Giáo án bám sát Toán 10 CB tuần 17: Phương trình bậc 1, bậc 2, phương trình bậc nhất nhiều ẩn

Giáo án bám sát Toán 10 CB tuần 17: Phương trình bậc 1, bậc 2, phương trình bậc nhất nhiều ẩn

PHƯƠNG TRÌNH BẬC 1, BẬC 2, PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN

1/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức cơ bản: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ ba ẩn.

 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Biết cách giải và biện luận hệ hai ẩn, giải hệ ba ẩn.

 3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện đức tính ham hiểu biết, yêu khoa học, rèn luyện sự cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, năng động, sáng tạo, cần cù vượt khó trong lao động.

2/ Chuẩn bị phương tiện dạy học:

 a) Thực tiễn: Học sinh đ biết khi niệm về hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.

 b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bám sát Toán 10 CB tuần 17: Phương trình bậc 1, bậc 2, phương trình bậc nhất nhiều ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17	Ngày soạn :
Tuần 17	Ngày dạy:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC 1, BẬC 2, PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
1/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức cơ bản: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ ba ẩn.
 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Biết cách giải và biện luận hệ hai ẩn, giải hệ ba ẩn.
 3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện đức tính ham hiểu biết, yêu khoa học, rèn luyện sự cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, năng động, sáng tạo, cần cù vượt khó trong lao động.
2/ Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 a) Thực tiễn: Học sinh đã biết khái niệm về hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
 b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.	
3/ Tiến trình tiết dạy:
 a)Kiểm tra bài cũ: (5') Giải hệ pt: 
 b) Giảng bài mới:
HĐ 1: Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5'
Nhắc lại phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất ?
Gọi hs lên bảng giải 
HS nhắc lại phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất
Hs lên bảng giải
Chú ý để hiểu và ghi nhớ phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất.
1/ Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0:
 · a ¹ 0: phương trình có nghiệm duy nhất.
 · a = 0 và b ¹ 0: phương trình vô nghiệm.
 · a = 0 và b = 0: phương trình nghiệm đúng với mọi x Ỵ R.
Bài 1ï: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m:
m2x + 2 = x + 2m
HĐ 2: 2/ Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
20'
?: "Cho biết dạng của phương trình ax2 + bx + c = 0 khi a = 0 ?".
· Yêu cầu học sinh thực hiện phiếu học tập:
 + Tính D = ............
 + D > 0: .........................:
x1 = ..........; x2 = ............
 + D = 0: ..................: x1 = x2 =...............
 + D < 0: ...........................
· Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động H1 - SGK trang 73.
· Phân tích kỹ ví dụ 2.
· Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động H1 - SGK trang 73.
· Traop bảng vẽ đồ thị hàm số bậc hai và phân tích ví dụ cho học sinh hiểu.
TL: Khi a = 0 thì phương trình có dạng bx + c = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.
· Thực hiện phiếu học tập theo nhóm.
· Thực hiện hoạt động theo nhóm.
· Chú ý hiểu và ghi nhớ.
· Thực hiện hoạt động theo nhóm.
· Nghe và suy nghĩ, hiểu.
2/ Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0: 
 i) a = 0: giải và biệnluận phương trình bx + c = 0.
 ii) a ¹ 0: 
 · Tính D = b2 – 4ac.
 · D > 0: phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 · D = 0: phương trình có nghiệm (kép): x1 = x2 = .
 · D < 0: phương trình vô nghiệm. 
 Bài 2: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: mx2 - 2(m - 1)x + m - 3 = 0. 
 Bài 3: Cho phương trình 3x + 2 = -x2 + x + a. (3) Bằng đồ thị, hãy biện luận số nghiệm của phương trình (3) tùy theo các giá trị của tham số a. 
HĐ31: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5'
Nhắc lại cách giải hệ pt bậc nhất 2 ẩn .
Vd: Giải hệ pt: 
Có hai cách: C1: PP Cộng
 C2: PP Thế.
HS giải.
Nghiệm ( ,).
3/ Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
 a. Định nghĩa: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ có dạng :
(, )
 Mỗi cặp (x0,y0) là nghiệm của cả 2 pt đgl nghiệm của hệ pt.
 Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm của hệ.
 Hoạt động 2: Giải và biện luận hệ pt hai ẩn .
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
30'
Giải hệ pt sau: 
Nhận xét : giải bằng PP cộng , PP thế rất khó khăn.
Ta có PP mới: PP định thức.
Giải hệ trên.
Vd : Giải và biện luận hệ pt:
Tính D, Dx, Dy ?
D ≠ 0 ?
D = 0 ?
Chú ý theo dõi.
 ≠ 0
Vậy hệ có nghiệm ( )
D = (m – 1)(m+1)
Dx = (m – 1)(m + 2)
Dy = m – 1.
D ≠ 0 m , hệ có nghiệm duy nhất 
D = 0 m 
m = – 1: Dx : hệ vô nghiệm.
m = 1: Dx = Dy = 0: Hệ có vô số nghiệm.
b. Giải và biện luận hệ pt hai ẩn :
Tính các định thức sau:
Biện luận:
D ≠ 0: Hệ có ngiệm duy nhất : ( x, y) với 
x = ; y = 
D = 0 :
+ Khi Dx hoặc Dy : Hệ pt Vô Nghiệm.
+ Khi Dx = Dy = 0 : Hệ pt có Vô Số Nghiệm, tập nghiệm của hệ là yập nghiệm của pt ax + by = c.
c) Củng cố: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5'
Treo bảng phụ: câu hỏi trắc nghiệm.
Giải :
Chọn c.
Hệ pt 
Có nghiệm duy nhất khi.
a. m 1
b. m –1
c. m 
d. m = 
 d) Bài tập về nhà: giải bài tập sgk. Chuẩn bị phần còn lại của bài.
TIẾT 18: THI HỌC KÌ 1

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17, 18.doc