1. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:
A. Quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể
B. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau
C. Quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
2. Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa sinh học là:
A. Thích nghi ngày càng hợp lí B. Tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp
C. Phân hóa đa dạng D. Phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện
3. Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:
A. Chọn lọc tự nhiên B. Biến dị cá thể ở vật nuôi, cây trồng
C. Đấu tranh sinh tồn ở vật nuôi, cây trồng D. Chọn lọc nhân tạo
4. Sự tồn tại song song của các nhóm sinh vật có tổ chức thấp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – KHỐI 12 Mã đề 576 Họ và tên : .. .Lớp 1. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là: A. Quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể B. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau C. Quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể D. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể 2. Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa sinh học là: A. Thích nghi ngày càng hợp lí B. Tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp C. Phân hóa đa dạng D. Phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện 3. Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là: A. Chọn lọc tự nhiên B. Biến dị cá thể ở vật nuôi, cây trồng C. Đấu tranh sinh tồn ở vật nuôi, cây trồng D. Chọn lọc nhân tạo 4. Sự tồn tại song song của các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao được giải thích bằng những nguyên nhân nào: A. Nhịp điệu tiến hóa không đều giữa các nhóm B. Cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm C. Tổ chức cơ thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại D. Cả B và C 5. Cơ quan nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa ở người A. Răng khôn B. Tá tràng C. Xương cùng D. Ruột thừa 6. Phôi người 1 tháng tuổi có đặc điểm là A. Tim 2 ngăn B. Có một lớp lông mềm, rậm, phủ khắp cơ thể trừ môi, lòng bàn tay, gan bàn chân C. Não có 5 phần sắp xếp giống não cá D. Còn dấu vết khe mang ở phần cổ 7. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến bộ sinh học là: A. Phân hóa đa dạng B. Nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi C. Sinh sản nhanh D. Phức tạp hóa tổ chức cơ thể 8. Đối tượng chủ yếu của quá trình chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa là: A. Loài B. Cá thể C. Giống D. Nòi 9. Phôi người 5 tháng tuổi có đặc điểm là: A. Có đuôi dài, cũng phân đốt như ở cột sống và tủy cũng tới tận mút đuôi B. Có một lớp lông min, rậm, phủ khắp cơ thể trừ môi, lòng bàn tay, gan bàn chân C. Não có 5 phần sắp xếp giống não cá D. Còn dấu vết của các khe ở phần cổ 10. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là A. Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp B. Bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật. C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung D. Lần đầu tiên giải thích sự tiến hóa của sinh giới một cách hợp lí thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên, di truyền và biến dị 11. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là: A. Chưa làm rõ tổ chức của các loài B. Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi C. Chưa hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị D. Chưa đi sâu vào các con đường hình thành loài mới 12. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n được xem là quần thể mới vì A. Quần thể cây 4n giao phối được với các cây của quần thể 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ B. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với cây 2n về số lượng NST C. Quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể 2n D. Quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n 13. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì A. Chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài B. Chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay vẫn còn thực hiện chức năng C. Chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. D. Chúng đều có kích thước giống nhau giữa các loài. 14. Phương thức hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa thường gặp ở sinh vật nào: A. Động vật B. Thực vật C. Vi sinh vật D. Cả A và C 15. Theo quan niệm hiện đại, hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành đầu tiên trên trái đất là: A. axit nucleic B. cacbua hiđro C. protêin D. gluxit 16. Qúa trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào những yếu tố nào: A. Quần thể phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài B. Áp lực chọn lọc tự nhiên C. Tốc độ sinh sản của loài D. Cả A, B và C 17. Quần thể sinh vật chỉ tiến hóa khi: A. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau B. Có cấu trúc đa hình C. Thành phần kiêu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể được biến đổi qua các thế hệ D. Tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác 18. Tiến hóa nhỏ là A. Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể B. Quá trình làm biến đổi câu trúc di truyền của quần xã C. Quá trình làm biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài D. Cả B và C 19. Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa: A. Tần số dột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp B. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai 20. Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất: A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành nên loài mới B. Cách li địa lí luôn dẫn tới cách li sinh sản C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành nên loài mới qua nhiều giai đoan trung gian chuyển tiếp D. Môi trường địa li khác nhau là nguyên nhân chính hình thành nên loài mới 21. Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là A. Thích nghi ngày cành hợp lí B. Đa dạng và phong phú C. Tổ chức ngày càng nâng cao D. Tổ chức ngày càng phức tạp 22. Khi nào thì ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau: A. Khi hai cá thể đó không giao phối với nhau B. Khi hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh hóa giống nhau C. Khi hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh D. Khi hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau 23. Tiến hóa lớn là: A. Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể B. Quá trình làm biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài C. Quá trình biến đổi trong loài dẫn đến sự hình thành loài mới. D. Quá trình phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen 24. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là: A. Cá thể B. Nòi C. Quần thể D. Loài 25. Theo Đacuyn, nguyên nhân của sự tiến hóa là do A. Sự nâng cao dần trình độ của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp B. Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên C. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
Tài liệu đính kèm: