I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được một số phương pháp chế biến chè.
- Biết được phương pháp sản xuất chè xanh quy mô công nghiệp.
- Biết một số sản phẩm chế biến từ lâm sản.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp; khả năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống trong thực tiễn.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Các năng lực chung
1.1. Năng lực tự học : Biết được một số phương pháp chế biến chè; Kể tên được một số sản phẩm chế biến từ lâm sản.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề : Giải thích các phương pháp sản xuất chè xanh quy mô công nghiệp, chế biến cafphee nhân theo phương pháp ướt.
1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua thuyết trình các phương pháp chế biến và qui trình chế biến chè, cà phê.
1.4. Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung
1.5. Năng lực tư duy sáng tạo : Giải thích các bước trong qui trình chế biến.
1.6 Năng lực thẩm mỹ: Tạo ra sản phẩm báo cáo khoa học, đẹp.
2 . Năng lực chuyên biệt:
- Quan sát hình ảnh về các qui trình chế biến
- Quan sát các bước tiến hành và kết quả chế biến
III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
Ngày soạn: 10/12/2018 Tiết: 32, 33 Bài 48. CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ LÂM SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được một số phương pháp chế biến chè. Biết được phương pháp sản xuất chè xanh quy mô công nghiệp. Biết một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp; khả năng hợp tác nhóm. - Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống trong thực tiễn. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Các năng lực chung 1.1. Năng lực tự học : Biết được một số phương pháp chế biến chè; Kể tên được một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. 1.2. Năng lực giải quyết vấn đề : Giải thích các phương pháp sản xuất chè xanh quy mô công nghiệp, chế biến cafphee nhân theo phương pháp ướt. 1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua thuyết trình các phương pháp chế biến và qui trình chế biến chè, cà phê. 1.4. Năng lực hợp tác : Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung 1.5. Năng lực tư duy sáng tạo : Giải thích các bước trong qui trình chế biến. 1.6 Năng lực thẩm mỹ: Tạo ra sản phẩm báo cáo khoa học, đẹp. 2 . Năng lực chuyên biệt: Quan sát hình ảnh về các qui trình chế biến Quan sát các bước tiến hành và kết quả chế biến III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng thấp MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản. -Biết được một số phương pháp chế biến chè. -Kể tên được một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. -Trình bày được phương pháp sản xuất chè xanh quy mô công nghiệp. - So sánh quy trình chế biến chè xanh quy mô công nghiệp và trong hộ ga đình. - So sánh quy trình bảo quản cà phê nhân theo phương pháp ướt và khô. - Liên hệ với thực tiễn và vận dụng vào công việc hàng ngày để giúp đỡ gia đình. 2. Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá Câu 1: Ở địa phương có các phương pháp nào để chế biến chè? Chế biến cà phê? Câu 2: Ở quê em thường chế biến chè xanh bằng cách nào? Câu 3: Một số sản phẩm từ lâm sản: A. Cà phê, bạch đàn, cây keo. B.Chè, cây keo, bồ đề. C. Bạch đàn, cây keo, bồ đề. D.Tiêu, cà phê, bạch đàn. Câu 4: Trong quy trình chế biến chè xanh công đoạn diệt men trong lá chè có tác dụng gì? A. Làm mất hoạt tính của enzim trong lá chè. B. Tăng hương vị thơm ngon C. Dễ nghiền thành bột D. Tiêu diệt VSV gây hại. Câu 5: Quy trình công nghệ chế biến chè xanh theo quy mô công nghiệp là: A. Lá chè xanh → Làm khô → Diệt men trong lá chè → Vò chè → làm héo → Phân loại , đóng gói → Sử dụng. B. Lá chè xanh → làm héo → Diệt men trong lá chè → Vò chè → Làm khô → Phân loại , đóng gói → Sử dụng. C. Lá chè xanh → làm héo → Diệt men trong lá chè → Làm khô →Vò chè → Phân loại , đóng gói → Sử dụng. D.Lá chè xanh → làm héo → Vò chè → Diệt men trong lá chè → Làm khô → Phân loại , đóng gói → Sử dụng. Câu 6: Chế biến nông, lâm, thuỷ sản nhằm mục đích: A. Làm tăng giá trị sản phẩm. B. Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng. C. Làm tăng giá trị và duy trì đặc tính ban đầu của sản phẩm. D. Duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho bảo quản, tạo nhiều sản phẩm có giá trị. Câu 7: Loại lâm sản nào chiếm tỉ trọng lớn trong chế biến lâm sản? Tre. B. Nứa. C. Gỗ D. Mây. Câu 8: Quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt gồm mấy bước? A. 13 B. 14 C. 12 D. 11 Câu 9: Quy trình công nghệ chế biến chè xanh quy mô công nghiệp gồm mấy bước? A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Câu 10: Có mấy phương pháp chế biến chè? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án. - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Nghiên cứu tài liệu. - Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm. - Bảng phụ, SGK, V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong. * Kiểm tra bài cũ : Không Hoạt động 1. Khởi động GV đưa ra các hình ảnh chè, cà phê, nhà rông, đồ mỹ nghệ, ... GVđặt câu hỏi: Các sản phẩm được tạo ra nhờ quá trình gì? Vậy chè, cà phê được chế biến ntn? Qui trình thực hiện làm sao? 1) Mục đích - Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. - Bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên tưởng giữa kiến thức đã có với kiến thức mới cần sẽ lĩnh hội trong bài học mới. - Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên quan đến bài học mới, kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới. - Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học. 2) Nội dung - HS nghe câu hỏi, tìm câu trả lời. Dựa vào câu trả lời của hs để giới thiệu à Bài 48 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động - Học sinh thảo luận theo cặp đôi, giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV phân tích và hoàn thiện kiến thức. 4) Sản phẩm học tập - Báo cáo của nhóm về kết quả thảo luận. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Mục đích - Biết được một số phương pháp chế biến chè, quy trình chế biến chè xanh quy mô công nghiệp, quy trình chế biến cà phê,... - Vận dụng kiến thức của bài học để giải quyết vấn đề được đặt ra khi kết thúc hoạt động. 2) Nội dung Trình bày nội dung kiến thức mà học sinh cần hình thành - Chế biến chè: - Chế biến cà phê nhân - Một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cấu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời: Nhóm 1:Tìm hiểu về chế biến chè. - Có những phương pháp chế biến chè nào? - Làm rõ các bước trong quy trình chế biến chè xanh quy mô công nghiệp. Nhóm 2: Tìm hiểu chế biến cà phê nhân trả lời các câu hỏi + Các phương pháp chế biến cà phê nhân ? giải thích cách làm. + Làm rõ các bước trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt. Nhóm 3: Một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. + Kể tên một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. + Vai trò của chế biến gỗ. - Nhận nhiệm vụ của nhóm. - Phân công người viết báo cáo vào bảng phụ. - Phân công người trình bày. - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. Thực hiện nhiệm vụ học tập GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khó khăn để giúp đỡ; khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập. HS quan sát, thảo luận nhóm để trả lời Báo cáo kết quả GV chỉ định đại diện các nhóm trình bày câu trả lới Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Đánh giá kết quả GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn. - Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung . I. Chế biến sản phẩm cây công nghiệp (chè, cà phê...). 1. Chế biến chè: a. Một số phương pháp chế biến: - Chế biến chè đen. - Chế biến chè xanh. - Chế biến chè vàng. - Chế biến chè đỏ. b. Quy trình công nghiệ chế biến chè xanh quy mô công nghiệp: Nguyên liệu (lá chè xanh) Làm héo Diệt men trong lá chè Vò chè Làm khô Phân loại, đóng gói Sử dụng. II. Chế biến cà phê nhân. a. Một số phương pháp chế biến cà phê nhân: - Chế biến ướt. - Chế biến khô. b. Quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt: Thu hái quả cà phê Phân loại, làm sạch Bóc vỏ quả Ngâm ủ(lên men) Rửa nhớt Làm khô Cà phê thóc Xát bỏ vỏ trấu Cà phê nhân Đóng gói Bảo quản Sử dụng. III. Một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. 1. Nguyên liệu: Gỗ, tre, mây... 2. Sản phẩm: Gỗ xẻ, gỗ dán, đồ mộc dân dụng và trang trí nội thất... . Hoạt động 3. Luyện tập 1) Mục đích Học sinh vận dụng tổng hợp các kiến thức mới được hình thành vào hoạt động luyện tập. Qua đó, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức mới lĩnh hội được. 2) Nội dung Làm bài tập về chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản. 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh làm bài tập ở phần Biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá *Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân: Học sinh vận dụng kiến thức mới tiếp nhận được để giải quyết bài tập được giao. Ghi vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Làm việc cả lớp - GV chỉ định một vài HS trình bày câu trả lời. - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ sung ý kiến. *Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động 3 Học sinh đối chiếu kết quả làm bài tập của cá nhân với đáp án chung để tự đánh giá Ghi kết quả đánh giá vào vở. Hoạt động 4. Vận dụng 1) Mục đích Học sinh vận dụng các kiến thức mới đã học về chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản. Qua đó, củng cố, kiểm nghiệm các kiến thức đã lĩnh hội được. 2) Nội dung Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: -Vì sao phải diệt men trong lá chè? - Vì sao chế biến cà phê theo phương pháp ướt lại có chất lượng cao hơn chế biến khô? 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động - GV đưa câu hỏi. - HS thảo luận nhóm cặp đôi để trả lời 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến) Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng Không bắt buộc tất cả học sinh thực hiện và cũng không bắt buộc tất cả học sinh thực hiện giống nhau. 1) Mục đích Học sinh mở rộng hiểu biết về chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản. 2) Nội dung và kĩ thuật thực hiện Học sinh tra cứu trên mạng internet, tìm đọc sách liên quan đến nội dung bài học để tìm hiểu thêm về hế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản. 3) Sản phẩm học tập Ghi chép và lưu lại hình ảnh thu thập được về chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản.
Tài liệu đính kèm: