Bài 3: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG, SỐ TRUNG VỊ, MỐT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức về số số trung bình cộng.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của một bảng số liệu thống kê và hiểu ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng:
- Tính thành thạo số trung bình.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán thông qua việc tìm số trung bình.
3. Thái độ:
- Thông qua khái niệm trung bình cộng học sinh liên hệ được ý nghĩa thực tế.
- Hiểu rõ hơn vai trò, ý nghĩa của toán học trong đời sống.
Chương V: Thống kê Ngày soạn: Người soạn: Trịnh Thị Kim Phượng Số tiết: 1 Bài 3: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG, SỐ TRUNG VỊ, MỐT MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức về số số trung bình cộng. - Biết cách tìm số trung bình cộng của một bảng số liệu thống kê và hiểu ý nghĩa của nó. Kĩ năng: - Tính thành thạo số trung bình. - Rèn luyện kĩ năng tính toán thông qua việc tìm số trung bình. 3. Thái độ: - Thông qua khái niệm trung bình cộng học sinh liên hệ được ý nghĩa thực tế. - Hiểu rõ hơn vai trò, ý nghĩa của toán học trong đời sống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Giáo án, Sách giáo khoa, bài giảng điện tử, phấn màu. - Chuẩn bị một số câu hỏi nhằm dẫn dắt học sinh trong thao tác dạy học. Học sinh: - Đọc sách giáo khoa. - Cần ôn lại một số kiến thức về hàm số đã học ở lớp 7. Tiến trình dạy học: 1. Giới thiệu bài: Để phản ánh những khía cạnh khác nhau của dấu hiệu điều tra người ta sử dụng những số đặc trưng như số trung bình cộng, số trung vị, mốt, . Để hiểu rõ hơn về những số đặc trưng, cô mời các em cùng vào tìm hiểu bài 3: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐTRUNG VỊ. MỐT. Số trung bình cộng các em đã học ở lớp 7, tiết này chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại kiến thức cũ về số trung bình cộng và tìm hiểu sâu hơn về nó. 2. Bài mới: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. SỐTRUNG VỊ. MỐT Hoạt động: Số trung bình cộng (hay số trung bình) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Cho học sinh làm ví dụ 1: + Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét. * Giả sử ta có một mẫu số liệu {x1, x2, x3, , xk}. Số trung bình cộng là gì ? * Giả sử mẫu số liệu: Giá trị x1 x2 x3 xk Tần số n1 n2 n3 nk n Số trung bình cộng ? -Ví dụ 1: câu 2. -Hướng dẫn học sinh làm ví dụ. + Tần số và tần suất liên hệ bởi công thức ? + Công thức liên hệ giữa số trung bình cộng và tần số ? ðCông thức liên hệ giữa số trung bình cộng và tần suất ? (Trả lời: ) -Ví dụ 2. Hướng dẫn + Tìm giá trị đại diện của từng lớp? + Xem các giá trị đại diện như các giá trị trong bảng phân bố tần số và tần suất rồi tính chiều cao trung bình. - Gọi học sinh trả lời kết quả. + Nhận xét và đưa ra đáp án cuối cùng. (kết quả: 161). Học sinh làm ví dụ 1. Nhận xét bài của bạn. Nghe giảng, trả lời câu hỏi, ghi bài vào vở. Nghe giảng, trả lời câu hỏi, ghi bài vào vở. -Nghe giảng và trả lời câu hỏi hướng dẫn. -Làm ví dụ 1 (câu 2) -Ghi bài vào vở. -Nghe giảng và trả lời câu hỏi hướng dẫn. -Làm ví dụ 2 -Ghi bài vào vở. Ví dụ 1: Câu 1: Cho điểm trung bình từng môn học trong học kì I của học sinh A là 9,0 7,5 9,5 8,4 8,0 7,8 8,0 8,4 9,0 7,8 8,0 Hãy tính điểm trung bình học kì I (không kể hệ số) của học sinh A ? * Giả sử ta có một mẫu số liệu {x1, x2, x3, , xk} Số trung bình cộng là: với n là tổng tần số. Kí hiệu: Vậy: * Giả sử ta có một mẫu số liệu Giá trị x1 x2 x3 xk Tần số n1 n2 n3 nk n Số trung bình cộng là: ð Trong đó: ni là tần số của số liệu xi,(i =1, 2, , k) Ví dụ 1: Câu 2: Điểm trung bình các môn học của học sinh (ở ví dụ 1) được cho trong bảng phân bố tần số và tần suất sau: Điểm 7,5 7,8 8,0 8,4 9,0 9,5 Tần số 1 2 3 2 2 1 n = 11 Tần suất (%) 9,09 18,18 27,27 18,18 18,18 9,09 100 (%) Chỉ dựa vào bảng bên Câu a) Hãy tính điểm trung bình của học sinh ? Câu b) Có cách tính điểm trung bình nào khác không ? Nếu có cách tính khác thì hãy tính điểm trung bình theo cách tính đó ? Vậy: Ví dụ 2: Chiều cao của 36 học sinh (đơn vị cm) được cho trong bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp sau: Lớp số đo chiều cao (cm) Tần số Tần suất (%) [150 ; 156) [156 ; 162) [162 ; 168) [168 ; 174] 6 12 13 5 16,7 33,3 36,1 13,9 Cộng n = 36 100% Tính chiều cao trung bình của 36 học sinh ? 3. Tóm lại: 4. Bài tập: { Bài tập làm ở lớp { Bài tập về nhà: 1, 2, 5 SGK. 5. Dặn dò: Xem lại bài, học cách tính số trung bình cộng. Nhớ làm baì tập về nhà. Đọc SGK hai phần còn lại của bài này từ trang 120. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: