Giáo án Đại số 10 nâng cao tiết 66 đến 69: Thống kê

Giáo án Đại số 10 nâng cao tiết 66 đến 69: Thống kê

§1. MỘT VÀI KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU

I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh:

+ Nhận thức được rằng các thông tin dưới dạng số liệu rất phổ biến trong cuộc sống thực tiễn. Việc phân tích các số liệu từ các cuộc khảo sát điều tra sẽ cho ta nhìn sự việc một cách chuẩn xác , khoa học chứ không phải là những đánh giá một cách chung chung.

+Thấy được tầm quan trọng củaThống kê trong nhiều lãnh vực hoạt động của con người, sự cần thiết phải trang bị các kiến thức thống kê cơ bản cho mọi lực lượng lao động, đặc biệt cho các nhà quản lí và hoạch định chính sách.

+Nắm được các khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu.

 

doc 12 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1227Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 10 nâng cao tiết 66 đến 69: Thống kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG V thèng kª
Ngày soạn: 
Tiết : 66 
	§1. MỘT VÀI KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: 
+ Nhận thức được rằng các thông tin dưới dạng số liệu rất phổ biến trong cuộc sống thực tiễn. Việc phân tích các số liệu từ các cuộc khảo sát điều tra sẽ cho ta nhìn sự việc một cách chuẩn xác , khoa học chứ không phải là những đánh giá một cách chung chung.
+Thấy được tầm quan trọng củaThống kê trong nhiều lãnh vực hoạt động của con người, sự cần thiết phải trang bị các kiến thức thống kê cơ bản cho mọi lực lượng lao động, đặc biệt cho các nhà quản lí và hoạch định chính sách.
+Nắm được các khái niệm: đơn vị điều tra, dấu hiệu, mẫu, mẫu số liệu, kích thước mẫu và điều tra mẫu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: * Chuẩn bị giáo án, bảng phụ, thước kẻ, những tờ báo có chứa con số thống kê.
 HS: * Chuẩn bị vở ghi bài, giấy, phấn. 
* Đọc trước bài ở nhà.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: Không (vì là đầu chương) . Thay vào đó là những câu hỏiliên quan đến con số thống kê: 1/ Hãy thống kê số học sinh nữ của mỗi tổ?.
	2/ Hãy thống kê số học sinh đạt được điểm 10 trong bài kiểm tra đại số vừa qua? 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thống kê là gì?
*Hãy thống kê số học sinh nữ của mỗi tổ?.
* Hãy thống kê số học sinh đạt được điểm 10 trong bài kiểm tra đại số vừa qua? 
 Khái niệm về thống kê
Hoạt động 2: Mẫu số liệu
VD:
STT
Tổ
Số HS nữ
1
I
11
2
II
9
3
III
7
Trong VD trên ( theo bảng)
thì mẫu là gì?, Kích thước mẫu bằng bao nhiêu?, Hãy liệt kê các mẫu số liệu?
* Nếu mở toàn bộ hộp sữa của nhà máy thì điều gì xãy ra?
Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi và bài tập
*Hãy nhắc lại các khái niệm về dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, kích thước mẫu, mẫu số liệu ? 
*Giáo viên hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh.
*Các nhóm thảo luận ( đếm),
đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận định đúng, sai. 
*Các nhóm thảo luận, đạidiện nhóm trả lời: mẫu là tổ, kích thước mẫu là 3, các mẫu số liệu là 11; 9; 7.
 các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
*Các nhóm thảo luận, đạidiện nhóm trả lời H1, các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
*Các nhóm thảo luận, đạidiện nhóm trả lời . Sau đó các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
1.Thôùng kê là gì ?
Thống kê là khoa học về các phương pháp thu thập, tổ chức, trình bày, phân tích và xử lí số liệu.
2.Mẫu số liệu:
+Một tập con hữu hạn các đơn vị điều tra được gọi là một mẫu.
+Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu.
+Các giá trị của dấu hiệu thu được trên mẫu được gọi là một mẫu số liệu ( mỗi giá trị như thế còn gọi là một số liệu của mẫu).
H1: Người điều tra phải kiểm định chất lượng các hộp sữa của một nhà máy chế biến sữa bằng cách mở hộp sữa để kiểm tra. Có thể điều tra toàn bộ hay không?
Câu hỏi và bài tập:
1/
a)Dấu hiệu: Số con trong một gia đình.
Đơn vị điều tra:Một gia đình ở huyện A.
Kích thước mẫu: 80 ( 80 gia đình).
b) Có tám giá trị khác nhau: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.
2/ 
a)Dấu hiệu:Số điện năng tiêu thụ trong một tháng của một gia đình.
Đơn vị điều tra:Một gia đình ở khu phốA.
Kích thước mẫu: 30
b) Có 18 giá trị khác nhau: 40; 42; 45; 50; 53; 57; 59; 65; 70; 75; 84; 85; 90; 100; 133; 141; 150; 165.
V. CỦNG CỐ:
 ?1 Hãy nhắc lại các khái niệm về dấu hiệu, mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu?
 ?2 Điều tra về tiền mua sách trong một năm của 40 học sinh , ta có mẫu số liệu sau (đơnvị nghìn đồng)
	37	45	32	55	78	63	37	78	95	102	312	123	141	55	65	57	63	78	312	141	55	87	78	32	37	95	84	75	55	75	68	141	87	95	75	102	141	123	15	23.
a)Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Kích thước mẫu bao nhiêu?
VI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
*Học kĩ bài, nắm vững các khái niệm: mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu, dấu hiệu điều tra.
* Chuẩn bị §2.
Ngày soạn: 
Tiết : 67, 68 
	§2. TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: 
*Về kiến thức: Đọc và hiểu được nội dung bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp.
*Về kĩ năng: +Biết lập bảng phân bố tần số – tần suất từ mẫu số liệu ban đầu.
	+Biết vẽ biểu đồ tần số – tần suất hình cột; biểu đồ tần suất hình quạt ; đường gấp khúc tần số, tần suất để thể hiện bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: * Chuẩn bị giáo án, bảng phụ, thước kẻ, những tờ báo có biểu đồthống kê.
 HS: * Chuẩn bị vở ghi bài, giấy, phấn. 
* Đọc trước bài ở nhà.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV đặt câu hỏi(ghi lên bảng) , học sinh xung phong trả lời.
	?1 Thống kê là gì?
 	?2 Điều tra mẫu là gì? Tại sao thường chỉ là điều tra mẫu?. Cho ví dụ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của G.viên
Hoạt động của h. sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt độâng1:Bảng phân bố tần số – tần suất:
*Hướng dẫn học sinh lập bảng phân bố tần số – tần suất.
* Giải thích và chỉ ra những sai lầm (nếu có ) của học sinh
Hoạt độâng2:Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp:
*GV giải thích và giúp học sinh so sánh Bảng phân bố tần số – tần suất 
và Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp
*Yêu cầu học sinh lập bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp ở VD2
* GV giải thích và chỉ ra những sai lầm (nếu có ) của học sinh.
Hoạt độâng3: 
a) Biểu đồ
*Giúp học sinh làm quen với các loại biểu đồ, trình bày cách vẽ
*Yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ hình cột thể hiện bảng phân bố chiều cao của 36 học sinh ở VD3.
* Giải thích và chỉ ra những sai lầm (nếu có ) của học sinh
b)Đường gấp khúc tần số, tần suất:
*Giải thích cho học sinh hiểu được đường gấp khúc tần số – tần suất.
*Yêu cầu học sinh vẽ đường gấp khúc tần số, tần suất thể hiện chiều cao của 36 học sinh ở VD4.
* Giải thích và chỉ ra những sai lầm (nếu có ) của học sinh
c) Biểu đồ tần suất hình quạt:
*Giới thiệu cho học sinh biểu đồ tần suất hình quạt.
*Chú ý cho học sinh: +Cần tính góc ở tâm của 5 hình quạt tương ứng với 5 lớp.
+Để tính góc ở tâm, ta lấy 360 nhân với tần suất của lớp đó.
*Yêu cầu học tính góc ở tâmcủa các lớp, sau đó dùng thước đo độ để vẽ hình quạt tương ứng
Hoạt độâng4: Câu hỏi và bài tập
Bài 3:
*Hãy liệt kê sáu lớp ?
*Tần số của mỗi lớp?
*Tần suất của mỗi lớp?
*Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vẽ biểu đồ.
Bài 4:
*Hướng dẫn tương tự như bài 3.
Bài 5:
*a)Tương tự như bài 3.
*b) c) và d) :Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vẽ biểu đồ. GV nhận xét, giải thích, sửa sai (nếu có)
* học sinh lên bảng lập bảng phân bố theo sự hướng dẫn của GV.
*Học sinh tiếp thu kiến thức mới.
*Học sinh lắng nghe kiến thức mới.
* Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng vẽ bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp , Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
*Học sinh thực hiện vẽ biểu đồ dưới sự hướng dẫn của GV.
* Đại diện nhóm lên bảng vẽ biểu đồ hình cột thể hiện bảng phân bố chiều cao của 36 học sinh , các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
*Học sinh lắng nghe kiến thức mới.
*Đại diện nhóm lên bảng vẽ đường gấp khúc tần số, tần suất thể hiện bảng phân bố chiều cao của 36 học sinh , các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
*Học sinh lắng nghe kiến thức mới.
*Đại diện nhóm lên bảng vẽ, các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
*Học sinh xung phong trả lời, các bạn khác nhận xét, đánh giá.
* Nhóm cử đại diện lên bảng vẽ biểu đồ, các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
*Học sinh xung phong liệt kê các lớp, tần số , tần suất, các bạn khác nhận xét, đánh giá.
* Nhóm cử đại diện lên bảng vẽ biểu đồ, các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
1.Bảng phân bố tần số – tần suất:
Ví dụ 1:Khi điều tra về giống lúa mới, điều tra viên ghi lại năng suất (tạ/ ha) của giống lúa đó trên 120 thửa ruộng có cùng diện tích 1ha, điều tra viên ghi lại gọn gàng mẫu số liệu dưới dạng bảng phân bố tần số sau:
Giá trị (x)
30
32
34
36
38
40
42
Tần số
10
20
30
15
10
10
5
N = 100
* Bổ sung thêm hàng tần suất vào bảng trênthì ta nhận được một bảng gọi là bảng phân bố tần số – tần suất :
Giá trị (x)
30
32
34
36
38
40
42
Tần số
10
20
30
15
10
10
5
N = 100
Tần suất
8,3
16,7
25,0
12,5
8,3
8,3
4,2
*Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó.
*Tần suất fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số ni và kích thước mẫu N.
2.Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp:
Ví dụ 2:Chọn 36 học sinh nam của một trường THPT và đo chiều cao của họ, ta thu được mẫu số liệu sau: (đơn vị cm)
160, 161, 161, 162, 162, 162, 163, 163, 163, 163, 164, 164, 164, 164, 165, 165, 165, 165, 165, 166, 166, 166, 166, 167, 167, 168, 168, 168, 168, 169, 169, 170, 171, 171, 172, 172, 174.
Để trình mẫu số liệu cho gọn gàng, súc tích, nhất là khi có nhiều số liệu, ta thực hiện việc ghép số liệu thành các lớp. Ở đây, ta ghép số liệu thành năm lớp theo các đoạn có độ dài bằng nhau. Lơứ nhất gồm các học sinh có chiều cao nằm trong đoạn [160;162], lớp thứ hai gồm các học sinh có chiều cao nằm trong đoạn[163;165],Khi đó ta có một bảng gọi là bảng phân bố tần số ghép lớp như sau:
Lớp
Tần số
[160;162] 
[163;165]
[166;168]
[169;171]
[172;174]
6
12
10
5
3
N = 36
Tần số của mỗi lớp là số học sinh của lớp đó.
*Bổ sung thêm cột tần suất vào bảngtrên ,ta có bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp 
Lớp
Tần số
Tần suất
[160;162] 
[163;165]
[166;168]
[169;171]
[172;174]
6
12
10
5
3
16,7
33,3
N = 36
3.Biểu đồ:Để trình bày mẫu số liệu một cách trực quan , sinh động, dễ nhớ và gây ấn tượng, người ta sử dụng biểu đồ.
a)Biểu đồ tần số, tần suất hình cột: là cách thể hiện rất tốt bảng phân bố tần số ( hay tần suất) ghép lớp
Ví dụ 3: Biểu đồ hình cột thể hiện bảng phân bố chiều cao của 36 học sinh :
b)Đường gấp khúc tần số, tần suất: Bảng phân bố tần số cũng có khi được thể hiện bằng một biểu đồ khác gọi là đường gấp khúc tần số .
Ví dụ 4: Đường gấp khúc tần số thể hiện chiều cao của 36 học sinh như sau:
c) Biểu đồ tần suất hình quạt: Biểu đồ hình quạt rất thích hợp cho việc thể hiện bảng phân bố tần suất ghép lớp, Hình tròn được chia thành những hình quạt. Mỗi lớp được tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó.
Ví dụ:
4.Câu hỏi và bài tập:
Bài 3:
Lớp
Tần số 
Tần suất(%)
[50; 124]
[125; 199]
[222; 274]
[275; 349]
[350; 424]
[425; 499]
3
5
7
5
3
2
12
20
28
20
12
8
N = 25
Bài 4:
Lớp
Tần số 
Tần suất(%)
[36; 43]
[44; 51]
[52; 59]
[60; 67]
[68; 75]
[76; 83]
3
6
6
8
3
4
10,0
20,0
20,0
26,7
10,0
13,3
N = 30
Bài 5:
a)
Lớp
Tần số 
Tần suất(%)
[1; 10]
[11; 20]
[21; 30]
[31; 40]
[41; 50]
[51; 60]
5
29
21
16
7
2
6,25
36,25
26,25
20,00
8,75
2,50
N = 80
b) Biểu đồ tần số hình cột:
c)Biểu đồ tần suất hình cột: chiều cao cột là tần suất ( tính theo %)
 %
d) Biểu đồ tần suất hình quạt: Cần tính góc ở tâm của sáu hình quạt tương ứng với sáu lớp.
*Để tính góc ở tâm, ta lấy 360 nhân với tần suất của lớp đó.
V. CỦNG CỐ:
 1 Chú ý: Thông thường khi ghép lớp thì các khoảng xác định lớp có độ dài bằng nhau, nhưng có nhiều tình huống khoảng xác định các lớp có độ dài không bằng nhau. Trong trường hợp này thì chiều cao của cột biểu diễn lớp thứ i là: hi = c với ni là tần số lớp thứ i, li là chiều dài cùa khoảng xác định lớp thứ i, c là hằng số tùy chọn. Nếu lấy c = 1 thì diện tích của cột biểu diễn một lớp bằng chính tần số của lớp đó.
 ?2 Điều tra về tiền mua sách trong một năm của 40 học sinh , ta có mẫu số liệu sau (đơnvị nghìn đồng)
	37	45	32	55	78	63	37	78	95	102	312	123	141	55	65	57	63	78	312	141	55	87	78	32	37	95	84	75	55	75	68	141	87	95	75	102	141	123	15	23.
Hãy lập bảng phân bố tần số theo mẫu số liệu trên
VI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
*Học kĩ bài, nắm vững các bảng phân bố, các loại biểu đồ.
* Chuẩn bị bài tập 6, 7, 8, trang 169 SGK.
Ngày soạn: 
Tiết : 69
	 §2. LUYỆN TẬPTRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU
I.MỤC TIÊU:Giúp học sinh: 
	+Giúp học sinh ôn tập kiến thức, củng cố và rèn luyện kĩ năng đã học trong các bài §1 và §2 .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: * Chuẩn bị giáo án, bảng phụ, thước kẻ, những tờ báo có biểu đồthống kê.
 HS: * Chuẩn bị vở ghi bài, giấy, phấn. 
* Làm bài tập ở nhàø.
III. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV đặt câu hỏi(ghi lên bảng) , học sinh xung phong trả lời.
	?1 Tần số là gì? Tần suất là gì?
 	?2 Cho một ví dụ về bảng tần số, tần suất. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
*GV gọi học học sinh lên bảng để trình bày lời giải.
GV phân tích cách giải, chỉ ra các chỗ sai (nếu có) của học sinh.
*Học sinh xung phong lên bảng giải, các bạn khác nhận xét, đánh giá.
Bài 6:
a)
+Dấu hiệu: doanh thu của một cửa hàng trong một tháng.
+Đơn vị điều tra: một cửa hàng.
b) Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp:
Lớp
Tần số
Tần suất(%)
[26,5; 48,5)
[48,5; 70,5)
[70,5; 92,5)
[92,5; 114,5)
[114,5;136,5)
[136,5;158,5)
[158,5;180,5)
2
8
12
12
8
7
1
4
16
24
24
16
14
2
N = 50
c)Biểu đồ tần số hình cột:
Bài 7:
a) 
+Dấu hiệu:số cuộn phim mà một nhà nhiếp ảnh dùng trong tháng trước
+Đơn vị điều tra:Một nhà nhiếp ảnh nghiệp dư
b) Bảng phân bố tần số ghép lớp:
Lớp
Tần số
[0; 2]
[3; 5]
[6; 8]
[9; 11]
[12; 14]
[15; 17]
10
23
10
3
3
1
N = 50
c)Biểu đồ tần số hình cột:
Bài 8:
a)Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp:
Lớp
Tần số
Tần suất(%)
[25; 34]
[35; 44]
45; 54]
[55; 64]
[65; 74]
[75; 84]
[85; 94]
3
5
6
5
4
3
4
10
17
20
17
13
10
13
N = 30
b) Biểu đồ tần suất hình cột:
V. CỦNG CỐ:
 ?1 Giá bán của 80 lô đất ( đơn vị triệu đồng) được ghi lại trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau:
Lớp 
Tần số
[79,5; 84,5)
5
[84,5; 89,5)
10
[89,5; 94,5)
15
[94,5; 99,5)
26
[99,5; 104,5)
13
[104,5; 109,5)
7
[109,5; 114,5)
4
 	a)Bổ sung thêm cột tần suất
	b)Vẽ biểu đồ tần số hình cột
	c)Vẽ đường gấp khúc tần số.
 ?2 Điều tra về tiền mua sách trong một năm của 40 học sinh , ta có mẫu số liệu sau (đơnvị nghìn đồng)
	37	45	32	55	78	63	37	78	95	102	312	123	141	55	65	57	63	78	312	141	55	87	78	32	37	95	84	75	55	75	68	141	87	95	75	102	141	123	15	23.
a)Hãy lập bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp gồm 10 lớp. Lớp đầu tiên là đoạn [0; 99] (độ dài mỗi đoạn là 99)
b)Hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh mua sach00 ngàn đồng trở lên?
c)Xét tốp học sinh dùng nhiều tiền để mua sách , người mua ít nhất trong nhóm này tốn hết bao nhiêu tiền?
VI.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
*Học kĩ bài, nắm vững các bảng phân bố, các loại biểu đồ.
* Chuẩn bị bài: Các đặc trưng của mẫu số liệu trang 170 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docT66,67,68,69NC.doc