Giáo án Đại 10 nâng cao tiết 18: Hàm số bậc nhất

Giáo án Đại 10 nâng cao tiết 18: Hàm số bậc nhất

Tiết 18 - HÀM SỐ BẬC NHẤT

1.Mục tiêu

 1. Về kiến thức

 - Hiểu chiều biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất.

 - Hiểu cách vẽ đồ thị bậc nhất, đồ thị hàm số y= và vẽ thành thạo các loại đồ thị hàm số.

 2. Về kĩ năng

 - Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số trên các khoảng.

 3. Về tư duy - thái độ

 - Hiểu được định nghĩa hàm số .Hiểu được sự biến thiên của hàm số và cách xét

 - Hiểu được đồ thị hàm số trên từng khoảng,phép tịnh tiến đồ thị.

 - Cẩn thận ,chính xác .Thấy được hàm số qua thực tế

 

doc 19 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 2857Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại 10 nâng cao tiết 18: Hàm số bậc nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/09/2009
Ngày dạy: / /2009 
Tiết 18 - Hàm số bậc nhất
1.Mục tiêu
	1. Về kiến thức
	- Hiểu chiều biến thiên và đồ thị hàm số bậc nhất. 
 - Hiểu cách vẽ đồ thị bậc nhất, đồ thị hàm số y= và vẽ thành thạo các loại đồ thị hàm số.
	2. Về kĩ năng
	- Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số trên các khoảng.
	3. Về tư duy - thái độ
	- Hiểu được định nghĩa hàm số .Hiểu được sự biến thiên của hàm số và cách xét
	- Hiểu được đồ thị hàm số trên từng khoảng,phép tịnh tiến đồ thị.
	- Cẩn thận ,chính xác .Thấy được hàm số qua thực tế
 II. Chuẩn bị của GV và HS
	1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, các hình vẽ trong SGK.
	2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở bút, ...
III. Tiến trình lên lớp 
 1. ổn định lớp: Sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
 3. Bài mới:
Hoạt động 1 – Nhắc lại về hàm số bậc nhất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Nhắc lại về hàm số bậc nhất 
 Hàm số bật nhất là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng y = ax+b, trong đó a và b là những hằng số với a ≠ 0. 
Tập xác định là R.
Khi a>0, hàm số y = ax+b đồng biến trên R.
Khi a<0, hàm số y = ax+b nghịch biến trên R.
 Đồ thị của hàm số y = ax+b(a≠0) là một đường thẳng ,gọi là đường thẳng y = ax+b. Nó có hệ số góc bằng a và có đặc điểm sau:
 - Không song song và không trùng với các trục tọa độ;
 - Cắt trục tung tai điểm B(0;b) và cắ trục hoành tại điểm.
GV Từ đẳng thức 2x+4 = 2(x+2) dể suy nghĩ ra rằng đường thẳng y = 2x+4 có thể thu được từ đường thẳng (d) : y = 2x bằng cách nào?
 Cho hai đường thẳng (d) y=ax+b và 
y = a’x+b’ ta có 
(d)//(d’) a=a’ và bb’
(d)(d’) a=a’ và b=b’
(d)cắt (d’) aa’ 
Ví dụ 1: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x+4.
HD là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0)và B(0;4).
H?:Nhận xét đồ thị hàm số y = ax và y = ax + b. Cách vẽ đồ thị hàm số
bằng một trong hai cách sau: 
- Tịnh tiến (d) lên trên 4 đơn vị ;
- Tịnh tiến (d) sang trái 2 đơn vị .
Hoạt động 2 - Hàm số y=
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Hàm số y=
a) Hàm số bậc nhất trên từng khoảng
Xét hàm số 
Là hàm số bậc nhất trên từng khoảng
Cách vẽ đồ thị:
b) Đồ thị và sự biến thiên của hs y=,a0
VD1 Xét đồ thị hàm số y = ẵxẵ:
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên: 
Ta có
x
- 0 + 
y
+ + 
 0 
3. Vẽ đồ thị :
O(0; 0); A(1; 1); 
B(-1; 1)
Nhận xét về hàm số
Cách vẽ đồ thị 
HĐ2 Lập BBT của hàm số và tìm GTLN của hs
HĐ3 Lập BBT của hàm số và tìm GTLN của hs VD1
H1: ẵxẵ= ?
H2: Dựa vào đâu ta xét sự biến thiên của hàm số y=ẵxẵ?
- Nhận xét đồ thị của hàm số?
-Vậy đồ thị hàm số gồm 2 tia OA, OB đối xứng với nhau qua trục tung.
HĐ4 Xét hs y= 
Nêu cách vẽ đồ thị và lập BBT của nó 
 4. Củng cố 
	 1) Btập 17/51: Tìm cặo đường thẳng song song trong các đường thẳng sau:
 5. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 19,20,21,22,23,24,25,26 trong SGK, giờ sau luyện tập.
Tiết Luyện tập 
1.Mục tiêu
	1.1 Về kiến thức
	- Cũng cố kiến thức đã học về bài hàm số bậc nhất. 
	1.2 Về kĩ năng
	- Rèn luyện kỉ năng vẽ đồ thị hs bậc nhất trên từng khoảng và phép tịnh tiến đồ thị ,từ đó nêu được 	tính chất của hàm số .
	1.3 Về tư duy
	- Hiểu được sự biến thiên của hàm số và cách xét
	- Hiểu được đồ thị hàm số trên từng khoảng,phép tịnh tiến đồ thị.
	1.4 Về thái độ
	- Cẩn thận ,chính xác .Thấy được hàm số qua thực tế
2. Phương tiện day học
	2.1 Thực tiễn
	- Học sinh chuẩn bị bài ở nhà
	2.2 Phương tiện
	- Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động,chuẩn bị phiếu học tập
3. Phương pháp day học 
	- Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy,đan xen các hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài học và các hoạt động
	4.1 Tiến trình bài học
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Bài 20. Không, vì các đường thẳng song song với trục tung là đồ thị của hàm số nào cả.
Bài 21. a) Hàm số là y = -1,5x+2;
 b) ( Giáo viên tự vẽ hình ).
Bài 22. y = x 3 và y = - x 3.Gợi ý. Đồ thị là bốn đường thẳng chứa bốn cạnh của hình vuông tâm O và một trong các đỉnh là A ( giáo viên tự vẽ hình ).
Bài 23. a) y = 2+ 3; b) y=2 
Bài 20 Có phải mổi đường thẳng trong mp tọa độ đều là đồ thị của một hàm số nào đó không?Vì sao?
GV:ỉ Vấn đáp: Nhắc lại cách giải 
ỉ Yêu cầu hai học sinh lên trình bày bài 
Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai
Bài 21.
a) Tìm hàm số y = f(x) ,biết đồ thị của nó là đường thẳng đi qua điểm (-2;5) và có hệ số góc bằng -1,5.
b) Vẽ đồ thị hàm số tìm được.
GV:ỉ Vấn đáp: Nhắc lại cách giải 
ỉ Yêu cầu hai học sinh lên trình bày bài 
Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai
Bài22. Tìm bố hàm số bậc nhất có đồ thị là bốn đường thẳng đôi một cắt nhau tại bốn đỉnh của một hình vuông nhận gốc O làm tâm đối xứng và một đỉnh hình vuông là A(3;0).
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
Bài 23. Gọi (G) là đồ thị hàm số y = 2
Khi tịnh tiến (G) lên trên 3 đơn vị ,ta được đồ thị hàm số nào?
Khi tịnh tiến (G) sang trái 1 đơn vị ,ta được đồ thị hàm số nào?
Khi tịnh tiến (G) sang phải 2 đơn vị rồi xuống dưới 1 đơn vị ,ta được đồ thị hàm số nào?
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
Bài 24. Giáo viên tự vẽ hình.
 Nhận xét: Tịnh tiến đồ thị (G) của hàm số y= sang trái hai đơn vị (được đồ thị hàm số y= rồi tịnh tiến tiếp xuống dưới 3 đơn vị thì được đồ thị hàm số y= - 3.
Bài 26. a) Bỏ dấu giá trị tuyệt đối , ta có hàm số 
 y= 
Bài 24. Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng một mp tọa độ và nhận xét về quan hệ giữa chúng:
Bài 26. Cho hàm số 
Bằng cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối , hãy viết hàm số đã cho dưới hàm sốbậc nhất trên từng khoảng. (Hướng dẫn. Xét các khoảng hay đoạn ).
Vẽ đồ thị rồi lập bản biến thiên của hàm số đã cho . 
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại trong sgk,đọc bài hàm số bậc hai
Tiết 
Ngày soạn10/10/06 Đ 3 Hàm số bậc hai
1.Mục tiêu
	1.1 Về kiến thức
	- Cung cấp cho học sinh Định nghĩa hàm số bậc hai,sự biến thiên và đồ thị của hàm số ,hiểu được 	quan hệ giữa hai đồ thị y = và y =
	1.2 Về kĩ năng
	- Học sinh biết tìm đỉnh ,trục đối xứng .BBT và vẽ được đồ thị
	1.3 Về tư duy
	- Hiểu được sự biến thiên của hàm số và cách tìm đỉnh ,trục đối xứng .BBT và vẽ được đồ thị
	- Hiểu được đồ thị hàm số qua phép tịnh tiến đồ thị.
	1.4 Về thái độ
	- Cẩn thận ,chính xác .Thấy được hàm số qua thực tế
2. Phương tiện day học
	2.1 Thực tiễn
	- Học sinh đã được học hàm số ở lớp 7
	2.2 Phương tiện
	- Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động,chuẩn bị phiếu học tập
3. Phương pháp day học 
	- Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy,đan xen các hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài học và các hoạt động
	4.1 Tiến trình bài học
Tiết 1
1 Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
HĐ 1 Đồ thị hàm số y = ax là parabol ( P) có các đặc điểm gì?
- Đỉnh của parabol ( P) là :?
- Parabol ( P) có trục đố xứng là :?
- Parabol ( P) hướng bề lõm lên trên khi a?
 Parabol ( P) hướng bề lõm xuống dưới khi a ?.
GV Giới thiệu bài :Hàm số y = mà chúng ta đã học ở lớp dưới là một trường hợp riêng của hàm số bậc hai và có đồ thị là một parabol.
 Trong bài này , chúng ta sẽ thấy rằng : Nếu tịnh tiến parabol y = ax một cách thích hợp là ta sẽ được đồ thị của hàm số y = ax+ bx + c . Do đó , đồ thị hàm số y = ax + b + c cũng gọi là một parabol.
2 Bài mới
Chẳng hạn , hình 2.16 là parabol y = 2x, hình 2.17 là parabol y = .
1. Định nghĩa 
 Hàm số bậc hai là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng y =trong đó a, b, c là những hằng số với a0.
 Tập xác định của hàm số bậc hai là R.
Hình 2.17
2. Đồ thị của hàm số bậc hai
a) Nhắc lại về đồ thị hàm số y = ax
 Ta đã biết, đồ thị hàm số y = ax là parabol ( P) có các đặc điểm sau :
- Đỉnh của parabol ( P) là gốc tọa độ 0 ;
- Parabol ( P) có trục đố xứng là trục tung ;
- Parabol ( P) hướng bề lõm lên trên khi a > 0 và xuống dưới khi a < 0.
HD hs biến đổi
ax+ bx + c = a
 = a
 = a( x – p)+q 
H? Tịnh tiến ( P) sang phải p đơn vị nếu p > 0, sang trái đơn vị nếu p < 0 , ta được đồ thị hàm số ?
 H? Tiếp theo , tịnh tiến (P) lên trên q đơn vị nếu 
q> 0 , xuống dưới đơn vị nếu p < 0 , ta được đồ thị hàm số ?
b) Đồ thị của hàm số y = ax+ bx + c 
Ta đã biết 
 ax+ bx + c = a.
Do đó , nếu đặt và 
thì hàm số y = ax+ bx + c có dạng 
y = a( x – p)+q 
 Gọi là ( P) Parabol y = ax. Ta thực hiện hai phép tịnh tiến liên tiếp như sau:
 - Tịnh tiến ( P) sang phải p đơn vị nếu p > 0, sang trái đơn vị nếu p < 0 , ta được đồ thị hàm số y = a( x – p). Gọi đồ thị này là ( P) .
 - Tiếp theo , tịnh tiến (P) lên trên q đơn vị nếu 
q> 0 , xuống dưới đơn vị nếu p < 0 , ta được đồ thị hàm số y = a( x – p) + q . Gọi đồ thị này là (P) Vậy (p) là đồ thị của hàm số y = ax+ bx + c .
Ta nhận thấy ( P) và ( P) đều là những hình giống hệt Parabol ( P) (hình 2.18) ứng với trường hợp p > 0, p > 0 )
HĐ1 Biết rằng trong phép tịnh tiến thứ nhất , đỉnh 0 của ( P) biến thành đỉnh I của ( P) . Từ đó, hãy cho biết tọa độ của I và phương trình trục đối xứng của ( P) .
HĐ2 Trong phép tịnh tiến thứ hai , đỉnh I của () biến thành đỉnh I của ( P ) . Tìm tọa độ của I và phương trình trục đối xứng của ( P ) .
ỉ Thực hiện hoạt động
ỉ Học sinh chia theo nhóm để thực hiện việc giải
ỉ Cùng giáo viên giải toán 
ỉ Yêu cầu hai học sinh lên trình bàybài 
ỉ Suy nghĩ cách giải ???
 Kết luận 
 Đồ thị của hàm số y = ax+ bx + c là một parabol có đỉnh I, nhận đường thẳng x = làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên khi a > 0 .
 Trên đây , ta đã biết Đồ thị của hàm số 
y = ax+ bx + c cũng là một parabol giống như parabol y = ax , chỉ khác nhau về vị trí trong mặt phẳng tọa độ . Do đó trong thực hành , ta thường vẽ trực tiếp parabol y = ax+ bx + c mà không cần vẽ parabol y = ax. 
 Cụ thể , ta làm như sau :
 - Xác định đỉnh của parabol ; 
 - Xác định trục đối xứng và hướng bề lõm của parabol ;
 - Xác định một số điểm cụ thể của parabol ( chẳng hạn , giao điểm của parabol với các trục tọa độ và các điểm đối xứng với chunga qua trục đối xứng) ;
 - Căn cứ vào tính đối xứng , bề lõm và hình dáng parabol để “nối” các điểm đó lại . 
3 Cũng cố 
 	1) Bài 27: Cho các hàm số :
	a) ; b) ; c) ; d) 
	Không vẽ đồ thị ,hãy mô tả đồ thị của mỗi hàm số trên bằng cách điền vào chỗ trống (...) theo 	mẫu: 
	-Đỉnh của parabor là điểm có tọa độ ...
	-Parabol có trục đối xứng là đường thẳng ...
	-Parabol có bề lõm hướng (lên trên / xuống dưới)...
	2) Bài 28:Gọi (P) là đồ thị của hàm số ax+ c. Tìm a và c trong mỗi trường hợp sau :
y nhận giá trị bằng 3 khi x = 2, và có giá trị nhỏ nhất là -1 ;
 b) Đỉnh cuả parabol (p) là I (0;3) và một trong hai giao điểm của (p) với trục hoành là A (-2;0).
	3) Bài 29 : Gọi (P) là đồ thị của hàm số y = Tìm a và m trong mỗi trường hợp sau :
Parabol (P) có đỉnh là I (-3 ; 0) và cách trục tung tại điểm M:
Đường thẳng y = 4 cắt (P) tại hai điểm A(- 1 ; 4) và B( 3 ; 4) .
4 Bài tập về nhà 
Tiết 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
BBT 
x
y
a> 0
x
y
a< 0
Giải . Ta tính được = 2 và = 1.
Vậy đồ thị của hàm số là parabol 
có đỉnh I( 2 ; 1 ), nhận đường thẳng x = 2 làm trục đối xứng và hướngbề lõm xuống dưới . 
Từ đó suy ra hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên khoảng (2 ;).
3 Sự biến thiên của hàm số bâc hai
Từ đồ thị hàm số bậc hai ta được BBT
Như vậy :
 - Khi a > 0 , hàm số nghịch biến trên khoảng () , đồng biến trên khoảng ( và có giá trị nhỏ nhất là khi x = .
 - Khi a < 0 , hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên khoảng và có giá trị lớn nhất là khi x = .
Ví dụ : áp dụng kết quả trên , hãy cho biết sự biến thiên của hàm số 
vẽ đồ thị của hàm số đó .
Nhận xét . Ta cũng có thể vẽ đồ thị của hàm số tương tự như cách vẽ đồ thị của hàm số 
 Chẳng hạn , để vẽ đồ thị hàm số ta lần lượt làm như sau (h.2.20) :
 Vẽ parabol ( P) : ;
 Vẽ parabol ( P) : bằng cách lấy đối xứng ( P) qua trục 0x.
 Xóa đi các điểm của ( P) và ( P) nằm ở phía dưới trục hoành .
HĐ3 Cho hàm số có đồ thị là parabol (P) .
Tìm tọa độ đỉnh , phương trình trục đối xứng và hướng bề lõm của (P) . Từ đó sự biến thiên của hàm số .
Vẽ parabol (P) .
Vẽ đồ thị của hàm số . 
ỉ Thực hiện hoạt động
ỉ Học sinh chia theo nhóm để thực hiện việc giải
ỉ Cùng giáo viên giải toán 
ỉ Yêu cầu hai học sinh lên trình bàybài 
ỉ Suy nghĩ cách giải ???
3 Cũng cố 
 	1) Bài 30 : Viết mỗi hàm số cho sau đây thành đạng y = Từ đó hãy cho biết đồ thị 	của nó có thể được suy ra từ đồ thị của hàm số nào nhờ các phép tịnh tiến đồ thị song song vơí các 	trục tọa độ . Hãy mô tả cụ thể các phép tịnh tiến đó :
	a) ; b) .
	2) Bài 31: Hàm số có đồ thị là parabol (P) .
Tìm tọa độ đỉnh và phương trình trục đố xứng của (P) .
Vẽ parabol (P) .
Dựa vào đồ thị , hãy cho biết tập hợp các giá trị của x sao cho .
4 Bài tập về nhà32,33,34,35
Tiết Luyện tập 
1.Mục tiêu
	1.1 Về kiến thức
	- Rèn luyện và cung cấp cho học sinh hình ảnh đồ thị ,BBT của hàm số bậc hai 
	1.2 Về kĩ năng
	- Học sinh biết tìm đỉnh ,trục đối xứng .BBT và vẽ được đồ thị
	1.3 Về tư duy
	- Hiểu được sự biến thiên của hàm số và cách tìm đỉnh ,trục đối xứng .BBT và vẽ được đồ thị
	- Hiểu được đồ thị hàm số qua phép tịnh tiến đồ thị.
	1.4 Về thái độ
	- Cẩn thận ,chính xác .Thấy được hàm số qua thực tế
2. Phương tiện day học
	2.1 Thực tiễn
	- Học sinh đã được học hàm số 
	2.2 Phương tiện
	- Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động,chuẩn bị phiếu học tập
3. Phương pháp day học 
	- Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy,đan xen các hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài học và các hoạt động
	4.1 Tiến trình bài học
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Bài 32: a) Giáo viên tự vẽ đồ thị.
 Đặt f (x)= và g(x) = 0,5+ x- 4.
từ đồ thị suy ra:
 b) 
 hoặc 
 c)hoặc .
Bài 34: 
a) a > 0 và < 0 b) a < 0 và < 0
c) a 0
Bài 35 : a) vẽ parabol và parabol này đối xứng vối nhau qua trục hoành ). Sau đó chỉ việc xóa đi phần nằm ở phía dưới trục hoành của cả hai parabol ấy (h.2.6). Giáo viên tự lập bản biến thiên.
b) Thực chất là vẽ đồ thị hàm số 
xem hình 2.7;
c) Thực chất là vẽ đồ thị hàm số 
Xem hình 2.8.
Bài 32 : Với mỗi hàm số và , hãy 
Vẽ đồ thị của hàm số ;
Tìm tập hợp các giá trị x sao cho y > 0 ;
Tìm tập hợp các giá trị x sao cho y < 0 ;
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
Bài 34 : Gọi (P) là đồ thị của hàm số bậc hai . Hãy xác định đấu của hhệ số a và biệt số trong mỗi trường hợp sau :
(P) nằm hoàn toàn ở phía trên trục hoành 
(P) nằm hoàn toàn ở phía dưới trục hoành
 (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và đỉnh của (P) nằm phía trên trục hoành .
Bài 35 : Vẽ đồ thị rồi lập bản biến thiên của mỗi hàm số sau :
 a) ; 
 b) 
 c) 
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
Bài 36 : Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau :
a) b) 
Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại trong sgk, và bài tập ôn tập chương
Tiết 
Ngày soạn10/10/06 Câu hỏi và bài tập ôn tập chương II
1.Mục tiêu
	1.1 Về kiến thức
	- Ôn tập: Định nghĩa hàm số ,sự biến thiên của hàm số .Hàm số chẳn ,hàm số lẻ và phép tịnh tiến 	đồ thị . 
	- Cũng cố các tính chất và đồ thị hàm số bậc nhất : hệ số góc và điều kiện để hai đường thẳng song 	song,đồ thị hàm số bậc nhất trên từng khoảng.
	- Ôn tập Định nghĩa hàm số bậc hai,sự biến thiên và đồ thị của hàm số y =
	1.2 Về kĩ năng
	- Rèn luyện kỉ năng tìm TXĐ của hàm số ,đọc được hàm số qua công thức –biểu đồ,biết xét sự 	biến thiên của hàm số ,tìm được hàm số chẵn hàm số lẻ và tịnh tiến được đồ thị hàm số 
	- Rèn luyện kỉ năng vẽ đồ thị hs bậc nhất trên từng khoảng và phép tịnh tiến đồ thị ,từ đó nêu được 	tính chất của hàm số .
	- Rèn luyện kỉ năng tìm đỉnh ,trục đối xứng .BBT và vẽ được đồ thị
	1.3 Về tư duy
	- Hiểu được các tính chất hs thể hiện qua đồ thị và ngược lại 
	- Hiểu được đồ thị hàm số chãn hàm số lẻ,phép tịnh tiến đồ thị.
	1.4 Về thái độ
	- Cẩn thận ,chính xác .Thấy được hàm số qua thực tế
2. Phương tiện day học
	2.1 Thực tiễn
	- Học sinh đã được học qua và chuẩn bị bài 
	2.2 Phương tiện
	- Chuẩn bị bảng kết quả mỗi hoạt động,chuẩn bị phiếu học tập
3. Phương pháp day học 
	- Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy,đan xen các hoạt động nhóm
4. Tiến trình bài học và các hoạt động
	4.1 Tiến trình bài học
Tiết 1
1 Kiểm tra bài cũ 
HĐ 1 Ôn tập lí thuyết 
Câu hỏi ?
Tính chất hàm số ?
Thể hiện qua đồ thị ?
TXĐ D của hs
Điểm thuộc đồ thị hàm số
Hs đồng biến
Đồ thị đi ?
Hs nghịch biến
Đồ thị đi ?
Hs không đổi 
Hàm số f(x) = c x K 
Đồ thị ?
Hs chẵn
Đồ thị có trục đối xứng ?
 Hs lẻ
 Đồ thị có tâm đối xứng ?
HĐ2 Cho đồ thị (G) của hàm số y = f(x); p và q là hai số dương tùy ý .Khi đó:
 	 1) Tịnh tiến (G) lên trên q đơn vị thì được đồ thị hàm số ?
 	 2) Tịnh tiến (G) xuống dưới q đơn vị thì được đồ thị hàm số?
 	 3) Tịnh tiến (G) sang phải p đơn vị thì được đồ thị hàm số ?
 	 4) Tịnh tiến (G) sang trái p đơn vị thì được đồ thị hàm số?
HĐ3 Cho hai đường thẳng (d) y=ax+b và y = a’x+b’ ta có: (d)//(d’)? (d)(d’)? (d)cắt (d’) ?
HĐ4 
 - Khi a > 0 , hàm số nghịch biến trên khoảng? , đồng biến trên khoảng ? và có giá trị nhỏ nhất là ? 
 - Khi a < 0 , hàm số đồng biến trên khoảng ?, nghịch biến trên khoảng ? và có giá trị lớn nhất là ?.
2 Bài tập
Bài 40 : 
Bài 41 : 
Parabol hướng bề lõm xuống dưới nên a 0 , có trục đối xứng là đường thẳng ( mà a 0 
Parabol hướng bề lõm xuống dưới nên a > 0, cắt phần dương của trục tung nên c > 0 , có trục đối xứng là đường thẳng ( mà a < 0 ) nên b<0
 c) Parabol hướng bề lõm lên trên nên a > 0 , đi qua gốc 0 nên c = 0 , có trục đối xứng là đường thẳng(mà a 0 .
Parabol hướng bề lõm xuống dưới nên a 0 , có trục đối xứng là đường thẳng ( mà a 0 .
Bài 42 : 
Giao điểm ( 0; -1) và ( 3 ; 2) .
Giao điểm ( -1; 4) và ( -2 ; 5 ) .
Giao điểm
.
Bài 43 : Đặt, ta có
 ; .
Mặt khác , vì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại nên Từ đó suy ra 
a = 1 , b = -1 , c = 1 . Ta có hàm số . 
Bài 44 : 
Bài 45. Nếu thì hiển nhiên S(x) = 3x.
Nếu thì S(x) = 26+7(x- 6 ) = 7x – 16 
Vậy 
Bài 40 : a) Tìm điều kiện của a và b , sao cho hàm số bậc nhất là hàm số lẻ .
 b) Tìm điều kiện của a và b , sao cho hàm số bậc hai là hàm số chẵn.
GV:ỉ Vấn đáp: Nhắc lại cách giải 
ỉ Yêu cầu hai học sinh lên trình bày bài 
Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai
Bài 41 : Dựa vào vị trí đồ thị của hàm số , hãy xác định dấu của các hệ số a , b , c trong mỗi trường hợp sau đây (h.2.23) :
GV:ỉ Vấn đáp: Nhắc lại cách giải 
ỉ Yêu cầu hai học sinh lên trình bày bài 
Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai
Bài 42 : Trong mỗi trường hợp dưới đây , hãy vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ rồi xác định tọa độ giao điểm của chúng :
a) và ;
b) và ;
c) và .
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
Bài 43 : Xác định hệ số a , b và c để cho hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi 
x = và nhận giá trị bằng 1 khi x = 1 .Lập BBT và vẽ đồ thị hàm số đó.
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
Bài 44. Vẽ đồ thị hàm số sau rồi lập BBT của nó:
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
Bài 45. Trên hình 2.24 điểm M chuyển động trên đoạn thẳng AX. Từ M kẻđường thẳng song song với AB,cắt một trong ba đoạn thẳng BC,DE,FG tại điểm N.Gọi S là diện tích của miền tô đậm nằm ở bên trái MN. Gọi độ dài đoạn AM là x (0x9). Khi đó ,S là một hàm số của x.Hãy nêu biểu thức xác định hàm số s(x)
ỉ Vấn đáp: Thử đề xuất cách giải?
 Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày lời giải
ỉ Cùng HS nhận xét bài làm và sửa sai (nếu có)
3 Cũng cố 
Câu hỏi 1 : Với mỗi câu hỏi sau đây , hãy chọn phần kết luận mà em cho là đúng .
a) Trên khoảng (- 1 ; 1) , hàm số 
 (A)Đồng biến ; (B) Nghịch biến ; (C) Cả hai kết luận (A) và (B) đều sai . 
b) Trên khoảng (0 ; 1) , hàm số 
 (A) Đồng biến ; (B) Nghịch biến ; (C) Cả hai kết luận (A) và (B) đều sai .
c) Trên khoảng (-2 ; 1) , hàm số 
 (A)Đồng biến ; (B) Nghịch biến ; (C) Cả hai kết luận (A) và (B) đều sai . 
KQ
Chọn (B) : Nghịch biến .
Chọn (A) : Đồng biến .
Chon (C) : Cả hai kết luận (A) và (B) đều sai.
4 Bài tập về nhà: Ôn tập và kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18 Dai 10 NC.doc