Tiết 76
Bài soạn:
LUYỆN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐ TRUNG VỊ . MỐT
A. Mục đích yêu cầu
1.Về kiến thức : Củng cố kiến thức cho học sinh :
-Định nghĩa số trung bình cộng , số trung vị , mốt
-Cách tính số trung bình , cách tìm số trung bình
-Tìm mốt của dãy số liệu
2. Về kỹ năng:
-Học sinh tính được số trung bình , tìm được số trung vị , mốt của dãy số liệu
.3. Về tư duy và thái độ:
-Qui lạ về quen
-Hứng thú , chú ý học tập
- Có tư duy thực tế
Tiết 76 Bài soạn: LUYỆN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐ TRUNG VỊ . MỐT Ngày soạn:..../..../..... Ngày dạy:..../....../.... A. Mục đích yêu cầu 1.Về kiến thức : Củng cố kiến thức cho học sinh : -ĐÞnh nghÜa sè trung b×nh céng , sè trung vÞ , mèt -C¸ch tÝnh sè trung b×nh , c¸ch t×m sè trung b×nh -T×m mèt cña d·y sè liÖu 2. Về kỹ năng: -Häc sinh tÝnh ®îc sè trung b×nh , t×m ®îc sè trung vÞ , mèt cña d·y sè liÖu .3. Về tư duy và thái độ: -Qui l¹ vÒ quen -Høng thó , chó ý häc tËp - Cã t duy thùc tÕ B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Dụng cụ dạy học, giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Dụng cụ học tập , SGK, làm bài tập ở nhà C. Tiến trình bài học: KiÓm tra bµi cò: Nªu kh¸i niÖm sè trung vÞ vµ mèt Néi dung: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS Néi dung GV giới thiệu bài 1: Gợi ý: Áp dụng công thức GV giới thiệu bài 2: Gợi ý: - Hs viết công thức tính số TB cộng -GV: Yêu cầu học sinh nhận xét GV giới thiệu bài 3: Gợi ý: Chú ý về khái niệm của mốt để tính mốt \ GV nhận xét GV giới thiệu bài 4: Gợi ý: Sắp thứ tự các số liệu thống kê sẽ suy ra được số trung vị GV giới thiệu bài 5: GV chữa bài 5 HS làm bài 1: Áp dụng công thức ta có: X= 1170 giờ(Bài 1 &1) và X= 31 cm(Bài 2 &1) HS làm bài 2: Số trung bình cộng của lớp 10 A là: x » 6,1 Số trung bình cộng của lớp 10 B là: -y » 5.2 +Nhận xét Do x > y nên có thể nói rằng kết quả làm bài của lớp 10 A cao hơn lớp 10 B HS làm bài 3: - Bảng phân bố đã cho có 2 giá trị tần số bằng nhau và lớn hơn tần số của những giá trị khác là x3 = 700 và x5 = 900Vậy trong trường hợp này có hai mốt: HS làm bài 4: Sắp thứ tự các số liệu ta thu được dãy tăng: 650, 670, 690, 720, 840, 2500, 3000 nghìn đồng Số các số liệu thống kê quá ít nên không chọn số trung bình tiền lương làm đại diện cho các số đã cho. Trường hợp này ta chọn Me Bài tập 1: (SGK - 122) Bài tập 2: (SGK - 122) Bài tập 3: (SGK - 123) *Nhận xét: Kết quả thu được cho thấy trong 30 công nhân được khảo sát có tiền lương hàng tháng là 700 nghìn đồng và 900 nghìn đồng là nhiều nhất Bài tập 4: (SGK - 123) Bài tập 5: (SGK - 123) Giải: Năng suất lúa trung bình là: tạ/ha IV. Củng cố: Tổng hợp lại các dạng bài tập: +Tìm số trung bình, số trung vị , mốt +Rút ra nhận xét Yêu cầu học sinh xem trước bài "Phương sai và độ lệch chuẩn"
Tài liệu đính kèm: