Đề kiểm tra Tiếng việt - Lớp 8

Đề kiểm tra Tiếng việt - Lớp 8

Đề 1:

Câu 1(4 điểm): Cho đoạn văn sau:

“ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc ”

 (Lão Hạc - Nam Cao, Sách Ngữ Văn 8, Tập 1)

1. (1 điểm)Tìm trong đoạn trích những từ thuộc trường từ vựng “bộ phận cơ thể người”

2. (1 điểm) Chỉ ra những từ tượng hình có trong đoạn trích trên.

3. (2 điểm) Xác định câu ghép trong đoạn trích, tìm cụm C-V và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.

Câu 2 ( 1 điểm): Tìm biện pháp nói giảm, nói tránh trong câu sau. Giải thích ý nghĩa của cách nói đó.

Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:

- Bác trai đã khá rồi chứ?

 (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố)

Câu 3(1 điểm): Tìm một thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. Đặt câu với thành ngữ đó.

Câu 4 (4 điểm): Viết đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu trong đó có sử dụng hai trợ từ và hai thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ)

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 4265Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng việt - Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Tiếng việt - Lớp 8
Đề 1:
Câu 1(4 điểm): Cho đoạn văn sau:
“ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc”
 (Lão Hạc - Nam Cao, Sách Ngữ Văn 8, Tập 1)
(1 điểm)Tìm trong đoạn trích những từ thuộc trường từ vựng “bộ phận cơ thể người”
(1 điểm) Chỉ ra những từ tượng hình có trong đoạn trích trên.
(2 điểm) Xác định câu ghép trong đoạn trích, tìm cụm C-V và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
Câu 2 ( 1 điểm): Tìm biện pháp nói giảm, nói tránh trong câu sau. Giải thích ý nghĩa của cách nói đó.
Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
- Bác trai đã khá rồi chứ?
 (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố)
Câu 3(1 điểm): Tìm một thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. Đặt câu với thành ngữ đó. 
Câu 4 (4 điểm): Viết đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu trong đó có sử dụng hai trợ từ và hai thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ)
 Đề 2
Câu 1(4 điểm): Cho đoạn văn sau:
“ Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngẩng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.”
 (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố, Sách Ngữ Văn 8, Tập 1)
1 (1 điểm):Tìm trong đoạn trích những từ thuộc trường từ vựng ”bộ phận cơ thể người”.
2 (1 điểm): Chỉ ra những từ tượng hình có trong đoạn trích trên.
3 (2 điểm): Xác định câu ghép trong đoạn trích, tìm cụm C-V và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 
Câu 2 ( 1 điểm): Tìm biện pháp nói giảm, nói tránh trong câu sau. Giải thích ý nghĩa của cách nói đó.
Nó (Rùa Vàng) đứng nổi trên mặt nước và nói: “Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân”.
 (Sự tích Hồ Gươm)
Câu 3(1 điểm): Tìm một thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. Đặt câu với thành ngữ đó. 
Câu 4 (4 điểm): Viết đoạn văn hội thoại từ 5 đến 7 câu trong đó có sử dụng hai trợ từ và hai thán từ. (Gạch chân và chú thích rõ)
Đề 3 :
I. Phần trắc nghiệm: Trả lời cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn chữ cỏi cú chứa đỏp ỏn đỳng nhất : ( 3 đ)
Cõu 1 . Từ nào sau đõy khụng mang nghĩa thuốc chữa bệnh?
A. Thuốc khỏng sinh.	 B. Thuốc tẩy giun.
C. Thuốc lào	D. Thuốc ho.
Cõu 2 : Từ nào là từ tượng hỡnh :
 A. Rào rào B. Ục ịch C. Rớu rớt D.Oa oa.
Cõu 3: Cõu nào sau đõy dựng biện phỏp tu từ núi quỏ ?
Đờm thỏng năm mau sỏng.	C. Đờm thỏng năm chưa nằm đó sỏng.
Đờm thỏng năm nhanh sỏng.	D. Đờm thỏng năm ngắn thật.
Cõu 4: Từ nào là từ địa phương trong cõu cỏc từ sau :
 A. Heo. B. Hợi. C. Lợn . D. Gà.
Cõu 5 : Từ nào là từ toàn dõn :
 A. Mỏ. B. Mẹ. C. U. D. Bầm.
Cõu 6 : Cõu nào sau đõy dựng biện phỏp tu từ núi giảm, núi trỏnh ?
Cụ chuẩn bị đi anh ta cú thể chết.	C. Nhà anh đẹp quỏ !
Thụi rồi, Lượm ơi !	D. Bạn học dốt thật.
Cõu 7 : Từ nào sau đõy khụng núi đến cảm giỏc của mắt ?
 A. Chúi B. Hoa. C. Cận thị D. Mỏi.
Cõu 8 : Trong cỏc cõu sau cõu nào khụng cú trợ từ ?
Nú ăn những hai bỏt cơm.	C. Nú hỏt đến ba bài.
Tụi thỡ tụi xin chịu.	D. Bố ơi !
Cõu 9 :Xỏc định cõu ghộp trong cỏc cõu sau :
Chim hút rất hay.	C. Nhà em nghốo lắm.
Tụi ăn cơm.	D. Mẹ tụi đi chợ cũn tụi trụng nhà.
Cõu 10 : Cõu nào cú chứa thỏn từ ?
Của nặng hơn người.	C. Ối trời ơi !Của nặng hơn người .
Trời đẹp thật.	D. Miền Tõy rất đẹp.
Cõu 11 : Cõu ghộp nào sau đõy cú cỏc vế nối bằng quan hệ từ ?
Vỡ trời mưa nờn tụi nghỉ học.
Mọi người về hết cũn tụi ở lại.
Chim hút vang và hoa ban nở trắng rừng.
Bao bỡ ni lụng trụi ra biển, cỏc sinh vật dễ nuốt phải chỳng
Cõu 12 : Dấu ngoặc kộp trong cõu: Thế mà nghe xong cõu chuyện này, qua một thoỏng liờn tưởng, nú bỗng “sỏng mắt ra” được sử dụng nhằm mục đớch:
A. Đỏnh dấu từ ngữ cú hàm ý mỉa mai.	B. Đỏnh dấu tờn một tỏc phẩm được dẫn.
C. Đỏnh dấu từ ngữ, cõu, đoạn dẫn trực tiếp.	D. Đỏnh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
II. Phần tự luận :
Cõu 1: (2 điểm ) Đặt cõu ghộp với mỗi cặp quan hệ từ sau. Chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa cỏc vế cõu. 
a. nếu---- thỡ.----------------------------------------------------------------------------------------------------
b. vỡ------nờn ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Cõu 2 : Viết một đoạn văn thuyết minh ngắn (ớt nhất 6 dũng) cú dựng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kộp (4 điểm)
Cõu 3 : Cho thụng tin “An lau nhà”. Hóy thờm tỡnh thỏi từ để tạo cõu cầu khiến ( 1điểm).
Đề 4:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn cõu trả lời đỳng nhất
Cõu 1: 1. Bỏc trai đó khỏ rồi chứ?
 2. ễng tưởng mày chết hụm qua, cũn sống đấy à?
 3. U bỏn con thật đấy ư? 
 4. Cụ tưởng tụi sung sướng hơn chăng? 
 Những tỡnh thỏi từ được in đậm trong cỏc cõu trờn thuộc nhúm tỡnh thỏi từ
 A. cầu khiến. B. nghi vấn. C. cảm thỏn. D. biểu thị sắc thỏi tỡnh cảm.
Cõu 2: Trường từ vựng là tập hợp tất cả cỏc từ 
 A. cựng cỏch phỏt õm. B. cú nột chung về nghĩa. C. cựng từ loại. D. cú chung nguồn gốc.
Cõu 3: Những từ : trao đổi, buụn bỏn, sản xuất được xếp vào trường từ vựng chỉ hoạt động 
 A. kinh tế. B. văn hoỏ. C. chớnh trị. D. xó hội. 
Cõu 4: Trong cỏc từ sau, từ tượng hỡnh là từ
 A. lao xao B. rúc rỏch. C. khẳng khiu. D.vộo von.
Cõu 5: Trong 4 cõu sau, cõu cú từ những làm trợ từ là
Chưa lần nào tụi ghi lờn giấy những ý tưởng ấy. 
Những bạn học sinh ấy vừa ngoan vừa học rất giỏi. 
Tụi nhắc nú những ba lần mà nú vẫn quờn. 
Tụi nhớ mói những kỉ niệm thời thơ ấu. 
Cõu 6: Trong cỏc cỏch núi sau, cỏch núi cú sử dụng phộp tu từ núi quỏ là
 A. sợ vó mồ hụi. B. tức nước vỡ bờ. C. cõy nhà lỏ vườn. D. nghĩ nỏt úc. 
Cõu 7: Cõu cú sử dụng biện phỏp tu từ núi giảm núi trỏnh là 
 A. Tụi đưa mắt thốm thuồng nhỡn theo cỏnh chim 
 B. Tiếng chú sủa vang cỏc xúm.
 C. Sao cụ biết mợ con cú con? 
 D. Lóo hóy yờn lũng mà nhắm mắt!
Cõu 8: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “ Giỏc ngộ”, Bờn kia sụng Đuống” ra đời. 
 Dấu ngoặc kộp trong cõu văn trờn cú tỏc dụng đỏnh dấu 
 A. từ ngữ, cõu, đoạn dẫn trực tiếp. C. từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
 B. tờn tỏc phẩm, tờ bỏo, tập san được dẫn. D. phần chỳ thớch ( giải thớch, thuyết minh) 
 B. TỰ LUẬN (8 điểm)
 Cõu 1: (3điểm) Thế nào là thỏn từ ? Phõn loại thỏn từ? Đặt một cõu cú thỏn từ.
 Cõu 2: (2 điểm) Hóy đặt tờn trường từ vựng cho mỗi nhúm từ sau: 
 a/ cắn, nhai, nghiến. b/ đỏ, đạp, giẫm. c/quỏng gà, cận thị, viễn thị. d/ bỳt mỏy, bỳt bi, phấn.
 Cõu 3:(3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-8 cõu ), nội dung tự chọn. Trong đoạn văn, cú dựng từ tượng hỡnh (hoặc tượng thanh), phộp tu từ núi quỏ và ớt nhất một cõu ghộp.(Cú chỳ thớch rừ)
Đề 5:
Cõu 1: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời cõu hỏi:
“ (1) Biết bao hứng thỳ khỏc nhau tập hợp được nhờ cỏch ngao du thỳ vị ấy, khụng kể sức khỏe được tăng cường, tớnh khớ trở nờn vui vẻ. (2) Tụi thường thấy những kẻ ngồi trong cỏc cỗ xe tốt chạy rất ờm nhưng mơ màng, buồn bó, cỏu kỉnh hoặc đau khổ; cũn những người đi bộ lại luụn luụn vui vẻ, khoan khoỏi và hài lũng với tất cả. (3) Ta hõn hoan biết bao khi về gần đến nhà! (4) Một bữa cơm đạm bạc mà sao cú vẻ ngon lành thế! (5) Ta thớch thỳ biết bao khi lại ngồi vào bàn ăn! (6) Ta ngủ ngon giấc biết bao trong một cỏi giường tồi tàn! (7) Khi ta chỉ muốn đến một nơi nào, ta cú thể phúng bằng xe ngựa; nhưng khi ta muốn ngao du, thỡ cần phải đi bộ.” 
- Xỏc định cõu nghi vấn, cõu cảm thỏn trong đoạn văn. 
- Mục đớch núi của cõu (4) là gỡ? 
Cõu 2: Hóy chỉ ra lỗi sai trong cõu sau và sửa lại cho đỳng:
“ Lóo Hạc, Nguyến Cụng Hoan và Ngụ Tất Tố đó giỳp chỳng ta hiểu sõu sắc thõn phận của người nụng dõn Việt Nam trước Cỏch mạng thỏng Tỏm 1945”
Cõu 3 : Thế nào là trợ từ, thỏn từ, tỡnh thỏi từ?
Xỏc định từ loại Trợ từ, Thỏn từ , tỡnh thỏi từ trong đoạn văn sau: 
“Buổi chiều ở biển thật đẹp, ngay cả Bỡnh một người nổi tiếng lầm lỡ cũng phải xuýt xoa: “ễi,thật tuyệt!. Mặt trời đỏ sậm nhoố dần, mặt biển thỡ dường như rộng mói ra và càng trở nờn huyền bớ. Chao ụi, tiếng súng biển ầm ỡ hoà trong tiếng giú nghe cứ mơ hồ văng vẳng. Bỡnh hỏi tụi: “Này, hỡnh như cậu cũng yờu biển lắm phải khụng?”. Tụi khẽ gật đầu: “Ai mà dửng dưng với biển được kia chứ?” 
Cõu 4 :Xỏc định cỏc từ thuộc một trường từ vựng trong bài thơ sau:
Chàng cúc ơi! Chàng cúc ơi!
Thiếp bộn duyờn chàng cú thế thụi.
Nũng nọc đứt đuụi từ đõy nhộ,
Nghỡn vàng khụn chuộc dấu bụi vụi.
Cõu 5: Xỏc định từ tượng hỡnh và giỏ trị sử dụng chỳng trong đoạn trớch sau:
“Tụi ở nhà Binh Tư về được một lỳc lõu thỡ thấy những tiếng nhụn nhỏo ở bờn nhà lóo Hạc. Tụi mói mốt chạy sang. Mấy người hàng xúm đến trước tụi đang xụn xao ở trong nhà. Tụi xồng xộc chạy vào. Lóo Hạc đang vật vó ở trờn giường, đầu túc rủ rượi, quần ỏo xộc xệch, hai mắt long sũng sọc...”
Đề 6:
Cõu 1: ( 2 điờ̉m )
Cho đoạn văn: “Rụ̀i chị túm lṍy cụ̉ hắn, ṍn giúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh tràng nghiợ̀n chạy khụng kịp với sức xụ đõ̉y của người đàn bà lực điờ̀n, hắn ngã chỏng khèo trờn mặt đṍt, miợ̀ng võ̃n nham nhảm thét trói vợ chụ̀ng kẻ thiờ́u sưu.”( trích : Tức nước vỡ bờ - Văn 8 tọ̃p 1 )
a) Tìm các trường từ vựng vờ̀ người và thụ́ng kờ các từ thuụ̣c trường vựng đó
b) Bụ̉ sung cho mụ̃i trường từ vựng ít nhṍt ba từ ngữ thuụ̣c trường từ vựng đó
Cõu 2: ( 2 Điờ̉m ) Tìm và phõn tích tác dụng của phép nói quá trong ví dụ sau:
”Ngực nép bụ́n nghìn năm chưa lay cơn gió mạnh thụ̉i phụ̀ng lờn. Tim bụ̃ng hoá mặt trời có con chim nào trong tóc nhảy nhót hót chơi.
Ha: nó hót cái gì vui vui nghe thiợ̀t ngụ̣” ( Trích: Tụ́ Hữu )
Cõu 3: ( 3 Điờ̉m )
Viờ́t mụ̣t đoạn văn có sử dụng phép nói giảm, nói tránh ( Khoảng 5 đờ́n 7 cõu )
Cõu 4: ( 3 điờ̉m )
Phõn tích cṍu tạo ngữ pháp của các cõu ghép sau và chỉ rõ quan hợ̀ ý nghĩa giữa các vờ́ trong cõu ghép:
a) Vợ tụi khụng ác, nhưng thị khụ̉ quá rụ̀i.
b) Khi người ta khụ̉ quá thì người ta chẳng còn nghĩ gì đờ́n ai được.
c) Lão khụng hiờ̉u tụi, tụi nghĩ như vọ̃y và tụi càng buụ̀n lắm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet 8.doc