LUYỆN TẬP VỀ BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT
I.Mục đích yêu cầu
1.Về kiến thức : Củng cố kiến thức cho HS :
- Khái niệm tần số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất.
- Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liệu thống kê.
2. Về kỹ năng:
- Rén luyện kĩ năng tính toán thông qua việc tìm tần số, tần suất.
- Kĩ năng thiết lập bảng phân bố tấn số, tần suất ghép lớp.
3. Về tư duy và thái độ:
- Thông qua khái niệm tần số, tần suất, HS liên hệ với nhiều bài toán thực tế và từ thực tế, có thể thiết lập một bài toán thống kê.
Tiết 73 Ngày soạn:............. Ngày dạy:.............. Bài soạn: LUYỆN TẬP VỀ BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT I.Mục đích yêu cầu 1.Về kiến thức : Củng cố kiến thức cho HS : - Khái niệm tần số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất. - Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liệu thống kê. 2. Về kỹ năng: - Rén luyện kĩ năng tính toán thông qua việc tìm tần số, tần suất. - Kĩ năng thiết lập bảng phân bố tấn số, tần suất ghép lớp. 3. Về tư duy và thái độ: - Thông qua khái niệm tần số, tần suất, HS liên hệ với nhiều bài toán thực tế và từ thực tế, có thể thiết lập một bài toán thống kê. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Dụng cụ dạy học, giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Dụng cụ học tập , SGK, làm bài tập ở nhà III. Tiến trình bài học: Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Giới thiệu bài 1 Gợi ý: +Xem các giá trị xuất hiện bao nhiêu lần suy ra tần số +Tính tần suất lấy tần số/30 sau đó nhân với 100% GV làm phần b Giới thiệu bài2 Gợi ý: Để tính tần suất ghép lớp lấy tần số/60 sau đó nhân với 100% Giới thiệu bài 3 Gợi ý: tương tự như các bài trên ,lập bảng cả tần số và tần suất vào một bảng Giới thiệu bài 4 Gợi ý: -Yêu cầu -HS xem lại khái niệm tần số, tần suất và bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp HS làm bài 1: Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử: Tuổi thọ (giờ) Tần số Tần suất (%) 1150 1160 1170 1180 1190 3 6 12 6 3 10 20 40 20 10 Cộng 30 100(%) HS làm bài 2: a) Chiều dài 60 lá dương xỉ trưởng thành: Lớp chiều dài (cm) Tần suất (%) [10,20) [20,30) [30,40) [40,50) 13,3 30,0 40,0 16,7 Cộng 100(%) b) 43,3 %; 56,7 %. HS làm bài 3: Khối luợng của 30 củ khoai tây thu hoạch ở nông trươngT là: Lớp khối lượng (gam) Tần số Tần suất (%) [ 70;80 ) [ 80;90 ) [ 90;100 ) [100;110) [110;120) 3 6 12 6 3 10 20 40 20 10 Cộng 30 100% .HS làm bài 4: a) Chiều cao của 35 cây bạch đàn Lớp chiều cao (cm) Tần suất (%) [ 6,5;7,0 ) [ 7,0;7,5 ) [ 7,5;8,0 ) [ 8,0;8,5 ) [ 8,5;9,0 ) [ 9,0;9,5 ) 5,7 11,4 25,7 31,4 17,2 8,6 Cộng 100% b) Trong 35 cây bạch đàn được khảo sát, chiếm tỉ lệ thấp nhất (5,7 %) là những cây có chiều cao từ 6,5 m đến 7,0 m, chiếm tỉ lệ cao nhất ( 31,4 %) là những cây có chiều cao từ 8m đến 8,5m, hầu hết ( 85,7 %) các cây bạch đàn có chiều cao từ 7m đến dưới 9m. Bài 1(113-SGK) a) b) Trong 30 bóng đèn đựoc thắp thử, ta thấy: Chiếm tỉ lệ thấp nhất (10%) là những bóng đèn có tuổi thọ 1150 giờ hoặc những bóng đèn có tuổi thọ 1190 giờ. Chiếm tỉ lệ cao nhât (40%) là những bóng đèn có tuổi thọ 1170 gioè. Phần đông (80%) các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ. Bài 2(113-SGK) Bài 3(113-SGK) Bài 4(113-SGK) IV. Củng cố: Tổng hợp lại các dạng bài tập: +Lập bảng phân bố tần số và tần suất +Từ bảng đó rút ra nhận xét -Yêu cầu học sinh xem trước bài Biểu Đồ
Tài liệu đính kèm: