Đề kiểm tra học kỳ II môn: Hoá học khối: 10

Đề kiểm tra học kỳ II môn: Hoá học khối: 10

Câu 1. (1 điểm)

 Nêu tính chất hoá học cơ bản của khí Clo? Viết phương trình phản ứng minh hoạ (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

Câu 2. (1điểm)

 Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với:

 Al, Fe2O3, Fe(OH)2, S.

Câu 3. (1 điểm)

Hoàn thành dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

 HCl Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3.

Câu 4. (2 điểm)

 Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5M

 a) Tính khối lượng muối thu được?

 b) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?

Câu 5. (1 điểm)

 Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học (viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có).

 NaCl, HCl, CuSO4, Ba(NO3)2.

Câu 6. (2 điểm)

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1462Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn: Hoá học khối: 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
	 	Môn: HOÁ HỌC
 	 	Khối: 10 CB. Thời gian: 45 phút
	(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1 điểm) 
	Nêu tính chất hoá học cơ bản của khí Clo? Viết phương trình phản ứng minh hoạ (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). 
Câu 2. (1điểm) 
	Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với: 
	Al, Fe2O3, Fe(OH)2, S.
Câu 3. (1 điểm) 
Hoàn thành dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). 
	HCl Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3.
Câu 4. (2 điểm) 
	Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5M
	a) Tính khối lượng muối thu được?
	b) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
Câu 5. (1 điểm) 
	Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học (viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có).
	NaCl, HCl, CuSO4, Ba(NO3)2.
Câu 6. (2 điểm)
	Cho phương trình hoá học:
	2SO2 (k) + O2 (k) 	 2SO3 (k) ΔH < 0
Cân bằng hoá học của phản ứng sẽ chuyển dịch về phía nào khi thay đổi các yếu tố sau? Giải thích?
	a) Tăng nhiệt độ của bình phản ứng? 
	b) Giảm áp suất chung của hỗn hợp?
	c) Tăng nồng độ khí oxi?
	d) Thêm chất xúc tác?
Câu 7. (2 điểm)
	Cho 3,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng (dư) thu được 2,912 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
	a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
	b) Tính tổng khối lượng muối sunfat thu được?
(Cho: O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Fe = 56, Mg = 24, S = 32)
‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾ HẾT ‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾
Ghi chú: 	- HS không được sử dụng tài liệu.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: HOÁ HỌC. Khối 10 CB.
Câu 1. (1 điểm)
– TCHH cơ bản của khí Clo là tính oxi hoá mạnh 	(0,25đ)
– Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) 	(0,25đ)
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
– Tác dụng với H2: H2 + Cl2 2HCl	(0,25đ)
– Tác dụng với H2O: H2O + Cl2 HCl + HClO	(0,25đ)
Câu 2. ( 1 điểm) Mỗi phương trình viết đúng, cân bằng đúng được 0,25đ (thiếu cân bằng trừ nữa số điểm).
+ 2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O	(0,25đ)
+ Fe2O3 + 3H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3H2O	(0,25đ)
+ 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O	(0,25đ)
+ S + 4H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O	(0,25đ)
Câu 3. (1 điểm) Mỗi phương trình viết đúng, cân bằng đúng được 0,25đ (thiếu cân bằng trừ nữa số điểm).
(1) 4HCl đ + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O	(0,25đ)
(2) 3Cl2 + 2Fe FeCl3	(0,25đ)
(3) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3 NaCl	(0,25đ)
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O	(0,25đ)
Câu 4. (2 điểm)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O	(0,25đ)
n Fe2O3 = 8/160 = 0,05 (mol)	(0,25đ)
a) Từ PTPƯ: n FeCl3 = 2×n Fe2O3 = 2×0,05 = 0,1 (mol)	(0,25đ)
m FeCl3 = 0,1×162,5 = 16,25 (g)	(0,5đ) 
b) Từ PTPƯ: n HCl = 6×n Fe2O3 = 6×0,05 = 0,3 (mol)	(0,25đ)
VHCl = 0,3/0,5 = 0,6 (M)	(0,5đ)	
Câu 5. ( 1 điểm) Nhận biết được mỗi chất được 0,5đ
– Quỳ tím:	+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH	(0,25đ) 
+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl	(0,25đ) 
– Dùng dd Ba(NO3)2: + Xuất hiện kết tủa trắng: CuSO4
	+ Còn lại: Ba(NO3)2	(0,25đ)
– PTPƯ: CuSO4 + Ba(NO3)2 BaSO4↓ + Cu(NO3)2 	(0,25đ)
Câu 6. (2 điểm) 
– Xác định đúng mỗi CBHH sẽ dịch chuyển theo chiều nào, mỗi câu đúng được 0,25đ
– Giải thích đúng mỗi câu được 0,25đ
a) Tăng nhiệt độ: CBHH dịch chuyển theo chiều nghịch. 	(0,25đ)
Vì: ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt. Do đó khi tăng nhiệt độ, CBHH sẽ dịch chuyển theo chiều thu nhiệt là chiều nghịch.	(0,25đ)
b) Tăng áp suất chung của hệ: CBHH dịch chuyển theo chiều thuận. (0,25đ)
Vì: tổng số mol chất khí tham gia phản ứng lớn hơn tổng số mol chất khí sản phẩm, nên khi phản ứng xảy ra áp suất giảm. Do đó khi tăng áp suất CBHH sẽ dịch chuyển theo chiều giảm áp suất là chiều thuận.	(0,25đ)
c) Giảm nồng độ khí O2: CBHH sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch. (0,25đ)
Vì: Giảm nồng độ chất tham gia phản ứng. 	(0,25đ)	
d) Thêm chất xúc tác: CBHH sẽ không thay đổi. 	(0,25đ)
Vì: chất xúc tác không làm thay đổi CBHH mà chỉ làm cho CBHH xảy ra nhanh hơn.	(0,25đ)	
Câu 7. (2 điểm)
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O	(0,25đ)	
Mg + 2H2SO4 đặc MgSO4 + SO2 + 2H2O	(0,25đ)	
a) Gọi n Fe = x mol, n Mg = y mol.
n SO2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol) 
_
1,5x + y = 0,13	x = 0,02 (mol)	
56x = 24y = 3,52 	y = 0,1 (mol)	(0,5đ)	
_
m Fe = 0,2×56 = 1,12 (g)
m Mg = 0,1×24 = 2,4 (g)	(0,25đ)
b) 	n Fe2(SO4)3 = ½ n Fe = 0,01 (mol) _ m Fe2(SO4)3 = 0,01×400 = 4 (g)
	(0,25đ)
n MgSO4 = n Mg = 0,1 (mol) _ m MgSO4 = 0,1×120 = 12 (g)
	(0,25đ)
 _ Σ m muối sunfat = 4 + 12 = 16 (g).	(0,25đ)
--------------- HẾT ---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe tham khao Hoa10 HKII so 5.doc