Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 34: Ôn tập - Năm học 2018-2019

Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 34: Ôn tập - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Giúp HS nắm lại kiến thức đã học gồm:

- Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.

- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.

- Điều kiện phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng

- Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản

- Bảo quản hạt, củ làm giống.

- Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản

2. Kỹ năng:

- Phân tích, quan sát, khái quát hoá.

 - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất.

II. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

- Năng lực chuyên biệt: tư duy, quan sát, xác định mối liên hệ.

III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:

 

doc 4 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 913Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 10 - Tiết 34: Ôn tập - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/12/2018
Tiết: 34 	ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS nắm lại kiến thức đã học gồm:
- Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
- Điều kiện phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
- Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản
- Bảo quản hạt, củ làm giống. 
- Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
2. Kỹ năng: 
- Phân tích, quan sát, khái quát hoá.
 - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
II. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt: tư duy, quan sát, xác định mối liên hệ.
III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 
 Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
- Khái niệm nuôi cấy mô tế bào.
- Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Sơ đồ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
-Ý nghĩa của nuôi cấy mô, TB.
- Vật liệu nuôi cấy mô tế bào.
- Các lọai cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô.
- Giải thích ý nghĩa của các bước trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
- Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
- Liệt kê các lọai phân vi sinh vật thường dùng.
- Cách sử dụng một số lọai phân vi sinh vật thường dùng.
Giải thích mối quan hệ giữa vi sinh vật và cây họ Đậu.
Điều kiện phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
Nguyên nhân làm cho sâu bệnh xuất hiện trên đồng ruộng.
- Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch.
- Yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sâu, bệnh hại cây trồng.
- Các biện pháp để ngăn ngừa sâu bệnh phát triển.
Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản
- Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thuỷ sản
- Đặc điểm cơ bản của nông lâm, thủy sản.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản.
Bảo quản hạt, củ làm giống. 
-Tiêu chuẩn của hạt giống.
- Mục đích của công tác bảo quản hạt giống
- Phân biệt quy trình bảo quản củ giống và bảo quản hạt giống.
- Giải thích ý nghĩa của các bước trong quy trình bảo quản hạt giống. 
Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
- Đặc điểm của cà phê nhân, cà phê thóc. 
- Quy trình công nghệ chế biến chè xanh theo quy mô công nghiệp.
So sánh chất lượng cà phê được chế biến theo phương ướt so với phương pháp chế biến khô
Giải thích tác dụng của các bước trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :- Giáo án.- Ma trận ôn tập
2. Chuẩn bị của học sinh:- SGK công nghệ 10- Nghiên cứu tài liệu.- Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
* Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
 * Kiểm tra bài cũ : Không
Hoạt động 1. Khởi động 
1) Mục đích
- Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS.
- Giúp học sinh nhớ lại những kiến thức đã học trong những bài ở tiết học trước 
2) Nội dung: Gv đặt câu hỏi cho cả lớp :
- Muốn phòng trừ sâu bệnh hiệu quả chúng ta phải làm gì?
- Làm thế nào để sản phẩm nông, lâm ngư nghiệp của nước ta có giá trị cao?
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- Học sinh thảo luận theo cặp đôi, giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV phân tích và hoàn thiện kiến thức.
 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến)
Câu 1: Muốn phòng trừ sâu bệnh hiệu quả chúng ta phải hiều về các loại sâu, loại bệnh đặc biệt là các điều kiện phát sinh, phát triển của chúng.
Câu 2: Để sản phẩm nông, lâm ngư nghiệp của nước ta có giá trị cao chúng ta cần ứng dụng công nghệ sinh học trong công việc bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm ngư nghiệp.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức 
Mục đích: - Giúp HS nắm lại kiến thức đã học về các bài:
- Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
- Điều kiện phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
- Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản
- Bảo quản hạt, củ làm giống. 
- Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
 2) Nội dung
2.1. Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
PHIẾU HỌC TẬP 1
 Cấp độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
- Khái niệm nuôi cấy mô tế bào.
- Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Sơ đồ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
-Ý nghĩa của nuôi cấy mô, TB.
- Vật liệu nuôi cấy mô tế bào.
- Các lọai cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô.
- Giải thích ý nghĩa của các bước trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
2.2. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
PHIẾU HỌC TẬP 2
 Cấp độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.
- Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
- Liệt kê các lọai phân vi sinh vật thường dùng.
- Cách sử dụng một số lọai phân vi sinh vật thường dùng.
Giải thích mối quan hệ giữa vi sinh vật và cây họ Đậu.
2.3. Điều kiện phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
PHIẾU HỌC TẬP 3
 Cấp độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Điều kiện phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
Nguyên nhân làm cho sâu bệnh xuất hiện trên đồng ruộng.
- Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch.
- Yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sâu, bệnh hại cây trồng.
- Các biện pháp để ngăn ngừa sâu bệnh phát triển.
Điều kiện phát sinh phát triển của sâu bệnh hại cây trồng
2.4. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản
PHIẾU HỌC TẬP 4
 Cấp độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản
- Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thuỷ sản
- Đặc điểm cơ bản của nông lâm, thủy sản.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông, lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản.
Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản
2.5. Bảo quản hạt, củ làm giống. 
PHIẾU HỌC TẬP 5
 Cấp độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Bảo quản hạt, củ làm giống. 
-Tiêu chuẩn của hạt giống.
- Mục đích của công tác bảo quản hạt giống
- Phân biệt quy trình bảo quản củ giống và bảo quản hạt giống.
- Giải thích ý nghĩa của các bước trong quy trình bảo quản hạt giống. 
2.6. Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
PHIẾU HỌC TẬP 6
 Cấp độ
Tên chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
- Đặc điểm của cà phê nhân, cà phê thóc. 
- Quy trình công nghệ chế biến chè xanh theo quy mô công nghiệp.
So sánh chất lượng cà phê được chế biến theo phương ướt so với phương pháp chế biến khô
Giải thích tác dụng của các bước trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt.
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
Các bước
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cấu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời:
Nhóm 1: Yêu cầu Học sinh thảo luận và trả lời PHT 1
Nhóm 2: Yêu cầu Học sinh thảo luận và trả lời PHT 2
Nhóm 3: Yêu cầu Học sinh thảo luận và trả lời PHT 3
Nhóm 4: Yêu cầu Học sinh thảo luận và trả lời PHT 4
Nhóm 5: Yêu cầu Học sinh thảo luận và trả lời PHT 5
Nhóm 6: Yêu cầu Học sinh thảo luận và trả lời PHT 6
- Nhận nhiệm vụ của nhóm.
- Phân công người viết báo cáo vào bảng phụ.
- Phân công người trình bày.
- Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khó khăn để giúp đỡ; khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
HS quan sát, thảo luận nhóm để trả lời
Báo cáo kết quả
GV chỉ định đại diện các nhóm trình bày câu trả lới
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Đánh giá kết quả
GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn.
- Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung .
. 4) Sản phẩm học tập: - Báo cáo của nhóm về kết quả thảo luận.
 Hoạt động 3. Luyện tập
1) Mục đích 
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức. 
- Rèn luyện khả năng làm bài tập trắc nghiệm 
2) Nội dung: - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm 
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
 * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở khoa học nào ?
A. Mô, TB là một phần của cơ thể nhưng sự phát triển của chúng vẫn có tính độc lập, chúng có tính toàn năng.
B. Nuôi dưỡng mô, TB trong môi trường nhân tạo giống như môi trường cơ thể thì nó vẫn duy trì sự sống.
C. Mỗi tế bào của cơ thể đều mang toàn bộ lượng thông tin di truyền của cơ thể đó và có khả năng phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh khi gặp điều kiện thuận lợi.
D. Từ một tế bào thực vật nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một hoặc một số cơ thể mới
Câu 2. Ý nghĩa của nuôi cấy mô, TB là:
A. Các sản phẩm không đồng nhất về mặt di truyền.	B. Có trị số nhân giống thấp.
C. Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền.	D. Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu
Câu 3. Loại phân nào có tác dụng chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ:
A. Phân lân hữu cơ vi sinh. 	B. Nitragin. C. Photphobacterin. 	D. Azogin.
Câu 4. VSV phân giải lân hữu cơ → lân vô cơ dùng để sản xuất phân:
A. Azogin. 	B. Nitragin. C. Photphobacterin. 	D. Lân hữu cơ vi sinh
*Thực hiện nhiệm vụ
 - Làm việc cá nhân: Học sinh vận dụng kiến thức mới tiếp nhận được để giải quyết bài tập được giao. Ghi vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ.
 * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Làm việc cả lớp
 - GV chỉ định một vài HS trình bày câu trả lời. 
 - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ sung ý kiến.
*Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động 3
 Học sinh đối chiếu kết quả làm bài tập của cá nhân với đáp án chung để tự đánh giá. 
 Ghi kết quả đánh giá vào vở.
 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến): 1a, 2c, 3c, 4c
Hoạt động 4. Vận dụng, mở rộng
1) Mục đích 
 - Giúp HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết các tình huống/vấn đề mới trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp và bảo vệ nông, lâm, thủy sản. 
2) Nội dung
Câu 1: Vì sao chúng ta phải chế biến nông, lâm, thủy sản?
Câu 2: Em hãy nêu một số yếu tố môi trường ảnh hưởng mạnh đến chất lượng của nông lâm, thủy sản trong quá trình bảo quản.
3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động
- GV đưa câu hỏi.;- HS thảo luận nhóm cặp đôi để trả lời
 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến)
Câu 1: Nếu không chế biến sẽ bị vi khuẩn xâm nhập gây thối, lên men,..làm giảm chất lượng nông sản.
Câu 2: Độ ẩm, nhiệt độ, sinh vật gây hại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_10_tiet_34_on_tap_nam_hoc_2018_2019.doc