Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật - Năm học 2018-2019

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

Học xong bài này, HS cần đạt được:

 - Biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.

 - Biết được cơ sở khoa học và quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, vi rút và nấm trừ sâu.

2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh.

3.Thái độ: Tuyên truyền mọi người sử dụng chế phẩm bảo vệ thực vật để đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

1. Các năng lực chung

1.1. Năng lực tự học : - Nêu được khái niệm các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.

1.2. Năng lực giải quyết vấn đề : Hiểu được quy trình sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.

1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Trình bày khái niệm, quy trình, cơ chế tác động của các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.

1.4. Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung

1.5. Năng lực tư duy sáng tạo : phân biệt các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.

2 . Năng lực chuyên biệt: Nhận biết một số loại chế phẩm bảo vệ thực vật ở địa phương.

III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:

 

doc 4 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/11/2018
Tiết: 22 
 BÀI 20. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
Học xong bài này, HS cần đạt được:	
 - Biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.
 - Biết được cơ sở khoa học và quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, vi rút và nấm trừ sâu.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh. 
3.Thái độ: Tuyên truyền mọi người sử dụng chế phẩm bảo vệ thực vật để đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 
1. Các năng lực chung
1.1. Năng lực tự học : - Nêu được khái niệm các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề : Hiểu được quy trình sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Trình bày khái niệm, quy trình, cơ chế tác động của các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
1.4. Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung 
1.5. Năng lực tư duy sáng tạo : phân biệt các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
2 . Năng lực chuyên biệt: Nhận biết một số loại chế phẩm bảo vệ thực vật ở địa phương.
III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết (MĐ 1)
Thông hiểu (MĐ 2)
Vận dụng thấp (MĐ 3)
Vận dụng cao
(MĐ 4)
Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật.
-Biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng.
- Biết được các khái niệm: Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu, chế phẩm virút trừ sâu, chế phẩm nấm trừ sâu.
Hiểu được cơ sở khoa học và quy trình sản xuất một số chế phẩm Vi Khuẩn, ViRút và nấm trừ sâu.
Phân biệt thành phần và phương thức diệt trừ sâu giữa hai chế phẩm Bt và chế phẩm NPV
So sánh hai loại nấm túi và nấm phấn trắng trừ sâu.
2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá
 2.1 Trắc nghiệm
1. Sâu bị nhiễm chế phẩm Bt, thì cơ thể sẽ:
A. trương phồng lên, nứt ra bộc lộ lớp bụi trắng như bi rắc bột 
B. bị tê liệt, không ăn uống rồi chết
C. cứng lại và trắng ra như bị rắc bột rồi chết	
D. mềm nhũn rồi chết
2. Chế phẩm vút được sản xuất trên cơ thể:
	A. Sâu trưởng thành	B. Sâu non	
C. Nấm phấn trắng	D. Côn trùng
2.2 Tự luận 
Câu 1: Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Vi khuẩn dùng sản xuất? Đặc điểm?
Câu 2: Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu? Virus dùng sản xuất?
Câu 3: Thế nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nhóm nấm dùng sản xuất? 
Câu 4: Để góp phần thực hiện tốt việc sử dụng các loại chế phẩm bảo vệ thực vật, chúng ta cần làm gì?
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án.- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, tự luận.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu tài liệu.- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.- Bảng phụ, SGK, ...
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
* Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
 * Kiểm tra bài cũ : - Giải thích hiện tượng xuất hiện quần thể địch hại kháng thuốc?
- Giải thích những ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học BVTV đến MT và con người?
Hoạt động 1. Khởi động 
GV: Đưa ra tình huống 
- Trong các biện pháp phòng trừ tổng hợp cây trồng thì biện pháp nào là tiên tiến nhất, nên khuyến khích sử dụng.
- Yếu tố thiên địch còn hạn chế thì con người chủ động sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật. Thế nào là chế phẩm bảo vệ thực vật? Gồm có những loại nào à tìm hiểu bài 22.
1) Mục đích
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. 
- Bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã có với kiến thức mới cần sẽ lĩnh hội trong bài học mới.
- Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên quan đến bài học mới, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
- Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học.
 2) Nội dung
- HS nghe thông tin, tìm câu trả lời. Dựa vào câu trả lời của hs để giới thiệu à các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- Học sinh thảo luận theo cặp đôi, giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV phân tích và hoàn thiện kiến thức.
 4) Sản phẩm học tập
 - Báo cáo của nhóm về kết quả thảo luận.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 
Mục đích
- Học sinh biết được khái niệm, biểu hiện khi sâu bị nhiễm, quy trình sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
- Vận dụng kiến thức của bài học để giải quyết vấn đề được đặt ra khi kết thúc hoạt động.
 2) Nội dung
Trình bày nội dung kiến thức mà học sinh cần hình thành
- Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu. 
- Chế phẩm virus trừ sâu.
- Chế phẩm nấm trừ sâu.
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cấu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời:
Nhóm 1: Tìm hiểu Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu.
+ Thế nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu?
+ Loài vi khuẩn nào được sử dụng để sản xuất ra chế phẩm vi khuẩn trừ sâu?
+ Vì sao vi khuẩn này tiêu diệt được sâu hại?
+ Triệu chứng của sâu hại khi bị bệnh do vi khuẩn gây ra?
Nhóm 2: Tìm hiểu Chế phẩm virus trừ sâu
+ Thế nào là chế phẩm virus trừ sâu
+ Đối tượng virus nào thường được sử dụng để tạo chế phẩm?
+ Triệu chứng bị bệnh của sâu hại khi bị nhiễm virus?
+ Giới thiệu quy trình sản xuất
Nhóm 3: Tìm hiểu Chế phẩm nấm trừ sâu.
+ Nhóm nấm nào được sử dụng để tạo chế phẩm nấm trừ sâu?
+ Khi bị nhiễm nấm ( nấm túi & nấm phấn trắng) sâu hại có triệu chứng bệnh tích như thế nào?
+ Giới thiệu quy trình sản xuất
HS tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khó khăn để giúp đỡ; khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
HS quan sát, thảo luận nhóm để trả lời
Báo cáo kết quả
GV chỉ định đại diện các nhóm trình bày câu trả lới
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Đánh giá kết quả
GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn.
- Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung .
 “Chốt” kiến thức mới:
* Khái niệm chế phẩm bảo vệ thực vật:
Là chế phẩm được sản xuất từ nguyên liệu chính là những VSV sống, có tác dụng gây bệnh cho sâu để diệt sâu ® không gây ảnh hưởng cho môi trường, giữ cân bằng hệ sinh thái Nông nghiệp; Đảm bảo an toàn thực phẩm
I. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu
- Vi khuẩn được sử dụng để sản xuất chế phẩm trừ sâu là những vi khuẩn có tinh thể Protein độc ở giai đoạn bào tử
- Loài vi khuẩn có tác nhân này là vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt)
- Sau khi nuốt phải bào tử có tinh thể protein độc, cơ thể sâu bọ bị tê liệt và bị chết sau 2-4 ngày.
- Quy trình sx: Hình 20.1 SGK
II – CHẾ PHẨM VIRUS TRỪ SÂU:
- Gây nhiễm virus nhân đa diện (N.P.V) lên sâu non ® nghiền nát sâu non bị nhiễm virus ® pha với nước theo tỷ lệ nhất định ® lọc ® thu nước dịch virus đậm đặc ® pha chế chế phẩm.
- Khi mắc bệnh vius, cơ thể sâu bọ mềm nhũn do các mô bị tan rã. Màu sắc và độ căng của cơ thể biến đổi.
Quy trình sản xuất: Hình 20.2 SGK
III – CHẾ PHẨM NẤM TRỪ SÂU:
- 2 nhóm nấm được sử dụng: Nhóm nấm túi và nấm phấn trắng (Beauvaria bassiana)
- Khi bị nhiễm nấm túi, cơ thể sâu bị trương lên, sâu bọ yếu dần rồi chết.
- Khi bị nhiễm nấm phấn trắng, cơ thể sâu bị cứng lại và trắng như rắc bột. Sâu bọ bị chết sau vài ngày nhiễm bệnh.
- Quy trình sx : Hình 20.3 SGK
. Hoạt động 3. Luyện tập
1) Mục đích Học sinh vận dụng tổng hợp các kiến thức mới được hình thành vào hoạt động luyện tập. Qua đó, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức mới lĩnh hội được.
2)Nội dung: Làm bài tập về ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
 * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh làm bài tập ở phần Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá
*Thực hiện nhiệm vụ: - Làm việc cá nhân: Học sinh vận dụng kiến thức mới tiếp nhận được để giải quyết bài tập được giao. Ghi vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ.
 * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Làm việc cả lớp
 - GV chỉ định một vài HS trình bày câu trả lời. 
 - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ sung ý kiến.
*Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động 3
 HS đối chiếu kết quả làm bài tập của cá nhân với đáp án chung để tự đánh giá. Ghi kết quả đánh giá vào vở.
 Hoạt động 4. Vận dụng: Hoạt động này được thực hiện ngoài giờ học trên lớp
1) Mục đích 
 Học sinh vận dụng các kiến thức mới đã học về ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật. Qua đó, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức đã lĩnh hội được.
2) Nội dung 
Yêu cầu HS trả lời: + Để góp phần thực hiện tốt ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật. chúng ta cần làm gì?
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- GV đưa câu hỏi.
- HS làm việc cá nhân ở nhà và trình bày vào vở.
- GV sẽ kiễm tra vở bài tập và bài làm của học sinh vào tiết sau.
 4) Sản phẩm học tập: Ghi chép kết quả thực hiện hoạt động vận dụng. 
Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng
 Không bắt buộc tất cả học sinh thực hiện và cũng không bắt buộc tất cả học sinh thực hiện giống nhau.
1) Mục đích
 Học sinh mở rộng hiểu biết về ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
2) Nội dung và kĩ thuật thực hiện
 Học sinh tra cứu trên mạng internet, tìm đọc sách liên quan đến nội dung bài học để tìm hiểu thêm về ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.
3) Sản phẩm học tập
 Ghi chép và lưu lại hình ảnh thu thập được về ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất các loại chế phẩm bảo vệ thực vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_10_bai_20_ung_dung_cong_nghe_vi_sinh_s.doc