Giáo án Đại lớp 10 - Chương V: Thống kê

Giáo án Đại lớp 10 - Chương V: Thống kê

Bài 1. Bảng phân bố tần số và tần suất

(1 tiết )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Giúp HS nắm được:

- Khái niệm tấn số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất.

- Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liệu thống kê.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng tính toán thông qua việc tìm tấn số, tần suất.

- Kĩ năng đọc và thiết lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.

- Kĩ năng dự báo các tiêu chí, thông qua số liệu thống kê.

 

doc 22 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1964Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại lớp 10 - Chương V: Thống kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1. Bảng phân bố tần số và tần suất
(1 tiết )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS nắm được:
Khái niệm tấn số, tần suất, bảng phân bố tần số, tần suất.
Cách tìm tần số và tần suất của một bảng số liệu thống kê.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính toán thông qua việc tìm tấn số, tần suất.
Kĩ năng đọc và thiết lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.
Kĩ năng dự báo các tiêu chí, thông qua số liệu thống kê.
3. Thái độ
Thông qua khái niệm tần số, tần suất, HS liên hệ với nhiều bài toán thực tế và từ thực tế có thể thiết lập một bài toán thống kê.
Hiểu rõ hơn vai trò của toán học trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
GV: Chuẩn bị một số bảng trong SGK như: bảng 2, bảng 3, bảng 4.
Chuẩn bị một số câu hỏi nhằm dẫn dắt HS trong thao tác dạy học.
2. Chuẩn bị của HS
HS: Cần ôn lại một số kiến thức về hàm số đã học ở lớp 7.
III. PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG 
Bài này chia làm 1 tiết:
Bài tập phần này chủ yếu là hướng dẫn về nhà.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Đặt vấn đề
Câu hỏi 1
Em hãy thống kê điểm các môn học của em trong 10 tuần đầu tiên.
Xác định xem điểm số nào xuất hiện nhiều nhất. Tính tỉ lệ phần trăm mỗi điểm số xuất hiện.
Câu hỏi 2
Em hãy sắp xếp các điểm số theo thứ tự tăng dần.
B. Bài mới
I. ÔN TẬP 
HOẠT ĐỘNG 1
1. Số liệu thống kê
GV nêu ví dụ 1
Treo bảng 1
Năng suất lúa hè thu (tạ/ ha) năm 1998 của 31 tỉnh từ Nghệ An trở vào
30	30	25	25	35	45	40	40	35	45
25	45	30	30	30	40	30	25	45	45
35	35	30	40	40	40	35	35	35	35	35
	Bảng 1
Sau đó đặt ra các câu hỏi sau:
H1. Dấu hiệu thống kê là gì? Hãy nêu dấu hiệu thống kê của ví dụ trên.
H2. Số liệu thống kê là gì? Hãy nêu số liệu thống kê của ví dụ trên.
H3. Trong bảng trên có bao nhiêu số liệu thống kê?
H4. Số liệu thống kê nào xuất hiện nhiều nhất, ít nhất.
HOẠT ĐỘNG 2
2. Tần số
Trong 31 số liệu thống kê ở trên, ta thấy có 5 giá trị khác nhau là
x.
Giá trị xuất hiện 4 lần, ta gọi là tần số của giá trị .
Tương tự, lần lượt là tần số của các giá trị .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Bảng trên có bao nhiêu số liệu thống kê?
Câu hỏi 2
Bảng trên có bao nhiêu giá trị của số liệu thống kê?
Câu hỏi 3
Trong bảng trên hãy tìm số lần xuất hiện của mỗi giá trị.
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
31 số liệu.
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Có 5 giá trị: 25, 30, 35, 40, 45.
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Có 5 giá trị:
25: xuất hiện 4 lần
30: xuất hiện 7 lần
35: xuất hiện 9 lần
40: xuất hiện 6 lần
45: xuất hiện 5 lần.
GV nêu định nghĩa
Số lần xuất hiện của mỗi số liệu gọi là tần số của số liệu đó.
GV nêu kí hiệu: Nếu ta đặt
x.
Giá trị x xuất hiện 4 lần, ta gọi là tần số của giá trị x.
 lần lượt là tần số của các giá trị 
Tần số của giá trị kí hiệu là .
HOẠT ĐỘNG 3
II. TẦN SUẤT
GV nêu khái niệm tần suất.
Trong 31 số liệu thống kê ở trên, giá trị có tần số là 4, do dó chiếm tỉ lệ là 
Tỉ số hay được gọi là tần suất của giá trị .
GV nêu ra câu hỏi:
H1. Hãy nêu khái niệm tần suất.
H2. Hãy tính tần suất của trong ví dụ 1.
Dựa vào các kết quả đã thu được hãy điền vào bảng sau:
Năng suất lúa hè năm 1998 của 31 tỉnh từ Nghệ An trở vào
Năng suất lúa
(tạ / ha)
Tần số
Tần suất(%)
25
30
35
40
45
4
12,9
Cộng
100(%)
GV nêu: Bảng 2 phản ánh tình hình năng suất lúa của 31 tỉnh, được gọi là bảng phân bố tần số và tần suất (rời rạc)
HOẠT ĐỘNG 4
III. BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT GHÉP LỚP
GV nêu ví dụ 2
GV treo bảng 3.
Chiều cao của 36 học sinh (đơn vị là cm)
158	152	156	158	168	160	170	166	161	160	172	173
150	167	165	163	158	162	169	159	163	164	161	160
164	159	163	155	163	165	154	161	164	151	164	152
GV nêu cách chia lớp:
Lớp 1: [150 ; 156);
Lớp 2: [156 ; 162);
Lớp 3: [162 ; 168);
Lớp 4: [168 ; 174].
Sau đó cho HS chia lớp và đặt câu hỏi
H1. Hãy tìm số các số liệu của mỗi lớp.
GV nêu khái niệm: Tần số của lớp; Tần suất của lớp.
H2. Tính tần suất của mỗi lớp.
GV treo bảng 4 và cho HS điền vào chỗ trống trong bảng.
Lớp số đo chiều cao
(cm)
Tần số
Tần suất(%)
[150 ; 156)
[156 ; 162)
[162 ; 168)
[168 ; 174]
6
16,7
Cộng
36
100(%)
GV nêu định nghĩa:
Bảng 4 được gọi là bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp. Nếu trong bảng 4 bỏ đi cột tần số thì sẽ có bảng phân bố tần suất ghép lớp, bỏ đi cột tần suất thì sẽ có bảng phân bố tần số ghép lớp.
Hướng dẫn thực hiện *
GV treo bảng 5
81 37 74 65 31 63 58 82 67 77 63 46 30 53 73
51 44 52 92 93 53 85 77 47 42 57 57 85 55 64
Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau
GV dành 5’ cho HS làm bài và cho HS lên bảng điền vào bảng sau
Lớp tiền lãi(nghìn đồng)
Tần số
Tần suất(%)
3
10
Cộng
100(%)
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK
Bài 1
Hướng dẫn
a) HS xem lại các ví dụ 2, các khái niệm về bảng tần số, tần suất ghép lớp.
Đáp án được rút ra từ bảng phân bố tần số và tần suất (rời rạc) sau đây
	Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử
Tuổi thọ(giờ)
Tần số
Tần suất(%)
1150
1160
1170
1180
1190
3
6
12
6
3
10
20
40
20
10
Cộng 
30
100(%)
b) Trong 30 bóng đèn được thắp thử, ta thấy:
Chiếm tỉ lệ thấp nhất (10%) là những bóng đèn có tuổi thọ 1150 giờ hoặc những bóng đèn có tuổi thọ 1190 giờ.
Chiếm tỉ lệ cao nhất (40%) là những bóng đèn có tuổi thọ 1170 giờ.
Phần đông (80%) các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 giờ đến 1180 giờ.
Bài 2
Hướng dẫn.HS xem lại khái niệm tần số, tần suất và bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.
a) Chiều dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành
Lớp chiều dài (cm)
Tần suất(%)
13,3
30,0
40.0
16,7
Cộng
100(%)
b) 43,3% ; 56,7%
Bài 3
Hướng dẫn.HS xem lại khái niệm tần số, tần suất và bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.
Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch ở nông trường T.	
Lớp khối lượng (gam)
Tần số
Tần suất(%)
3
10
6
20
12
40
6
20
3
10
Cộng
100(%)
Hướng dẫn HS xem lại khái niệm tần số, tần suất và bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp.
a) Chiều cao của 35 cây bạch đàn
Lớp chiều cao (m)
Tần suất(%)
5,7
11,4
25,7
31,4
17,2
8,6
Cộng
100(%)
b) Trong 35 cây bạch đàn được khảo sát, chiếm tủ lệ thấp nhất (5,7%) là những cây có chiều cao từ 6,5 m đến dưới 7 m, chiếm tỉ lệ cao nhất (31,4%) là những cây có chiều cao từ 8m đến dưới 8,5 m, hầu hết (85,7%) các cây bạch đàn có chiều cao từ 7m đến dưới 9m.
 Bài 2. Biểu đồ
(tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS ôn tập về:
Khái niệm biểu đồ tần số hình cột.
Biểu đồ đường gấp khúc tần số, tần suất.
Biểu đồ hình quạt.
Mối quan hệ giữa tần suất và góc ở tâm của hình tròn.
2. Kĩ năng
Rèn luyện các kĩ năng
Đọc được biểu đồ tần số hình cột.
Vẽ được biểu đồ tần số hình cột khi biết bảng phân bố tần số ghép lớp.
Đọc được biểu đồ tần suất hình cột.
Vẽ được biểu đồ tần suất hình cột khi biết bảng phân bố tần số ghép lớp.
Mối quan hệ giữa biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất.
Đọc và vẽ được biểu đồ tần suất hình quạt.
3. Thái độ
HS liên hệ được nhiều vấn đề của thực tiễn với toán học.
Tư duy hình học trong việc học thống kê được phát huy.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị một số câu hỏi để thực hiện các thao tác trong quá trình dạy học.
Vẽ sẵn một số hình: 34,35,36,37 và 38
Chuẩn bị một số bảng sẵn để treo khi dạy học.
Chuẩn bị phấn màu, máy tính
2. Chuẩn bị của HS
Ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp 7 và bài 1.
III. PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG 
Bài này chia làm 1 tiết:
Phần bài tập chủ yếu hướng dẫn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Bài cũ
Câu hỏi 1
Hãy nêu khái niệm: Mẫu số liệu thống kê, kích thước mẫu.
Câu hỏi 2
Nêu khái niệm tần số và tần suất của một giá trị trong bảng số liệu (mẫu số liệu) thống kê.
Câu hỏi 3
Cho bảng số liệu: 	2	3	4	2	6	4	6.
a) Hãy nêu kích thước mẫu
b) Tìm các tần số của 2, 3, 4, 5, 6
c) Hãy chia các số liệu thành bảng phân bố sau
Lớp
Tần số
Tần suất
[2 ; 4)
[4 ; 6]
B. Bài mới
I. BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT VÀ ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT
HOẠT ĐỘNG 1
1. Biểu đồ tần suất hình cột
Nêu ví dụ 1
GV treo hình 34 lên bảng
Đặt vấn đề như sau:
H1. Em hãy mô tả lại bảng 4 trong bài 1.
H2. Hãy so sánh độ rộng của cột với độ lớn của khoảng.
H3. Hãy so sánh độ dài của cột với tần suất.
2. Đường gấp khúc tần suất
GV nêu khái niệm giá trị đại diện của một khoảng:
Trên mặt phẳng tọa độ, xác định các điểm ( ) , i = 1, 2, 3, 4, trong đó là trung bình cộng hai mút của lớp i(ta gọi là giá trị đại diện của lớp i).
Nêu các câu hỏi sau:
H1. Trong bảng 4 của bài 1, hãy tìm các giá trị trung gian.
GV nêu khái niệm đường gấp khúc tần suất:
Vẽ các đoạn thẳng nối điểm () với điểm (), i = 1, 2, 3 ta thu được một đường gấp khúc, gọi là đường gấp khúc tần suất (h.35).
GV treo hình 35 và đặt ra các câu hỏi
H1. Hãy tìm tọa độ các đỉnh của đường fấp khúc.
H2. Hãy so sánh hoành độ của đỉnh với các giá trị trung gian.
H3. Hãy so sánh tung độ của đỉnh với các tần suất.
Thực hiện * 1
GV treo bảng 6
Lớp nhiệt độ()
Tần suất(%)
[15 ; 17)
[17 ; 19)
[19 ; 21)
[21 ; 23]
16,7
43,3
36,7
3,3
Cộng
100(%)
	 Bảng 6
GV: Chưa cụ thể hai câu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Hãy tính chiều rộng của mỗi cột tần suất.
Câu hỏi 2
Hãy tìm các giá trị trung gian của mỗi lớp.
Câu hỏi 3
Tìm tọa độ đỉnh của đường gấp khúc
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Chiều rộng của mỗi cột tần suất là 2.
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Các giá trị trung gian tương ứng là:
16, 18, 20, 22.
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Các tọa độ đỉnh tương ứng là:
(16 ; 16,7), (18 ; 43,3), (20 ; 36,7), (22 ;3,3)
GV treo bảng vẽ sẵn cho * 1
GV nêu chú ý trong SGK và đưa ra các câu hỏi sau:
H1. Trong bảng 4 của bài 1, nếu vẽ biểu đồ tần số hình cột thì độ rộng của mỗi cột là bao nhiêu?
H2. Trong bảng 4 của bài 1, nếu vẽ biểu đường gấp khúc hình cột hãy tìm tọa độ mỗi đỉnh.
HOẠT ĐỘNG 3
II. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
GV nêu ví dụ 2, treo bảng 7
Các thành phần kinh tế
Số phần trăm
Khu vực doanh nghiệp Nhà nước
Khu vực ngoài quốc doanh
Khu vực đầu tư nước ngoài
23,7
47,3
29,0
Cộng
100(%)
	 	Bảng 7
GV treo hình 36
GV nêu cách vẽ biểu đồ hình quạt như sau:
Bước 1. Hãy vẽ một đường tròn, xác định tâm của nó.
Bước 2.Tính các góc ở tâm của mỗi hình quạt theo công thức
(trong đó f là tần suất).
Chẳng hạn: phần hình quạt biểu diễn 47,3% có góc ở tâm là:
47,3.3,6 = 170,28 độ 
Phần hình quạt biểu diễn 29% có góc ở tâm là:
29.3,6 = 104,4 độ 
Thực hiện *2
GV treo hình 37
Hãy điền vào chỗ trống () trong bảng sau
Các thành phần kinh tế
Số phần trăm
1. Khu vực doanh nghiệp Nhà nước
2. Khu vực ngoài quốc doanh
3. Khu vực đầu tư nước ngoài
Cộng
100(%)
Bài 3. Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt 
(tiết 3, 4 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS nắm được:
Khái niệm trung bình cộng của một dãy số liệu thống kê.
Số trung vị và ý nghĩa của nó.
Mốt và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng
Tính thành thạo trung bình cộng.
Tính thành thạo mốt.
Tính thành thạo số trung vị.
3. Thái độ
Thông qua khái niệm trung bình cộng, số trung vị, mốt HS liên hệ được những ý nghĩa thực tế.
Hiểu được ý nghĩa của toán học trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV ...  hãy chỉ ra mốt.
GV nêu bảng tần số:
Số áo bán được trong một quý ở một cửa hàng bán áo sơ mi nam
Cỡ áo
36
37
38
39
40
41
42
Cộng
Tần số
(số áo bán được)
13
45
126
110
126
40
5
465
Sau đó đưa ra các câu hỏi:
H1. Trong bảng trên có bao nhiêu áo bán ra với số lượng lớn nhất?
H2. Hãy chỉ ra các mốt.
H3. Cửa hàng nên ưu tiên nhập áo loại nào?
 Bài 4. Phương sai và độ lệch chuẩn
(tiết 5)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS 
Hiểu và nắm được phương sai và độ lệch chuẩn.
Vận dụng được các kiến thức này trong việc giải các bài tập.
Biết vận dụng các kiến thức này trong việc giải các bài toán thực tế trong kinh doanh.
2. Kĩ năng
Giải thành thạo các bài toán về phương sai và độ lệch chuẩn.
Biết được ý nghĩa về phương sai và độ lệch chuẩn.
3. Thái độ
Có đầu óc thực tế.
Thấy được sự gần gũi của toán học với đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị bài kĩ các câu hỏi và ví dụ trong quá trình thao tác dạy học.
Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Chuẩn bị phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS
Ôn lại bài cũ, đặc biệt là các ví dụ đã nêu.
Đọc bài trước ở nhà.
III. PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG 
Bài này chia làm 1 tiết.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Bài cũ
Câu hỏi 1
Hãy nêu định nghĩa về: Số trung bình cộng, số trung vị và mốt.
Câu hỏi 2
Số trung vị của một dãy số liệu là một số luôn thuộc dãy số liệu đó, đúng hay sai?
Câu hỏi 3
Mốt của một dãy số liệu là một số luôn thuộc dãy só liệu đó, đúng hay sai?
Câu hỏi 4
Số trung bình cộng của một dãy số liệu là một số luôn thuộc dãy số liệu đó, đúng hay sai?
Câu hỏi 5
Số trung vị và mốt của một dãy số liệu không thể trùng nhau, đúng hay sai?
B. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1
I. PHƯƠNG SAI
GV nêu ví dụ 1
Sau đó hoạt động theo các thao tác sau đây.
GV: Thực hiện thao tác trong 5 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Hãy tìm số trung bình cộng của dãy (1) và dãy (2)
Câu hỏi 2
Hãy so sánh các số liệu của dãy (1) và dãy (2) với số trung bình cộng.
Câu hỏi 3
Hiệu giữa các số của dãy và số trung bình cộng ta gọi là độ lệch. Hãy xác định các độ lệch của dãy (1).
Câu hỏi 4
Hãy tính trung bình cộng của bình phương các độ lệch của dãy (1).
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Ta thấy số trung bình cộng của dãy (1) và số trung bình cộng của dãy (2) bằng nhau
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Các số liệu ở dãy (1) gần với số trung bình cộng hơn, nên chúng đồng đều hơn. Khi đó ta nói các số liệu thống kê ở dãy (1) ít phân tán hơn dãy (2).
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
(180 – 200 ) ; (190 – 200 );
(190 – 200 ) ; (200 – 200 );
(210 – 200 );
(210 – 200 ) ; (220 – 200 ).
Gợi ý trả lời câu hỏi 4
GV đưa ra định nghĩa.
GV nêu ví dụ 2, cho HS tự thực hành.
GV đặt các câu hỏi sau:
H1. Tính số trung bình cộng của bảng 4.
H2. Tính phương sai của bảng 4.
Sau đó đưa ra kết luận:
Hệ thức (3) biểu thị cách tính gần đúng phương sai của bảng 4 theo tần số.
b) Từ (3) ta có
Hệ thức (4) biểu thị cách tính gần đúng phương sai của bảng 4 theo tần suất.
GV nêu chú ý sau:
Khi hai dãy số liệu thống kê có cùng đơn vị đo và số trung bình cộng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, nếu phương sai càng nhỏ thì mức độ phân tán (so với số trung bình cộng) của các số liệu thống kê càng bé.
Có thể tính phương sai theo các công thức sau đây
Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất (rời rạc)
Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp
Ngoài ra, người ta còn chứng minh được công thức sau
trong đó là trung bình cộng của các bình phương số liệu thống kê
(đối với bảng phân bố rời rạc)
GV thực hiện * 1
GV: Thực hiện thao tác trong 5 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Hãy xác định số trung bình cộng bảng 6.
Câu hỏi 2
Tính phương sai trong bảng 6.
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
HOẠT ĐỘNG 2
II. ĐỘ LỆCH CHUẨN
GV đặt vấn đề 
Trong ví dụ 2 ở trên, ta đã tính được phương sai của bang 4 (ở bài 1) bằng 
Nếu để ý đến đơn vị đo thì ta thây đơn vị đo của là cm2 – bình phương đơn vị đo của dấu hiệu được nghiên cứu. Muốn tránh điều này, có thể dùng căn bậc hai của phương sai; gọi là độ lệch chuẩn(của bảng 4), và được kí hiệu là
(cm).
Sau đó GV nêu định nghĩa:
Phương sai và độ lệch chuẩn đều được dùng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình cộng). Nhưng khi cần chú ý đến đơn vị đo thì phải dùng , vì có cùng một đơn vị đo với dấu hiệu được nghiên cứu.
Thực hiện *2
GV: Thực hiện thao tác trong 5 phút.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Hãy xác định số trung bình cộng ở bảng 6.
Câu hỏi 2
Tính phương sai trong bảng 6.
Câu hỏi 3
Tính độ lệch chuẩn trong bảng 6.
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SGK
Bài 1
GV: Hướng dẫn giải câu a)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Tìm số trung bình cộng ở bài tập 1 bài 1.
Câu hỏi 2
Tìm phương sai của bài toán này.
Câu hỏi 3
Tìm độ lệch chuẩn 
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
HS tự tính toán.
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
(giờ)
Trả lời: bài 2.
; (cm).
Bài 2
GV: Hướng dẫn giải câu a)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Tìm số trung bình cộng của điểm thi lớp 10 C.
Câu hỏi 2
Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
Câu hỏi 3
Tìm số trung bình cộng của điểm thi lớp 10 D.
 Câu hỏi 4
Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
Câu hỏi 5
Điểm lớp nào đồng đều hơn?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
(đ)
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
.
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
(đ)
Gợi ý trả lời câu hỏi 4
.
Gợi ý trả lời câu hỏi 5
Các số liệu thống kê có cùng đơn vị sso, đ ; , suy ra điểm số của các bài thi ở lớp 10D lad đồng đều hơn.
Bài 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Tìm số trung bình cộng của nhóm 1 và nhóm 2.
Câu hỏi 2
Tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
Câu hỏi 3
Nhóm cá nào lớn đều hơn?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Khối lượng trung bình của nhóm cá mè thứ nhất là (kg), của nhóm cá mè thứ 2 là (kg)
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
; ()2 = 1, suy ra:
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Nhóm cá 1 có khối lượng đồng đều hơn.
Ôn tập chương V (tiết 7)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố các kiến thức đã học trong chương bao gồm:
Dãy số liệu thống kê (mẫu số liệu), kích thước mẫu, tần số, tần suất.
Bảng phân bố tần số, tấn suất ghép lớp.
Biểu đồ tần số, tần suất hình cột, đường gấp khúc tần số, tần suất, biểu đồ tần suất hình quạt.
Số trung bình cộng, số trung vị, mốt.
Phương sai độ lệch chuẩn.
2. Kĩ năng
Hình thành các kĩ năng :
Tính toán trên các số liệu thống kê.
Kĩ năng phân lớp.
Vẽ và đọc các biểu đồ.
So sánh được các độ phân tán.
3. Thái độ
HS sẽ có tính tỉ mỉ, chính xác.
Thấy được mối liên hệ thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
Chuẩn bị bài kĩ các câu hỏi ôn tập.
Chuẩn bị một bài kiểm tra 1 tiết gồm: trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Chuẩn bị phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS
Cần ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
III. PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG 
Bài này 2 tiết.
GV nên chữa một số bài tập.
Các bài tập khác hướng dẫn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Bài cũ
Câu hỏi 1
Em hãy cho biết ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn.
Câu hỏi 2
Em hãy cho biết trong độ phân tán, điều gì độ lệch chuẩn khắc phục được khiếm khuyết của phương sai?
Câu hỏi 3
Để tìm phương sai và độ lệch chuẩn, đầu tiên ta tìm số nào?
B. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1
I. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Hãy nêu khái niệm kích thước mẫu.
Câu 2. Số trung bình cộng có ý nghĩagì, hãy viết công thức tìm số trung bình cộng của dãy số liệu thống kê gồm n số.
Câu 3. Số trung vị bao giờ cũng thuộc dãy số liệu thống kê, đúng hay sai?
Câu 4. Mốt có ý nghĩa gì?
Câu 5. Hãy nêu quy tắc tìm số trung vị.
Câu 6. Hãy nêu khái niệm phần tử đại diện của một lớp.
Câu 7. Bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp có ý nghĩa như thế nào?
Câu 8. Ý nghĩa của các biểu đồ?
Câu 9. Nêu các quy tắc tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
Câu 10. Nêu các công thức tìm phương sai và độ lệch chuẩn.
HOẠT ĐỘNG 2
CHỮA BÀI TẬP SGK
Bài 1. Xem SGK
Bài 2. Xem SGK
Bài 3. 
Câu a)
H1. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
Số con
0
1
2
3
4
Cộng
Tần số
Tần suất(%)
100(%)
GV chia lớp học thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm bài, thảo luận và cử đại diện lên điền.
Câu b), c)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Trong 59 gia đình, có số con nhiều nhất là bao nhiêu? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Câu hỏi 2
Chiếm tỉ lệ cao nhất là những gia đình có mấy con?
Câu hỏi 3
Các gia đình có từ 1 đến 3 con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu hỏi 4
Tìm số trung bình cộng, số trung vị và mốt.
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Số con nhiều nhất của một gia đình là 4. Số gia đình này là ít nhất và chiếm tỉ lệ (10,2%) là những gia đình có 4 con.
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Chiếm tỉ lệ cao nhất (32,2%) là những gia đình có 2 con.
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Phần lớn (76,2%) các gia đình có từ 1 đến 3 con.
Gợi ý trả lời câu hỏi 4
Bài 4
a)
H1. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
	Khối lượng của nhóm cá thứ 1
Lớp khối lượng (gam)
Tần số
Tần suất (%)
[630 , 635)
[635 , 640)
[640 , 645)
[645 , 650)
[650 , 655]
4,2
Cộng
24
100(%)
b) H1. Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
	Khối lượng của nhóm các thứ 2
Lớp khối lượng (gam)
Tần số
Tần suất (%)
[638 , 642)
[642 , 646)
[646 , 650)
[650 , 654]
4,2
Cộng
27
100(%)
c) GV vẽ sẵn sơ đồ tại nhà và treo lên bảng, gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
H1. Hãy chỉ ra các phần tử đại diện.
H2. Hãy chỉ ra tần suất của các lớp.
H3. Nêu các tọa độ đỉnh của đường gấp khúc tần suất.
d) GV vẽ sẵn sơ đồ tại nhà và treo lên bảng, gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
H1. Hãy chỉ ra các phần tử đại diện.
H2. Hãy chỉ ra tần suất của các lớp.
H3. Nêu các tọa độ đỉnh của đường gấp khúc tần suất.
e) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Tìm số trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn của bảng phân bố nhóm 1.
Câu hỏi 2
Tìm số trung bình cộng, phương sai độ lệch chuẩn của bảng phân bố nhóm 2.
Câu hỏi 3
Nhóm cá nào khối lượng đồng đều hơn?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Ở bảng 1, ta tính được 
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Ở bảng 2, ta tính được 
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Khối lượng trung bình của hai nhóm này xấp xỉ nhau. Nhóm cá thứ 2 có phương sai bé hơn. Từ đó suy ra rằng nhóm cá thứ 2 có khối lượng đồng đều hơn.
Bài 5
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Tìm mức lương trung bình của cán bộ công nhân viên trong công ty.
Câu hỏi 2
Hãy sắp xếp các số liệu trong dãy trên theo thứ tự tăng dần.
Câu hỏi 3
Tìm số trung vị của dãy số liệu thống kê.
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
20 060, 20 110, 20 350, 20 350, 20 910, 20 960, 21 130, 21 360, 21 410, 21 410, 76 000, 125 000 (nghìn đồng)
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
(nghìn đồng).
Bài 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu hỏi 1
Kích thước mẫu của dãy số liệu thống kê là bao nhiêu?
Câu hỏi 2
Mốt của bảng số liệu tần số trên là mẫu nào?
Câu hỏi 3
Trong sản suất, nên ưu tiên sản xuất mẫu nào?
Gợi ý trả lời câu hỏi 1
10000.
Gợi ý trả lời câu hỏi 2
Mốt là mẫu 1.
Gợi ý trả lời câu hỏi 3
Mẫu 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docChương V.doc