Câu 2: (1,5 điểm) Cho hàm số y = 2x2 - 3x + 1 (1).
a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số (1).
b) Xác định các giá trị của tham số thực m để đường thẳng (d): y = x + m cắt đồ thị hàm số (1) tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011 Môn TOÁN – LỚP 10 Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề A. PHẦN CHUNG: (7,0 điểm) Phần dành cho tất cả học sinh học chương trình chuẩn và nâng cao. Câu 1: (2,0 điểm) Tìm tập xác định của hàm số . Giải phương trình: . Câu 2: (1,5 điểm) Cho hàm số (1). Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số (1). Xác định các giá trị của tham số thực m để đường thẳng (d): cắt đồ thị hàm số (1) tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương. Câu 3: (1,0 điểm) Giải và biện luận phương trình sau theo tham số thực k: . Câu 4: (1,5 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với A(-2; -1), B(0; 3) và C(3; 1). Tìm toạ độ trọng tâm G và tính chu vi của tam giác ABC. Đường thẳng BC cắt trục hoành Ox tại điểm D. Tính diện tích tam giác OBD. Câu 5: (1,0 điểm) Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng: . B. PHẦN RIÊNG: (3,0 điểm) Học sinh các lớp Ban KHTN bắt buộc làm phần II, học sinh các lớp còn lại chỉ được chọn một trong hai phần (phần I hoặc phần II) I. Theo chương trình chuẩn: Câu 6.a: (2,0 điểm) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số: . Viết phương trình đường thẳng (D): y = ax + b, biết (D) đi qua hai điểm M(1; 2009) và N(2000; 10). Câu 7.a: (1,0 điểm) Cho tam giác ABC, tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn hệ thức: II. Theo chương trình nâng cao: Câu 6.b: (2,0 điểm) Cho hệ phương trình: . Xác định giá trị của m để hệ phương trình trên vô nghiệm. Xác định các giá trị nguyên của m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất là các số nguyên. Câu 7.b: (1,0 điểm) Cho tam giác ABC và ba điểm M, N và P thoả mãn , , . Hãy phân tích mỗi vectơ theo hai vectơ . Từ đó suy ra ba điểm M, N và P thẳng hàng. ---------------------------- Hết -------------------------- Họ và tên: .................................................................................... SBD: ............ Phòng thi:............ ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: TOÁN 10 – ****************************** Câu Ý Nội dung Điểm 1 2,0 điểm a Tìm tập xác định của hàm số . 1,0 điểm Hàm số xác định 0,25 0,50 Vậy tập xác định của hàm số là: D =. 0,25 b Giải phương trình: 1,0 điểm 0,25 (mỗi ý đúng cho 0,25 điểm) 0,50 . Vậy pt có một nghiệm là 0,25 Ghi chú: Học sinh có thể sử dụng phép biến đổi hệ quả và thử lại để KL nghiệm. 2 Cho hàm số có đồ thị (C). 1,5 điểm a Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số trên. 0,75 điểm x -¥ 3/4 + ¥ y + ¥ + ¥ -1/8 0,50 Đồ thị: 0,25 b Xác định các giá trị của tham số thực m để đường thẳng (d): cắt đồ thị hàm số (1) tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương. 0,75 điểm Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là: 0,25 Phương trình có hai nghiệm dương phân biệt . Vậy m Î (-1; 1) là các giá trị cần tìm. 0,50 3 Giải và biện luận pt sau theo tham số thực k: . 1,0 điểm Phương trình Û 0,25 Nếu k ¹ - 3 thì phương trình có nghiệm duy nhất . 0,25 Nếu k = - 3 thì phương trình có nghiệm x tuỳ ý. 0,25 KL: ... 0,25 4 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với A(-2; -1), B(0; 3) và C(3; 1). 1,5 điểm a Tìm toạ độ trọng tâm G và tính chu vi của tam giác ABC. 0,75 điểm Toạ độ trọng tâm G(1/3; 1). 0,25 ; ; 0,25 Vậy chu vi tam giác ABC là:. 0,25 b Đường thẳng BC cắt trục hoành Ox tại điểm D. Tính diện tích DOBD. 0,75 điểm Gọi D(x; 0) là điểm thuộc trục Ox. Ta có: ; 0,25 Ba điểm B, C và D thẳng hàng nên: Þ D(9/2; 0) 0,25 SDOBD = . 0,25 5 Chứng minh rằng: (*) 1,0 điểm Ta đặt: (để ý rằng x, y, z là các số dương) 0,25 Bđt (*) biến đổi thành (*') hay 0,25 Áp dụng BĐT Cauchy cho hai số dương (hoặc ba số dương) ta có: 0,25 Cộng các bđt trên theo vế ta được (*'). Vậy (*) được chứng minh. (Đẳng thức xảy ra hay DABC đều) 0,25 6.a 2,0 điểm a Xét tính chẵn, lẻ của hàm số: . 1,0 điểm TXĐ: D = . 0,25 0,50 Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ. 0,25 b Viết phương trình đường thẳng (D): y = ax + b, biết (D) đi qua hai điểm M(1; 2009) và N(2000; 10). 1,0 điểm (D) đi qua hai điểm M và N nên ta có hệ pt: 0,50 0,25 Vậy (D): y = -x + 2010. 0,25 7.a Cho tam giác ABC, tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn hệ thức: (1) 1,0 điểm Gọi I là trung điểm của AB. Ta có: (1) 0,25 (2) 0,25 Vẽ vectơ , thế thì: (2) 0,25 Vậy tập hợp những điểm M là đường thẳng qua J và vuông góc với AB 0,25 6.b Cho hệ phương trình: . 2,0 điểm a Xác định giá trị của m để hệ phương trình trên vô nghiệm. 1,0 điểm Ta có: D = 2m2 - m -1 = (m - 1)(2m + 1) Dx = 2m2 + 3m +1 = (m + 1)(2m + 1) Dy = 4m2 + 2m = 2m(2m + 1) 0,50 Hệ pt vô nghiệm thì điều kiện cần là D = 0, tức m = 1 hoặc m = -1/2. 0,25 Với m = 1 thì Dx ¹ 0 nên hệ VN; Với m = -1/2 thì Dx = Dy = D = 0 nên hệ có vô số nghiệm. KL: m = 1 là giá trị cần tìm. 0,25 b Xác định các giá trị nguyên của m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất là các số nguyên. 1,0 điểm Hê có nghiệm duy nhất Û m ¹ 1 và m ¹ -1/2. 0,25 Lúc đó nghiệm duy nhất của hệ là: 0,25 Để x, y là các số nguyên (với m nguyên) thì m - 1 là ước của 2. 0,25 Suy ra m = 0; m = 2; m = -1; m = 3 (thoả). 0,25 7.b Hãy phân tích mỗi vectơ theo hai vectơ . Từ đó suy ra ba điểm M, N và P thẳng hàng. 1,0 điểm ; ; 0,50 ; 0,25 Suy ra: . Vậy ba điểm M, N và P thẳng hàng. 0,25 Lưu ý: + Phần riêng, nếu học sinh làm cả hai phần thì không chấm phần riêng đó. Học sinh các lớp A1; A2; A3 và A4 bắt buộc làm phần riêng theo chương trình nâng cao. + Học sinh có thể giải bằng các cách khác nhau, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng với thang điểm của ý và câu đó.
Tài liệu đính kèm: