đó (vô lí). Vậy . Cách 1: (sử dụng bất đẳng thức). Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có: . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản ta có: Cách 2: Ta có thể tính như sau: Cách 3: Đặt . Khi đó (1) trở thành Ví dụ 4: a) Với giá trị nào của thì biểu thức xác định. b) Cho góc thỏa mãn . Tính . Lời giải a) Biểu thức xác định thì b) Ta có: Cách 1: Từ đây sẽ dễ dàng tìm ra được Cách 2: Dạng 3 Do nên . Vậy Chứng minh, rút gọn biểu thức lượng giác Vấn đề 1. Chứng minh đẳng thức lượng giác Phương pháp: Cách 1. Biến đổi vế phức tạp sang vế rút gọn. Cách 2. Biến đổi cả hai vế về cùng một biểu thức trung gian. Cách 3. Biến đổi tương đương đẳng thức cần chứng minh thành một đẳng thức đúng. - Sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản. - Chú ý tới các hằng đẳng thức đáng nhớ: 1. 2. . 3. 4. 5. Vấn đề 2. Rút gọn các biểu thức lượng giác. Phương pháp: - Đưa về cùng một loại hàm số lượng giác. - Rút gọn đến biểu thức đơn giản nhất. - Nếu gặp dạng phân thức thì ta thường phải biến đổi tử và mẫu duwois dạng tích rồi rút gọn cho nhân tử chung. - Nếu gặp dạng căn thức thì thường nhân và chia cho biểu thức liên hợp, biến đổi biểu thức trong căn dạng lũy thừa rồi rút gọn. Vấn đề 3. Chúng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến số Phương pháp: - Biến đổi và rút gọn biểu thức cho đến khi nhận được biểu thức đơn giản mà không phụ thuộc vào biến số theo yêu cầu bài toán. - Nếu biểu thức chứa một biến số thì biến đổi nó bằng hằng số. Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức sau a) với . b) . c) . Lời giải a) b) Cách 1: Cách 2: Cách 3: c, Đặt Khi đó: Khi đó Ví dụ 2: Cho khác 0 và thỏa mãn Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào Lời giải Ta xét các trường hợp sau: Nếu Theo giả thiết ta suy ra Lúc đó không phụ thuộc vào Tương tự với các trường hợp Rõ ràng rằng nếu thì Ta xét trường hợp cả hai giá trị Ta có: Ví dụ 3: Cho biểu thức Xác định để A không phụ thuộc vào Lời giải Dạng 4 Để A không phụ thuộc vào điều kiện là So sánh giá trị của các “hàm” lượng giác Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, trên nửa đường tròn đơn vị (như hình vẽ) lấy hai điểm M, N sao cho Ta có: Với giả thiết ta luôn có: Trường hợp ta luôn có Trường hợp ta luôn có: Khi đó Trường hợp ta cũng xét tương tự. Ví dụ: So sánh các cặp số: và và và . và . và Lời giải Theo nhận xét trên ta dễ dàng đưa ra được kết quả: Do nên Dạng 5 Hai góc bù nhau, phụ nhau. Ví dụ 1: Giá trị của: là: B. C. D. Ta có: Tương tự: Vậy Đáp án B. Ví dụ 2: Tính 1. B. 2. C. -1. D. Lời giải Ta có: Suy ra Đáp án A. Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức: Lời giải Do nên Lại có: Vậy Ta có: Vậy Ví dụ 4: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: b) c) Lời giải Theo giả thiết ta có: Khi đó ta có: Dạng 6 Phương pháp lượng giác hóa để giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình. Trong một số trường hợp, nếu để nguyên dạng đại số của phương trình, bất phương trình hay của hàm số đã cho thì việc giải phương trình, bất phương trình, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số sẽ gặp chút khó khăn. Trong trường hợp đó, nếu điều kiện cho phép người ta có thể tàm cách chuyển phương trình, bất phương trình, của hàm số từ dạng đại số thành dạng lượng giác (gọi là phương pháp lượng giác hóa các hàm đại số), với hi vọng dưới dạng mới bài toán sẽ dễ giải hơn. Các dấu hiệu phép lượng giác hóa: Nếu bài toán có (hiệ hoặc ẩn) điều kiện thì cho phép biến đổi ... ừ (1) và (2) Từ (1) và (3) là hai nghiệm của phương trình: Vì AB < AC nên x < y, do đó Lại có: Câu 25: Đáp án A. Chúng ta cần tính diện tích tam giác BFH. Sử dụng tính chất dễ thấy hai tam giác ABF và EDF bằng nhau (c.g.c). Do đó tam giác FBD cân với cạnh đáy BD. Gọi FG là đường cao của tam giác FBD. Trong tam giác vuông FGD có: và Từ đó: Vậy diện tích của tam giác BFD bằng: Câu 26: Đáp án A. Áp dụng định lý sin cho các tam giác IBC và ABC ta có: Tương tự: Từ đó ta có: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều. Câu 27: Đáp án C. Có 2 trường hợp xảy ra: TH1: Điểm H nằm giữa B và C. Trên tia HC lấy điểm D sao cho . Suy ra AD là phân giác của góc nên và Áp dụng định lý Pytagore trong tam giác vuông Abh ta có: Đặt Ta có: Lại có: Vậy diện tích tam giác ABC trong trường hợp này TH2: Điểm B nằm giữa H và C. Lấy điểm D đối xứng với B qua H. Khi đó AD là phân giác ngoài của Tương tự trường hợp 1, ta tìm được BC = 30cm (bằng DC trong TH1) Vậy diện tích ABC trong trường hợp này bằng Lời bình: Nhiều bạn không chú ý tới vị trí của H nên dễ mất một trong hai trường hợp. Câu 28: a) Đáp án A. Áp dụng công thức độ dài đường trung tuyến trong tam giác ABC ta có: Ta có: b) Đáp án A. Câu 29: Đáp án D. Áp dụng định lý sin trong tam giác ABC ta có: Khi đó: Do a,b,c dương nên Suy ra: Theo bất đẳng thức trong tam giác ta có: nên: Tương tự: Suy ra: Vậy Câu 30: Đáp án A. Gọi D,E,F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Khi đó: Theo công thức độ dài đường trung tuyến trong tam giác ta có: Tương tự ta cũng ta: Từ đó, theo bất đẳng thức Cauchy – Schwars ta có: Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều. Câu 31: Đáp án A. Theo định lý sin ta có: Nhân ba đẳng thức trên theo vế với vế và để ý rằng suy ra: Tương tự: Mặt khác: Cộng các đẳng thức (1), (2) theo vế đồng thời kết hợp với (3) ta suy ra: Câu 32: Đáp án A. Đặt Theo giả thiết ta có: AN là phân giác (cùng bằng NAD) Vậy cân tại M Theo định lý cosin cho có: Theo bài ra ta có: Ta có: (vì M di động trên đoạn BC) đạt giá trị nhỏ nhất khi xảy ra Câu 33: Đáp án C. Ta có: Áp dụng định lý hàm số sin trong Xét tam giác vuông ACD: Suy ra chiều cao của cột cờ là: =1,5+ Câu 34: Đáp án C. Do nên: Vậy tam giác ABC vuông tại A hay cân tại A (đpcm). Câu 35: Đáp án A. Xét tứ giác AMON có: và (do (*)) Chứng minh tương tự ta có: Câu 36: Đáp án A. Ta có các công thức tính diện tích: (BĐT Cauchy). Tương tự ta có: Và Do đó: Dấu “=” xảy ra là trung điểm của BC, CA, AB. Vậy Câu 37: Đáp án A. Dựa vào tính đối xứng, ta giả sử với (*) Suy ra: Mà (**) không đổi (dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ) Kết hợp (*)(**): dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi Câu 38: Đáp án D. Chứng minh rằng: Hay Gọi O và G lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp và trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng không nhọn. Ta sẽ chứng minh: Ta có: Mặt khác: (trong đó: ). Tương tự ta có: Vậy (do có (**)) Câu 39: Đáp án A. Đặt Ta có: Lại có: Do: Ta có: (1) Vậy tam giác ABC vuông tại A. Câu 41: Đáp án A. Câu 42: Đáp án C. Đặt Xét tam giác BCD: Xét tam giác ACD: Chiều sâu của con tàu đắm bằng: Câu 43: Đáp án D. Đặt Ta có: Lại có: Câu 44: Đáp án A. Ta có: Ta có: Câu 45: Đáp án A. Ta có: Đặt Ta có: Mặt khác: Lại có: Vậy Câu 46: Đáp án A. Ta có: . Khi đó: Câu 47: Đáp án A. Ta có: Xét tam giác POQ ta có: Ta có: Áp dụng định lý cosin trong tam giác OPQ ta có: = 8. Khi đó Áp dụng định lý sin trong tam giác PTO ta có: Câu 48: Đáp án A. Xét tam giác vuông ABC tại C với AB=13, AC=5, BC=12. Gọi O là điểm nằm trong tam giác ABC thỏa mãn Đặt Dễ thấy thỏa mãn điều kiên trên. Ta có: Từ đó suy ra: Câu 49: Đáp án A. Giả sử: là nghiệm của hệ thì: Đặt (a,b,c>0) Hệ trở thành: Trong mặt phẳng ta vẽ ba đoạn thẳng đôi một hợp với nhau góc Theo định lý hàm số cosin ta dễ dàng có được AB = 4, BC = 5, AC = 6. Áp dụng công thức Herong ta có: Tam giác ABC nhọn, suy ra M nằm trong tam giác ABC. Khi đó: Từ ba phương trình đầu ta có: Vậy Câu 50: Đáp án D. Từ hệ phương trình suy ra Hệ phương trình tương đương: Xét tam giác ABC vuông tại B, đường cao BD với Đặt Rõ ràng thỏa mãn điều kiện trên. Khi đó: Câu 51: Đáp án C. Xét tam giác vuông ABC tại B có và đường cao BD. Đặt Ta thấy thỏa mãn điều kiện. Khi đó: Câu 52: Đáp án B. Với thì Trường hợp này phương trình vô nghiệm. Với xét tam giác ABC vuông tại A có Gọi AD là phân giác góc . Trên tia AD lấy điểm M sao cho Áp dụng định lý cosin trong tam giác ACM: Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABM: Suy ra: Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M trùng với D hay: Phương trình có nghiệm duy nhất. BÀI KIỂM TRA CHỦ ĐỀ IX Câu 1: Đáp án A. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Ta có: Do AG vuông góc với BG nên Câu 2: Đáp án D. Ta có: Lại có: Theo yêu cầu bài toán: Do nên Câu 3: Đáp án C. Lại có: Khi đó: Và Theo giả thiết ta có: Câu 4: Đáp án A. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có: Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn điều kiện là đường thẳng qua tâm ngoại tiếp tam giác ABC và vuông góc với đường thẳng là giá của vectơ Câu 5: Đáp án C. Ta có: nhọn Lại có: nhọn Câu 6: Đáp án D. Ta có: Lại có: Áp dụng định lý hàm sin trong tam giác IBC ta có: Gọi D là chân đường phân giác trong góc A. Khi đó ta có: Câu 7: Đáp án C. Ta có: Cách 1: Áp dụng định lý sin trong hai tam giác ADC và ABC ta có: Từ đây dễ dàng tìm được . Suy ra Cách 2: Gọi E trên đoạn AD sao cho Xét tam giác CDE ta có: Suy ra hay tam giác BDE cân tại D. Suy ra Khi đó: Suy ra hai tam giác BCE, BAE cân hay Điều này suy ra tam giác AEC vuông cân. Hay Vậy Câu 8: Đáp án B. Theo định lí Thales ta có: Đặt Do tam giác APB vuông tại P nên Lại có Suy ra: Diện tích hình thang ABCD bằng: Câu 9: Đáp án A. Đặt ÁP dụng định lí cosin trong các tam giác PCA, PAB, PBC ta có: =1 Ta có: Áp dụng công thức Heron ta suy ra Suy ra Vậy Suy ra Câu 10: Đáp án C. Cách 1: Dựa vào hình vẽ ta suy ra a, b dương. Tam giác OAB đều nên Cách 2: Đặt giả sử Góc là góc tạo bởi tia OA và tia Ox. Khi đó, và ta có: Từ đây suy ra Câu 11: Đáp án A. Và Áp dụng công thức Euler ta có: Theo giả thiết ta có: Vì vậy, Câu 12: Đáp án D. Đặt Áp dụng định lý sin ta có: Vậy Câu 13: Đáp án D. Câu 14: Đáp án B. Giả sử . Ta có: Câu 15: Đáp án C. Giá trị nguyên lớn nhất của x thỏa mãn yêu cầu bài toán là x = 0. Câu 16: Đáp án B. Do tam giác ABC vuông cân nên và Lại có Câu 17: Đáp án B. Câu 18: Đáp án D. Ta có: Nếu tam giác ABC có C nhọn thì Câu 19: Đáp án D. Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có: Câu 20: Đáp án C. Diện tích tam giác ABC bằng Câu 21: Đáp án D. Nửa chu vi tam giác ABC bằng Ta có: Câu 22: Đáp án D. Dựng đường cao AE. Đặt AB = x. Khi đó AE =x. Ta có: và Do tam giác CAD vuông tại A nên Diện tích hình thang cân bằng: Câu 23: Đáp án D. Ta có: Câu 24: Đáp án A. Ta có: Diện tích tam giác ABC bằng: Câu 25: Đáp án B. Câu 26: Đáp án A. Diện tích tam giác ABC bằng Lại có Câu 27: Đáp án A. Ta có: Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: Nửa chu vi tam giác ABC: Diện tích tam giác ABC bằng: Bán kính nội tiếp đường tròn là Diện tích đường tròn nột tiếp tam giác bằng: Câu 28: Đáp án A. Câu 29: Đáp án A. Câu 30: Đáp án B. Ta có: Giả sử .Trường hợp 1. Trường hợp 2. Câu 31: Đáp án C. Ta có: Vậy Vậy n = 23. Câu 32: Đáp án D. Áp dụng công thức độ dài đường trung tuyến , ta có: Mặt khác ta có: Áp dụng định lí cosin trong tam giác AEC ta có: Ta có: Vậy Câu 33: Đáp án C. Lại có: Do tam giác ABC vuông tại B nên Do AD là phân giác của góc Nên dễ dàng suy ra Diện tích tam giác ABC: Suy ra Diện tích tam giác ABD: Diện tích tứ giác DCFG bằng: Câu 34: Đáp án C. Diện tích tam giác AEF bằng Dễ thấy: Diện tích hình lục giác DEFGHI Câu 35: Đáp án B. Chú ý rằng 6 tam giác bên trong tam giác ABC có thể gộp thành một lục giác đều. diện tích lục giác đều có cạnh bằng 1 là Do đó diện tích của tam giác ABC bằng Câu 36: Đáp án A. Đặt Do đó diện tích hình chữ nhật ABCD bằng Theo đề bài ta có: Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác và ta có: Diện tích tam giác DEF bằng Tỉ số diện tích là Câu 37: Đáp án C. Đặt Vì và nên các Tam giác KEJ, JAG, GDH, HFK đồng dạng. Sử dụng tính chất đối xứng và định lí Pytago ta có: EK = xy, Vì ta biết Nên ta có phương trình: Câu 38: Đáp án B. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, giả sử điểm và . do sự đối xứng ta có thể cho D và E ở góc phần tư thứ nhất. Do hai tma giác ABD, BCE đều nên Do M là trung điểm của AE, N là trung điểm của BD nên Từ đó suy ra Diện tích tam giác BMN bằng Câu 39: Đáp án B. Đặt Suy ra Vậy m + n = 91. Câu 40: Đáp án A. Trường hợp P trùng với B, Q trùng với C ta có Khi đó Trường hợp P trùng với trung điểm của đoạn AB, Q trùng với trung điểm của đoạn AC ta có: dễ thấy áp dụng hệt thức Hê-rông ta có: SABC =90. Vậy m + n = 161 Câu 41: Đáp án B. Do Vậy Câu 42: Đáp án A. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Ta có: tam giác BDI cân tại D, tam giác CEI cân tại E. Vậy Chu vi tam giác ADE là AD + AE + DE = AB + AC =43. Tỉ số chu vi vủa tam giác ADE và ABC là là tỉ số đồng dạng của hai Tam giác này. Do đó Câu 43: Đáp án D. Do tam giác ABC vuông tại C nên Suy ra Cách 1: Gọi N là hình chiếu của C lên AB. Lại có: Vậy Cách 2: Ta có: và Ta có: Câu 44: Đáp án B. Ta có ABCF là hình bình hành trong đó F là giao điểm của CE và AD và Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có: Suy ra và ta có: Câu 45: Đáp án C Đặt AB = x. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Khi đó tam giác EAB đều. Ta có: ED = x-10, EC = x-8. Áp dụng định lí cosin trong tam giác EAD ta có: Vậy m + n = 150. Câu 46: Đáp án A. Gọi E, F, G lần lượt là các điểm tiếp xúc của (I) với các cạnh BC, AC, AB và PQ là giao điểm của (I) với AD (P ở giữa AQ). Không mất tính tổng quát, giả sử AC < AB, E nằm giữa D và C. Đặt AD = 3x. Ta có: Đặt CE = CF = y (y <10). Khi đó Ta có: AC = AF + CF = DE + CE = CD= 10. Suy ra DE = AF = AG = 10-y. Vậy BG = BE = BD+ DE = 20-y, Suy ra AB = AG + BG = 30 – 2y. Áp dụng công thức độ dài đường trung tuyến ta có: Với y =0 bị loại. Vậy y =2. Vậy BC = 20, AB =26, AC =10 Diện tích tam giác ABC bằng Vậy m + n =38. Câu 47: Đáp án D. Gọi là tọa độ điểm H. Ta có: Câu 48: Đáp án A. Gọi l là đường thẳng vuông góc với d tại A. Khi đó l chính là phân giác của OAB. Ta có: Khi đó: Chính là vecto chỉ phương của đường thẳng l. hệ số góc của đường thẳng l là: Hệ số góc của đường thẳng d là: Câu 49: Đáp án B. Câu 50: Đáp án A. Áp dụng AM-GM ta có: Dấu bằng xảy ra khi
Tài liệu đính kèm: