Bám sát : PHƯƠNG TR̀NH ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Nắm vững
- Định nghĩa vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đt.
- Cách viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của đt.
- Điều kiện 2 đt cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau.
- Công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt, góc giữa 2 đt.
2. Về kĩ năng: Thành thạo việc
- Viết pt tham số, pt tổng quát của đt d đi qua điểm M0(x0; y0) và có pt cho trước hoặc 2 điểm cho trước.
- Tính được tọa độ vtpt nếu biết tọa độ vtcp của 1 đt và ngược lại.
- Biết chuyển đổi giữa ptts và pttq của đt.
- Sử dụng được ct tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt.
- Tính được số đo của góc giữa 2 đt.
Tiết : Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Bám sát : PHƯƠNG TR̀NH ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Nắm vững - Định nghĩa vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đt. - Cách viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của đt. - Điều kiện 2 đt cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau. - Công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt, góc giữa 2 đt. 2. Về kĩ năng: Thành thạo việc - Viết pt tham số, pt tổng quát của đt d đi qua điểm M0(x0; y0) và có pt cho trước hoặc 2 điểm cho trước. - Tính được tọa độ vtpt nếu biết tọa độ vtcp của 1 đt và ngược lại. - Biết chuyển đổi giữa ptts và pttq của đt. - Sử dụng được ct tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt. - Tính được số đo của góc giữa 2 đt. 3. Về tư duy, thái độ: Biết quy lạ về quen; cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1. Thực tiễn: Đã học lý thuyết bài: Phương trình đường thẳng 2. Phương tiện: + GV: Chuẩn bị các bảng phụ ôn lý thuyết, SGK, ... + HS: Học kỹ lý thuyết, giải bài tập trước ở nhà, SGK,.. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Tính khoảng giữa 2 điểm A(-1; 6) và B(2; 2) b) Tính lhoảng cách từ M(1; 3) điến đường thẳng 12x – 5y + 9 = 0 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nợi dung Gv hướng dẩn Vecto AB ? - Trả lời câu hỏi. - Áp dụng cơng thức lập phương trình đường thẳng tổng quát, tham số - Thơng qua phần trả lời nhắc lại phương pháp lập phương trình đường thẳng tổng quát, tham sốcách chuyển từ VTCP sang VTPT và ngược lại. . Gọi học sinh nhắc lại cơng thức. Tính khoảng cách. Gợi ý Đưa về phương trình tởng quát. Lập phương trình đường thẳng qua A nhận AB làm vecto chỉ phương Lập phương trình đường thẳng qua A nhận làm vecto Pháp tuyến Lập phương trình đường thẳng qua A nhận làm vecto Pháp tuyến d(M ; )= . Tính khoảng cách. Bài 1 : Lập phương trình đường thẳng: a) Đi qua hai điểm A(1; -2); B(5;1). b) Đi qua A(2;1) và song song với đường thẳng (D): c) Đi qua M(-1;1) và vuơng gĩc với đường thẳng (D): Bài 2 Hãy tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng trong mỗi trường hợp sau M(13; 14) và : 4x –3y +15 = 0 ; M(5; -1) và : 4. Củng cố: Cần nắm vững - Cách viết pt tham số, pt tổng quát của đt d đi qua điểm M0(x0; y0) và có pt cho trước hoặc 2 điểm cho trước. - Tính tọa độ vtpt nếu biết tọa độ vtcp của 1 đt và ngược lại. - Biết chuyển đổi giữa ptts và pttq của đt. - Sử dụng được ct tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đt. - Tính được số đo của góc giữa 2 đt. .
Tài liệu đính kèm: